NHIỀU NGƯỜI ĐỌC NHẤT

Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương - Ly hôn đơn phương là một trong hai người không đồng ý ly hôn, hoặc đồng ý ly hôn nhưng chưa thỏa thuận được quyền nuôi con và chia tài sản. Ai là người được quyền ly hôn đơn phương? Thủ tục ly hôn đơn phương gồm những yêu cầu gì?  Trên cơ sở của Luật Hôn Nhân và Gia đình 2014, Vietlawyer, xin được tư vấn về hồ sơ, thủ tục ly hôn đơn phương như sau: 1. Căn cứ pháp lý: Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm: "1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. 2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ. 3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi." Điều 56 quy định về Ly hôn theo yêu cầu của một bên "1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. 2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn. 3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia." 2. Hướng dẫn của Luật sư 2.1. Quyền đơn phương ly hôn Khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định “Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn”. Như vậy, về nguyên tắc thì vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Tuy nhiên, trường hợp vợ đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn. 2.2. Căn cứ ly hôn - Trường hợp vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Khi có yêu cầu ly hôn đơn phương từ vợ hoặc chồng, Tòa án sẽ xem xét và tiến hành hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì sẽ xác định quan hệ hôn nhân xem có căn cứ để giải quyết ly hôn không. Bạo lực gia đình, hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục địch của hôn nhân không đạt được là căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn. - Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn. Trường hợp này Tòa án sẽ giải quyết ly hôn đơn phương khi có bằng chứng chứng minh vợ hoặc chồng đã biệt tích từ hai năm trở lên tính từ ngày có tin tức cuối cùng về người đó. - Trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014 “Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ” thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia. 3. Thủ tục ly hôn đơn phương 3.1. Hồ sơ ly hôn đơn phương Đơn xin ly hôn đơn phương (Theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền); Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính); Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của chồng; Giấy xác nhận cư trú; Giấy khai sinh của con (nếu có); Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản trong trường hợp có tranh chấp về tài sản. 3.2. Quá trình thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ; Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn: Ly hôn đơn phương thì Tòa án cấp huyện nơi bị đơn cư trú hoặc nếu vợ chồng thỏa thuận được thì Tòa án cấp huyện nơi nguyên đơn cư trú có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Đối với vụ án ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài thì không thuộc của Tòa án cấp huyện mà thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh; trừ trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì thuộc của Tòa án cấp huyện.; Bước 3: Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn; Bước 4: Hòa giải tại Tòa án; Bước 5: Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn. 3.3. Thời gian giải quyết ly hôn Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thời hạn chuẩn bị xét xử ly hôn đơn phương là 4 tháng; kể từ ngày thụ lý vụ án. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì có thể gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng. Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án; thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật. Khách hàng có nhu cầu ly hôn thì liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời hoặc tham khảo các dịch vụ tại đây. ===============================================================================  
Bao Nhiêu Tuổi Phải Tự Bồi Thường Thiệt Hại Dân Sự??? Đây là câu hỏi được rất nhiều độc giả đang ở độ tuổi học sinh, sinh viên thắc mắc và liên hệ tới Công ty TNHH Vietlawyer để tìm câu trả lời. Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực dân sự của mình, chúng tôi xin giải đáp như sau:  Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định:  Điều 586. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân 1. Người từ đủ mười tám tuổi trở lên gây thiệt hại thì phải tự bồi thường. 2. Người chưa đủ mười lăm tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của cha, mẹ không đủ để bồi thường mà con chưa thành niên gây thiệt hại có tài sản riêng thì lấy tài sản đó để bồi thường phần còn thiếu, trừ trường hợp quy định tại Điều 599 của Bộ luật này. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi gây thiệt hại thì phải bồi thường bằng tài sản của mình; nếu không đủ tài sản để bồi thường thì cha, mẹ phải bồi thường phần còn thiếu bằng tài sản của mình. 3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi gây thiệt hại mà có người giám hộ thì người giám hộ đó được dùng tài sản của người được giám hộ để bồi thường; nếu người được giám hộ không có tài sản hoặc không đủ tài sản để bồi thường thì người giám hộ phải bồi thường bằng tài sản của mình; nếu người giám hộ chứng minh được mình không có lỗi trong việc giám hộ thì không phải lấy tài sản của mình để bồi thường. Như vậy, người từ đủ 18 tuổi trở lên gây thiệt hại phải tự bồi thường, bời họ được xác định là có khả năng chịu trách nhiệm bồi thường vì có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Trên đây là chia sẻ của VIETLAWYER về độ tuổi phải tự bồi thường thiệt hại trong dân sự. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật dân sự, Công ty chúng tôi luôn đồng hành và mang lại những giải pháp pháp lý hiệu quả nhất đến với khách hàng. Nếu còn vấn đề thắc mắc cần được giải đáp, vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH VIETLAWYER để được hỗ trợ kịp thời. Trân trọng./.
Để Bào Chữa Cho Thân Chủ, Luật Sư Thu Thập Chứng Cứ Như Thế Nào? Tại Công ty Luật Vietlawyer, Luật sư từ khi nhận được đơn mời bào chữa của khách hàng sẽ luôn theo sát quá trình giải quyết vụ án, thu thập các chứng cứ, tài liệu theo đúng quy định của pháp luật để bảo vệ một cách tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của thân chủ, đó là các chứng cứ gỡ tội, chứng cứ có lợi cho người bị buộc tội. Việc thu thập chứng cứ của Luật sư được chủ động thực hiện thông qua các hoạt động sau: 1. Luật sư trực tiếp thu thập chứng cứ Luật sư bào chữa của Vietlawyer sẽ trực tiếp tham gia vào các hoạt động, biện pháp điều tra theo quy định của pháp luật để thu thập chứng cứ liên quan đến vụ án, các quyền được quy định chung tại Điều 73 BLTTHS năm 2015. Luật sư sẽ tiến hành gặp gỡ người mà mình bào chữa, bị hại, người làm chứng và những người khác biết về vụ án để hỏi, nghe những vấn đề họ mà họ trình bày liên quan đến vụ án. Đồng thời, Luật sư để cho thân chủ của mình trình bày, xác minh tính xác thực trong các biên bản ghi lời khai do cơ quan tiến hành tố tụng thực hiện. Lời trình bày của thân chủ có vai trò quan trọng, có thể trở thành chứng cứ được sử dụng trong vụ án hình sự, có thể giúp người bị buộc tội bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của mình, góp phần quan trọng trong việc làm sáng tỏ sự thật khách quan của vụ án. Theo quy định tại BLTTHS năm 2015 Luật sư Vietlawyer sẽ có mặt, ngồi cạnh người mà mình bào chữa khi Cơ quan điều tra tiến hành lấy lời khai của người bị bắt, bị tạm giữ, khi hỏi cung bị can và nếu người có thẩm quyền tiến hành lấy lời khai, hỏi cung đồng ý thì được hỏi người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can. Sau mỗi lần lấy lời khai, hỏi cung của người có thẩm quyền kết thúc thì Luật sư bào chữa có thể hỏi người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can. Sự có mặt của Luật sư Vietlawyer trong hoạt động hỏi cung, lấy lời khai sẽ giúp Luật sư Vietlawyer nắm bắt được các tình tiết được rõ ràng, tiến hành phân tích, đánh giá và thu thập được những thông tin, chứng cứ quan trọng, có ý nghĩa và giá trị vào việc chứng minh, lập luận được khách quan, đúng pháp luật, thấu tình, đạt lý, qua đó có cái nhìn toàn diện hơn về vụ án, đồng thời góp phần bảo đảm sự khách quan, đúng trình tự và trấn an tinh thần cho người bị buộc tội mà mình bào chữa; kịp thời kiến nghị, phản ánh và nộp cho cơ quan có thẩm quyền chứng cứ mà người bào chữa thu thập được nhằm làm rõ ràng, sáng tỏ tình tiết khách quan của vụ án, tránh oan sai, nhầm lẫn trong quá trình giải quyết vụ án hình sự. Điều này cũng được thể hiện khi Luật sư có mặt trong hoạt động đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói và hoạt động điều tra khác theo quy định của BLTTHS. Ngoài ra, Luật sư được xem biên bản về hoạt động tố tụng có sự tham gia của mình, quyết định tố tụng liên quan đến người mà mình bào chữa. Hơn nữa, quá trình trình trao đổi, gặp, hỏi người bị buộc tội, Luật sư sẽ có cái nhìn toàn diện, tìm ra những điểm chưa trùng khớp với các chứng cứ mà cơ quan điều tra cung cấp, giữa các lời khai của các chủ thể có sự mâu thuẫn với nhau, từ đó, Luật sư của chúng tôi sẽ tìm ra những chứng cứ nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người mà họ bào chữa. 2.Luật sư bào chữa có quyền yêu cầu cơ quan điều tra thực hiện các biện pháp thu thập chứng cứ. Theo quy định tại Điều 73 BLTTHS năm 2015, người bào chữa có quyền kiểm tra, đánh giá và trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá. Đồng thời, người bào chữa có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thu thập chứng cứ, giám định bổ sung, giám định lại, định giá lại tài sản. Như vậy, thông qua các hoạt động này, Luật sư có thể đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng tiến hành các hoạt động theo quy định để kiểm tra, đánh giá chứng cứ. Điều này sẽ giúp Luật sư của Vietlawyer nếu thấy có sự mâu thuẫn trong chứng cứ với nhau có điều kiện đề nghị người có thẩm quyền xem xét lại nhằm phát hiện ra những sai sót, những điểm bất thường trong chứng cứ để xử lý kịp thời. Ngoài ra, Luật sư có quyền được đọc, ghi chép và sao chụp những tài liệu trong hồ sơ vụ án liên quan đến việc bào chữa từ khi kết thúc điều tra. Việc được sao chụp, ghi chép tài liệu trong hồ sơ vụ án giúp Luật sư của chúng tôi biết những vấn đề đang được điều tra, làm rõ để kịp thời thu thập các chứng cứ có ý nghĩa và liên quan đến việc chứng minh, làm rõ vụ án, bảo đảm tính công bằng, khách quan và đúng pháp luật. Các quy định liên quan đến việc đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu thập các tài liệu, chứng cứ liên quan sẽ bảo đảm Luật sư bào chữa có điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các hoạt động bào chữa của mình, đồng thời có ý nghĩa trong việc nắm bắt các thông tin liên quan đến người mà mình bào chữa, kịp thời phát hiện những điểm còn mâu thuẫn, chưa rõ ràng để tìm hiểu, thu thập các lập luận của mình là có căn cứ, bảo đảm tình thuyết phục và khách quan. Nếu bạn đọc hay những người thân thích của các bạn chẳng may đang gặp rắc rối với những vấn đề pháp lý liên quan đến vụ án hình sự, đừng ngần ngại mà không nhấc máy lên mà liên hệ ngay với Vietlawyer để nhận được sự hỗ trợ kịp thời từ các luật sư bào chữa hình sự với nhiều năm kinh nghiệm, tham gia rất nhiều vụ án hình sự lớn nhỏ khác nhau.
02 Trường Hợp Bắt Buộc Phải Có Luật Sư Tham Gia Vụ Án Hình Sự bao gồm những trường hợp nào, những tội danh gì, những bị can, bị cáo nào? Là vấn đề nhiều người luôn quan tâm trong các vụ án Hình Sự. Tính chất và mức độ nguy hiểm của mỗi một vụ án hình sự lại khác nhau, vì vậy việc giải quyết được một vụ án hình sự là điều không hề dễ dàng. Quyền bào chữa được pháp luật ghi nhận là một trong những quyền quan trọng của người bị buộc tội để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Thông thường sự tham gia của người bào chữa phụ thuộc vào ý muốn của bị can; bị cáo; người bị tạm giữ hay bị bắt lựa chọn. Tuy nhiên trong một vài trường hợp đặc biệt, Bộ luật tố tụng hình sự quy định sự tham gia của người bào chữa trong vụ án không vụ thuộc vào ý chí của bị can, bị cáo mà đây là quy định bắt buộc. Sự tham gia bắt buộc của người bào chữa trong các trường hợp này là quy định mang tính chất nhân đạo của pháp luật hình sự nước ta. Vậy có những trường hợp cụ thể nào? Công ty Luật Vietlawyer sẽ cùng với bạn đọc để giải đáp thắc mắc trên trong nội dung bài viết dưới đây. Ảnh minh họa: Nguồn Internet 1. Cơ sở pháp lý Bộ luật tố tụng hình sự 2015 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư 2. Nội dung Căn cứ điều 76 BLTTHS 2015, 2 trường hợp mà theo đó, trong một số trường hợp đặc thù, do tính chất và hậu quả của tội phạm, hoặc do hạn chế về năng lực nhận thức, năng lực hành vi, dù bị can, bị cáo không mời người bào chữa thì các cơ quan tiến hành tố tụng vẫn phải chỉ định người bào chữa để đảm bảo quyền lợi cho họ. Hai trường hợp bắt buộc phải có sự tham gia của người bào chữa đó là: Trường hợp 1: Bị can, bị cáo về tội mà Bộ luật hình sự quy định mức cao nhất của khung hình phạt là 20 năm tù, tù chung thân, tử hình; Với việc quy định bắt buộc phải có sự tham gia của người bào chữa đối với các vụ án có bị can, bị cáo có mức hình phạt cao nhất của khung hình phạt là 20 năm, tù chung thân, tử hình (mức hình phạt của tội phạm đặc biệt nghiêm trọng) đã cho thấy pháp luật nước ta luôn chú trọng bảo vệ tối đa quyền con người Trường hợp 2: Người bị buộc tội có nhược điểm về thể chất mà không thể tự bào chữa; người có nhược điểm về tâm thần hoặc là người dưới 18 tuổi. Nếu người bị buộc tội, người đại diện hoặc người thân thích không mời người bào chữa thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải đảm bảo quyền bào chữa đối với người bị buộc tội có nhược điểm về thể chất mà không thể tự bào chữa; người có nhược điểm về tâm thần hoặc là người dưới 18 tuổi. Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn cho người dân để bảo vệ lợi ích của mình khi tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Vì vậy, nếu chẳng may người thân thích của bạn đọc rơi vào một trong hai trường hợp nêu trên hãy chủ động liên hệ với Luật sư ngay để đảm bảo một cách tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Công ty Luật Vietlawyer với đội ngũ Luật sư có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh lực hình sẵn sàng đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline số 0927.625.666 để được sử dụng dịch vụ một cách tốt nhất.
Thủ tục thuê Luật sư bào chữa cho bị can, bị cáo của Vietlawyer như thế nào? Nếu bạn đang là bị can hoặc bị cáo trong một vụ án hình sự, lời khuyên của Công ty Luật Vietlawyer là bạn nên tìm ngay cho mình một luật sư bào chữa giỏi để nhờ trợ giúp. Các bước để khách hàng có thể mời luật sư bào chữa tại Vietlawyer. Bước 1. Viết đơn mời Luật sư gửi đến Vietlawyer Nếu bạn đang bị tạm giữ, tạm giam thì có thể viết đơn gửi người thân nhờ mời luật sư cho bạn hoặc gửi đích danh luật sư mà bạn biết. Hoặc người thân của bạn cũng có quyền nhờ luật sư bào chữa tham gia. Nếu bạn hoặc người thân trong gia đình bạn biết đến Công ty Luật VietLawyer thông qua giới thiệu, hay thông qua các kênh trên mạng xã hội và muốn sử dụng dịch vụ của chúng tôi mà không biết viết đơn mời Luật sư như thế nào. Đừng ngần ngại gì mà không nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi theo số hotline, đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng tiếp nhận mọi thắc mắc và ân cần giải đáp cho Quý khách hàng. Bước 2. Vietlawyer tiếp nhận thông tin vụ án - Khách hàng thuê dịch vụ luật sư tại Vietlawyer cần liên hệ, cung cấp các thông tin về vụ án như sau: hoàn cảnh, diễn biến, nguyên nhân, hậu quả, thời gian, địa điểm …. xảy ra vụ án. - Luật sư có ý kiến tư vấn sơ bộ và báo phí thù lao luật sư để khách hàng tham khảo, quyết định. - Sau khi được báo phí thù lao luật sư, nếu khách hàng chấp nhận thù lao luật sư thì hai bên tiến hành ký hợp đồng dịch vụ pháp lý. - Sau khi khách hàng thực hiện việc tạm ứng phí thù lao luật sư, Vietlawyer phân công luật sư phụ trách vụ việc. Bước 3. Vietlawyer hoàn thiện hồ sơ, đăng ký thủ tục bào chữa gửi tới các cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền cho khách hàng. Bước 4. Vietlawyer tiến hành giải quyết vụ án, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng của mình. - Vietlawyer sẽ cử một hoặc nhiều các luật sư giỏi chuyên về hình sự, chuyên viên pháp lý để giải quyết. - Luật sư Vietlawyer sẽ hướng dẫn khách hàng bổ sung các thông tin, giấy tờ, thu thập các chứng cứ có liên quan đến vụ việc. - Luật sư Vietlawyer sẽ thực hiện một số công việc chuyên môn để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng của mình một cách tốt nhất như: tiến hành sao chụp hồ sơ, tài liệu tại các cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền; bên cạnh thân chủ tại các buổi cơ quan điều tra lấy lời khai, hỏi cung; thu thập thêm các tài liệu chứng cứ, bằng chứng ngoại phạm, có lợi cho thân chủ; cùng với thân chủ thực hiện việc kháng cáo nếu không đồng ý với bản án sơ thẩm của Tòa án…. - Các luật sư và chuyên viên pháp lý nghiên cứu toàn bộ hồ sơ, tài liệu, thông tin của vụ án để bảo vệ thân chủ của mình tại phiên xét xử của Tòa án. Một số lưu ý: 1. Các đối tượng đang bị tạm giam, tạm giữ đôi khi không hiểu hết quyền của mình trong việc được nhờ luật sư tham gia bào chữa. Vì thế người thân của họ hãy thực hiện ngay việc tìm luật sư bào chữa để đảm bảo tốt nhất quyền lợi của họ được bảo vệ. 2. Ngay trong lần hỏi cung, lấy lời khai đầu tiên cán bộ điều tra lấy lời khai có trách nhiệm hỏi bạn về việc bạn có muốn mời luật sư không? Bạn hãy trả lời – tôi có! và bạn có quyền giữ im lặng đến khi luật sư của bạn đến làm việc cùng. Nếu họ không hỏi câu đó, bạn hãy chủ động nói tôi cần mời luật sư. 3. Nếu bạn bị đánh đập, bị ép cung bắt khai không đúng sự thật khi chưa có Luật sư, bạn hãy nhớ khi nào có luật sư đến bạn có quyền nói tất cả nhưng lời khai trước đều do tôi bị ép cung, bị đánh đập bắt khai, nay tôi muốn khai lại. Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn cho người dân để bảo vệ lợi ích của mình khi tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Vì vậy, nếu chẳng may bạn hoặc người thân thích của bạn vướng vào các sự kiện pháp lý, hãy chủ động liên hệ với Luật sư ngay để đảm bảo một cách tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Công ty Luật Vietlawyer với đội ngũ Luật sư có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh lực hình sự sẵn sàng đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ một cách tốt nhất. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thuận Tình Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài - Những Điều Cần Biết - Thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài là khi hai bên vợ chồng (một bên là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài hoặc cả hai là người nước ngoài nhưng thường trú tại Việt Nam) có sự tự nguyện thực sự của hai vợ chồng để Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, bên cạnh đó là sự thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.  Trên cơ sở của Luật Hôn Nhân và Gia đình 2014, Vietlawyer, xin được tư vấn về hồ sơ, thủ tục ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài như sau: 1. Các trường hợp được xác định là thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài -Theo quy định tại Khoản 25 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì các trường hợp được xác định là quan hệ hôn nhân và gia đình yếu tố nước ngoài như sau: “Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập; thay đổi; chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài; phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.” - Theo đó để được xác định là ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài khi đáp ứng được yêu cầu về mặt chủ thể hoặc quan hệ pháp luật và theo quy định của pháp luật Việt Nam còn thỏa mãn được ba yêu cầu như sau: + Cả hai đều mong muốn ly hôn và cùng ký vào đơn ly hôn. + Thỏa thuận được vấn đề con cái và đảm bảo quyền lợi cho con cái. + Thỏa thuận được vấn đề tài sản khi ly hôn. Nếu không đáp ứng được chỉ 1 trong 3 yêu cầu trên thì trường hợp ly hôn được Tòa án xác định là ly hôn đơn phương với người nước ngoài.  2. Trình tự, thủ tục chuẩn bị hồ sơ ly hôn thuận tình với người nước ngoài Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn - Hồ sơ gồm: - Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; - Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc); Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại nước ngoài thì bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn theo quy định; - Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực) - Sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú/ thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực); - Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con); - Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (nếu có); - Đơn đề nghị vắng mặt của người yêu cầu (trường hợp đương sự vắng mặt). Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài - Tòa án cấp tỉnh nơi bạn có hộ khẩu tại Việt Nam có thẩm quyền giải quyết ly hôn khi có vợ/ chồng người nước ngoài. Có thể đến Tòa án thông qua đường bưu điện hoặc ủy quyền cho Luật sư hoặc người quen nhận hồ sơ và nộp trực tiếp đến Tòa án. Bước 3: Tòa án thụ lý hồ sơ và giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn - Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Tòa án xem xét về thẩm quyền và tính hợp lệ của hồ sơ ly hôn trong vòng 8 ngày làm việc. Nếu như hồ sơ hợp lệ; Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí/ lệ phí cho người yêu cầu với thời hạn đóng 05 ngày. Sau khi người yêu cầu ly hôn hoàn thành việc đóng phí theo thông báo; vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án thụ lý và giải quyết theo quy định. - Trường hợp đương sự không có thời gian thực hiện các thủ tục, thì có thể ủy quyền cho Luật sư để thực hiện việc đóng tạm ứng án phí/ lệ phí Tòa án; thực hiện các thủ tục tại Tòa án để giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài. Việc ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật. Bước 4: Tòa án mở phiên họp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn - Thủ tục hòa giải tại Tòa án khi ly hôn tại Việt Nam là bắt buộc. Tuy nhiên, nếu có một hoặc cả hai không có mặt thì Toà án sẽ không tổ chức hoà giải. Bước 5: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn - Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi ban hành. Khi đó, vợ chồng không thể kháng cáo quyết định này đến Tòa án. 3. Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài - Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài được quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình và Bộ luật Tố tụng dân sự. - Theo khoản 3 Điều 123 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện - Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 và  điểm a khoản 1 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện. 4. Cam kết dịch vụ Thủ tục ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài đọc thì có vẻ rất dễ dàng, tuy nhiên cần nhiều hồ sơ, giấy tờ vì thế để bảo vệ các quyền lợi của khách hàng. Khi bạn có nhu cầu hay liên hệ với Vietlawyer.vn để được tư vấn hỗ trợ bạn nhé, chúng tôi luôn cam kết. 4.1. Giá rẻ trên thị trường: Chúng tôi luôn cho rằng việc có nhiều khách hàng, và làm khách hàng hài lòng sẽ hơn rất nhiều việc có nhiều lợi nhuận trên ít khách hàng, nên chúng tôi luôn hướng đến giá hợp lý, để thu hút nhiều khách hàng hơn. 4.2. Bảo mật thông tin tuyệt đối của khách hàng: Thông tin của khách hàng cũng là tài sản mà chúng tôi có, và chúng tôi luôn giữ nó như vật máu của mình. 4.3. Đúng cam kết: Các vụ án, vụ việc, dĩ nhiên còn phụ thuộc vào cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên là đơn vị có nhiều kinh nghiệm, uy tín, chúng tôi luôn cam kết và nỗ lực để hoàn thành công việc của khách hàng đúng tiến độ nhất. Khách hàng có nhu cầu ly hôn thì liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời hoặc tham khảo các dịch vụ tại đây.
Luật sư Luật Hôn nhân và Gia đình là luật sư hoạt động tư vấn, tham gia quá trình tố tụng các việc, vụ án được điều chỉnh bởi luật hôn nhân và gia đình, nổi bật lên là các vấn đề về tiền hôn nhân, ly hôn, tranh chấp quyền nuôi con, phân chia tài sản chung, hôn nhân có yếu tố nước ngoài.... 1. Khi nào cần Luật sư hôn nhân và gia đình? Bạn nên chủ động nhận tư vấn từ luật sư hôn nhân gia đình một các sớm nhất, thay vì khi ly hôn, khi tranh chấp mới tìm đến luật sư hôn nhân và gia đình. - Khi bạn chuẩn bị kết hôn - khi ấy tình yêu ngọt ngào, ít người nghĩ đến tài sản chung riêng, nhưng bạn cũng nên tính đến, học tập các nước châu Âu, xem xét cái gì riêng, cái gì có thể chung được và thỏa thuận từ đầu và nên sử dụng ngay ngói "Tư vấn tiền hôn nhân" để được tư vấn chi tiết. - Khi đăng ký kết hôn đặc biệt là có yếu tố nước ngoài, bạn có thể nhờ đến luật sư hôn nhân và gia đình; - Khi bạn không thể dung hòa các mối quan hệ gia đình, và muốn ly hôn, khi ấy bạn sẽ cần đến Luật sư ly hôn - Luật sư hôn nhân và gia đình. - Khi bạn ly hôn, bạn cần chia tài sản, tranh chấp quyền nuôi con cái... đều là việc khó và cần những luật sư của Vietlawyer.vn. 2. Các dịch vụ tư vấn hôn nhân gia đình của Vietlawyer.vn cụ thể như sau: 2.1 Tư vấn tiền hôn nhân:  + Các chính sách pháp luật mới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; + Điều kiện đăng ký kết hôn, thủ tục đăng ký kết hôn; + Các vấn đề khi kết hôn với người nước ngoài; + Cách thức xác lập tài sản riêng hợp pháp trước khi đăng ký kết hôn. 2.2 Tư vấn ly hôn: + Quyền yêu cầu ly hôn thuộc về ai? + Các thủ tục hòa giải giữa vợ và chồng khi ly hôn; + Thời điểm quan hệ hôn nhân được chấm dứt; + Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ sau khi ly hôn đối với con cái (cấp dưỡng); + Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng, cách thức chia tài sản khi ly hôn.... + Chia tài sản khi người ly hôn (vợ/chồng) có tài sản, sống chung với gia đình. + Thủ tục ly hôn thuận tình giữa vợ và chồng; + Thủ tục ly hôn đơn phương, khi một trong hai vợ hoặc chồng mong muốn ly hôn. + Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài; + Các hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị cho vụ việc ly hôn. + Giả định có một bên là vợ/chồng mà chết (hoặc tòa án tuyên bố là đã chết), thì tài sản được giải quyết ra sao; 2.3 Tư vấn tranh chấp sau vợ chồng đã ly hôn: + Tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn. + Hướng dẫn các thủ tục khởi kiện, giành lại quyền nuôi con; + Tư vấn về cấp dưỡng nuôi con sau khi đã ly hôn; - Một số nội dung khác liên quan đến hôn nhân và gia đình: + Các vấn đề nóng bỏng về ngoại tình, bạo hành gia đình (vi phạm chế độ một vợ/1 chồng); + Quyền và nghĩa vụ của con ngoài giá thú. + Không đăng ký kết hôn, liệu có được công nhận đăng ký kết hôn hợp pháp; + Hủy kết hôn bất hợp pháp là những vấn đến được rất nhiều người quan tâm. 2.4 Tư vấn, đại diện, ủy quyền thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước: + Thủ tục đăng ký kết hôn; + Kết với với người nước ngoài; + Nhận con nuôi, cha, mẹ nuôi; + Thủ tục nhận nuôi con có yếu tố nước ngoài; + Trình tự khai sinh, khai tử; + Đăng ký hộ khẩu, chuyển hộ khẩu; + Thủ tục khai sinh, khai tử.... + Tặng cho tài sản; + Khai di sản, tặng cho tài sản; + Tài sản chung của hộ gia đình và dòng họ; Công ty Luật Vietlawyer là một trong những công ty hàng đầu thực hiện dịch vụ tư vấn về hôn nhân và gia đình, khách hàng hãy tìm hiểu thêm tại đây https://vietlawyer.vn/luat-su-vietlawyer để hiểu về đội ngũ của chúng tôi, giúp bạn tự tin hơn khi lựa chọn dịch vụ.  Khi bạn, người thân của bạn có nhu cầu về những vấn đề liên quan đến luật hôn nhân và gia đình, hay liên hệ với Công ty Luật Vietlawyer để được tư vấn hoặc đại diện để thực hiện biện pháp, thủ tục để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bạn. Trân trọng.
Gây rối trật tự công cộng mà gây thương tích cho người khác thì bị tội gì? -  Là câu hỏi đặt ra bởi anh Phương gửi cho website Vietlawyer.vn với câu hỏi đầy đủ như sau: "Tôi và đàn em có xích mích với bọn choai choai xóm bên. Do đó, chúng tôi đã mang mã tấu, dàn xe máy đi trêu dân làng bên đó. Do đi nhanh lên một người đi ngược chiều đã né và đâm phải một người khác. Cả hai bị thương và đi viện. Tôi chỉ muốn trêu thôi chứ không cố ý. Liệu có bị tội gì không. Xin cảm ơn luật sư" 1, Phân tích tình huống  Căn cứ để xác định tội cố ý gây thương tích theo Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015 quy định:  "Điều 318. Tội gây rối trật tự công cộng 1. Người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) Có tổ chức; b) Dùng vũ khí, hung khí hoặc có hành vi phá phách; c) Gây cản trở giao thông nghiêm trọng hoặc gây đình trệ hoạt động công cộng; d) Xúi giục người khác gây rối; đ) Hành hung người can thiệp bảo vệ trật tự công cộng; e) Tái phạm nguy hiểm." Đối với tội gây rối trật tự công cộng, xuất hiện hậu quả xảy ra là gây thương tích hoặc làm chết người. Việc gây rối trật tự công cộng mà có hậu quả thương tích thì cần phân biệt các trường hợp cụ thể để xác định tội danh như sau: Trường hợp gây rối trật tự công cộng mà có gây thương tích cho người khác, các hành vi gây thương tích đó có đủ yếu tố cấu thành một tội phạm độc lập (hành vi cố ý, liên quan trực tiếp đến vết thương tích, thực hiện có chủ đích) thì có thể bị truy tố xét xử cả hai tội: tội gây rối trật tự công cộng và tội cố ý gây thương tích. Ví dụ: Hai băng nhóm có mâu thuẫn đánh nhau. Việc rượt đuổi đánh nhau làm náo loạn trên đường phố và gây thương tích cho nhau cho các bên Vụ án này có thể truy tố xét xử cả tội gây rối trật tự công cộng và tội cố ý gây thương tích( nếu có đủ yếu tố cấu thành các tội đó). Trường hợp chỉ có hành vi gây rối trật tự công cộng và việc gây rối đó gây hậu quả gián tiếp đến thương tích hoặc chết người do họ không cố ý và hậu quả đó ngoài mong muốn của người gây rối trật tự công cộng thì chỉ truy tố xét xử về Tội gây rối trật tự công cộng, còn hậu quả thương tích hoặc chết người là tình tiết tăng nặng của tội gây rối trật tự nơi công cộng, hậu quả trên không thể truy tố thành các tội phạm độc lập. Ví dụ:  Tại sân vận động có trận bóng đá đang diễn ra. Một nhóm thanh niên có hành vi quá khích gây rối trật tự công cộng làm cho mọi người trên sân sợ hãi chạy toán loạn, xô xát giẫm đạp nhau gây thương tích cho người khác thì họ chỉ bị truy tố xét xử về tội gây rối trật tự nơi công cộng, hậu quả trên không thể truy tố thành các tội phạm độc lập. 2, Trả lời câu hỏi Trong trường hợp của anh Phương, anh đã đủ cấu thành tội gây rối trật tự công cộng và chịu các hình phạt được quy định tại Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015. Đối với thiệt hại về thương tích của hai người đâm xe với nhau. Hành vi của anh không gây thiệt hại trực tiếp đến hậu quả phát sinh, cũng như anh không lường trước được hậu quả đó xảy ra. Cho nên anh chỉ phải chịu trách nhiệm liên quan đến một tội là Tội gây rối trật tự công cộng. Xin chân thành cảm ơn anh! Nếu anh hoặc khách hàng có nhu cầu liên quan đến các vấn đề trên, hãy liên hệ tới Vietlawyer.vn. ==============================================================================================
Ra tự thú có được giảm án? - Là câu hỏi của nhiều người khi lầm lỡ phạm tội nhưng sợ sệt, không dám đi đầu thú. Họ trốn tránh và không muốn đối mặt với sự thật, cũng như không cam tâm chịu các chế tài xử lý của pháp luật. Tuy nhiên, việc ra tự thú là một trong những chính sách khoan hồng của nhà nước được quy định trong Bộ luật Hình sự 2015. 1. Thế nào là tự thú? Tự thú là thuật ngữ pháp lý được Bộ luật hình sự giải thích tại điểm h khoản 1 Điều 4 cụ thể như sau: "Tự thú là việc người phạm tội tự nguyện khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình trước khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện." 2, Hậu quả pháp lý Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 29 và điểm r khoản 1 ĐIều 51 Bộ luật Hình sự 2015 quy định đối với tình tiết tự thú:  "Điều 29. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự ... 2. Người phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong các căn cứ sau đây: ... c) Người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm và lập công lớn hoặc có cống hiến đặc biệt, được Nhà nước và xã hội thừa nhận." "Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự 1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự  ... r) Người phạm tội tự thú;" Căn cứ theo khoản 2 Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 quy định đối với tình tiết đầu thú:  "Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự ... 2. Khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án." Cả người tự thú và đầu thú đều không đương nhiên được miễn trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên, việc người phạm tội đi tự thú sẽ được "ưu ái" hơn nhiều so với đầu thú.  Đối với những người đầu thú, tình tiết đầu thú chỉ được coi là tình tiết giảm nhẹ khi quyết định hình phạt của cơ quan xét xử. Trong khi đó đối với những người tự thú, tình tiết tự thú được coi là một tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự lẫn tình tiết giảm nhẹ quyết định hình phạt. Ngoài ra, tình tiết tự thú có thể được miễn trách nhiệm hình sự nếu người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường những thiệt hại mà họ đã gây ra, những thiệt hại này chủ yếu là thiệt hại tài sản; chủ động ngăn chặn hậu quả không xảy ra hoặc hạn chế tới mức thấp nhất những thiệt hại của Nhà nước, cho tổ chức hoặc cho công dân.  Nếu khách hàng có nhu cầu liên quan đến các vấn đề nêu trên, hay có người thân đang bị điều tra, khởi tố, hãy liên hệ tới Vietlawyer.vn: - Tư vấn cho khách hàng về phương án bào chữa, phương án giảm nhẹ tội, giảm nhẹ hình phạt,  - Tham gia vụ án hình sự khi bị can bị khởi tố. - Là người bào chữa cho bị cáo tại phiên tòa. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường là đúng hay sai? Đó là câu hỏi mà nhiều người hỏi và quan tâm. Thông thường ai cũng nghĩ đã thu hồi thì phải bồi thường cho dân chứ? Nhưng thực tế, thì khác, pháp luật đã quy định có đến 12 trường hợp nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất, VietLawyer sẽ chia sẻ với bạn 12 trường hợp nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất theo quy định của Luật đất đai 2013 1. Trường hợp nào thì bị thu hồi đất? Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Đất đai 2013, nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau: - Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; - Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai; - Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (Ảnh minh họa: 12 trường hợp thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất) 2. Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất? Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp nhà nước thu hồi đất nhưng không đủ điều kiện bồi thường về đất bao gồm: - Trường hợp 1: Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này; - Trường hợp 2: Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất; - Trường hợp 3: Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng; - Trường hợp 4: Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; - Trường hợp 5: Đất nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; - Trường hợp 6: Đất được Nhà nước giao để quản lý; - Trường hợp 7: Do vi phạm pháp luật về đất đai; - Trường hợp 8: Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; - Trường hợp 9: Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế; - Trường hợp 10: Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất; - Trường hợp 11: Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn; - Trường hợp 12: Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai. Trên đây là 12 trường hợp nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất theo quy định Luật đất đai 2013. Nếu còn thắc mắc cần được giải đáp, bạn đọc vui lòng liên hệ với VietLawyer để được giải đáp kịp thời. Trân trọng./. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dịch Vụ Thành Lập Doanh Nghiệp Hà Nội | Luât Sư Doanh Nghiệp | Vietlawter.vn - Bạn đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội. Tuy nhiên bạn đang băn khoăn nên lựa chọn dịch vụ thành lập doanh nghiệp của đơn vị nào uy tín và chất lượng? Công ty Luật VietLawyer luôn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng trong việc sử dụng Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Hà Nội. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm: 1. Tư vấn trước thành lập doanh nghiệp tại Hà NộiCông ty luật VietLawyer tư vấn cho khách hàng lựa chọn các vấn đề sau:- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp (Công ty cổ phần, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân,…) và các quy định của pháp luật đối với từng loại hình doanh nghiệp;- Về tên doanh nghiệp: (Lựa chọn và tra cứu tên doanh nghiệp);- Ngành nghề kinh doanh (phù hợp với quy định của pháp luật);- Tư vấn về thành viên/cổ đông sáng lập (phù hợp với quy định của Pháp luật);- Vốn điều lệ/vốn pháp định (phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp);- Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Mô hình và Cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và điều hành, mối quan hệ giữa các chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông, tỷ lệ và phương thức góp vốn, các nội dung khác có liên quan).- Hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm: Tư vấn và hoàn thịên Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước khi thành lập doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, Soạn thảo danh sách thành viên/danh sách cổ đông, Giấy ủy quyền thành lập doanh nghiệp, Các giấy tờ khác có liên quan.2. Thực hiện các công việc theo uỷ quyền tại Hà NộiCông ty luật VietLawyer sẽ thực hiện công việc theo sự ủy quyền của khách hàng tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng ký thành lập doanh nghiệp theo yêu cầu. Nội dung công việc thực hiện cụ thể:- Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu Tư thành phố Hà Nội;- Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;- Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Nhân viên của VietLawyer sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội để thực hiện công việc trên);- Tiến hành thủ tục nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp tại Cơ quan có thẩm quyền;- Nhận Giấy chứng nhận mẫu dấu và Dấu công ty (Nhân viên của Công ty luật VietLawyer sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Phòng ĐKKD - Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội để thực hiện công việc trên);- Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp.3. Tư vấn sau Thành lập doanh nghiệp tại Hà NộiCông ty luật VietLawyer sẽ hỗ trợ và tư vấn về các vấn đề:- Tư vấn khởi nghiệp (Các công việc cần làm của một doanh nghiệp mới, bước đầu xây dựng thương hiệu thống nhất…);- Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email);- Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…;4. Liên hệ luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp tại Hà NộiQuý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp hà Nội vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH VIETLAWYERĐiện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, gọi: 0927.625.666Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: lawyerviet.vn@gmail.com.
Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp | Luật Sư Doanh Nghiệp | Vietlawyer.vn - Gần như ở Việt Nam, mỗi doanh nghiệp được thành lập hoặc trong quá trình kinh doanh đều có ít nhất một luật sư đồng hành với họ trong quá trình kinh doanh và xây dựng doanh nghiệp. Công ty Luật VietLawyer luôn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ luật sư doanh nghiệp: 1. Tư vấn trước thành lập doanh nghiệp Công ty luật VietLawyer tư vấn cho khách hàng lựa chọn các vấn đề sau: - Lựa chọn loại hình doanh nghiệp (Công ty cổ phần, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân,…) và các quy định của pháp luật đối với từng loại hình doanh nghiệp; - Về tên doanh nghiệp: (Lựa chọn và tra cứu tên doanh nghiệp); - Ngành nghề kinh doanh (phù hợp với quy định của pháp luật); - Tư vấn về thành viên/cổ đông sáng lập (phù hợp với quy định của Pháp luật); - Vốn điều lệ/vốn pháp định (phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp); - Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Mô hình và Cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và điều hành, mối quan hệ giữa các chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông, tỷ lệ và phương thức góp vốn, các nội dung khác có liên quan). - Hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm: Tư vấn và hoàn thịên Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước khi thành lập doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, Soạn thảo danh sách thành viên/danh sách cổ đông, Giấy ủy quyền thành lập doanh nghiệp, Các giấy tờ khác có liên quan. 2. Thực hiện các công việc theo uỷ quyền Công ty luật VietLawyer sẽ thực hiện công việc theo sự ủy quyền của khách hàng tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng ký thành lập doanh nghiệp theo yêu cầu. Nội dung công việc thực hiện cụ thể: - Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh; - Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp; - Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Nhân viên của VietLawyer sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Phòng ĐKKD để thực hiện công việc trên); - Tiến hành thủ tục nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp tại Cơ quan có thẩm quyền; - Nhận Giấy chứng nhận mẫu dấu và Dấu công ty (Nhân viên của Công ty luật VietLawyer sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Phòng ĐKKD để thực hiện công việc trên); - Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp. 3. Tư vấn sau Thành lập doanh nghiệp Công ty luật VietLawyer sẽ hỗ trợ và tư vấn về các vấn đề: - Tư vấn khởi nghiệp (Các công việc cần làm của một doanh nghiệp mới, bước đầu xây dựng thương hiệu thống nhất…); - Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email); - Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…; 4. Liên hệ luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH VIETLAWYER Điện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, gọi: 0927.625.666 Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: lawyerviet.vn@gmail.com.
 
hotline 0927625666