BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Cách chia tài sản khi ly hôn là một trong hai vấn đề đau đầu nhất bên cạnh quyền nuôi con khi ly hôn. Thực tế đã có những vụ ly hôn kéo dài nhiều năm, tốn nhiều giấy mực mà vẫn không đâu vào đâu. Thậm chí tòa án đã tuyên nhưng cũng không thể thi hành án được. Có 2 cách chia tài sản khi ly hôn như sau 1. Theo thỏa thuận Vợ chồng có thể tự thỏa thuận với nhau về việc phân chia tài sản chung, trường hợp này không có bất kỳ giới hạn nào về thỏa thuận, miễn là tự nguyện, tư giác hoàn toàn, không có dấu hiệu cưỡng ép, uy hiếp nào... 2. Chia theo theo quy định của pháp luật Nếu thỏa thuận thì chia theo quy định tại khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật Luật Hôn nhân và gia đình 2014 để giải quyết. 2.1 Cách chia tài sản chung theo luật như sau - Tài sản được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây: + Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; + Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập; + Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập; + Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng. - Tài sản có thể chia bằng vật (có gì chia đó) hoặc định giá để một bên lấy hiện vật, bên kia nhận tiền. - Tài sản riêng của ai, vẫn thuộc về người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Nếu có những tài sản mà không xác định được đâu là tài sản chung, đâu là tài sản riêng (hỗ hợp có chung, có riêng) thì tính toán phần đóng góp, rồi định giá để một bên lấy tài sản, một bên nhận tiền, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. - Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. 2.2 Chia tài sản chung trong một số trường hợp 2.2.1. Vợ chồng sống chung với gia đình - Nếu tài sản của vợ chồng trong khối tài sản chung của gia đình không xác định được thì vợ hoặc chồng được chia một phần trong khối tài sản chung của gia đình căn cứ vào công sức đóng góp của vợ chồng vào việc tạo lập, duy trì, phát triển khối tài sản chung cũng như vào đời sống chung của gia đình. Việc chia một phần trong khối tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận với gia đình; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết. - Nếu tài sản của vợ chồng trong khối tài sản chung của gia đình có thể xác định được theo phần thì khi ly hôn, phần tài sản của vợ chồng được trích ra từ khối tài sản chung đó để chia theo quy định tại Điều 59 của Luật này. 2.2.2 Chia quyền sử dụng đất của vợ chồng khi ly hôn * Chia quyền sử dụng đất là tài sản riêng: Quyền sử dụng đất là tài sản riêng của bên nào thì khi ly hôn vẫn thuộc về bên đó. * Việc chia quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn được thực hiện như sau: - Đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, nếu cả hai bên đều có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì được chia theo thỏa thuận của hai bên; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định tại Điều 59 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Trong trường hợp chỉ một bên có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì bên đó được tiếp tục sử dụng nhưng phải thanh toán cho bên kia phần giá trị quyền sử dụng đất mà họ được hưởng; - Trong trường hợp vợ chồng có quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản chung với hộ gia đình thì khi ly hôn phần quyền sử dụng đất của vợ chồng được tách ra và chia theo quy định trên; - Đối với đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở thì được chia theo quy định tại Điều 59 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014; - Đối với loại đất khác thì được chia theo quy định của pháp luật về đất đai. * Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà không có quyền sử dụng đất chung với hộ gia đình thì khi ly hôn quyền lợi của bên không có quyền sử dụng đất và không tiếp tục sống chung với gia đình được giải quyết theo quy định tại Điều 61 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014. 2.3. Chia tài sản chung của vợ chồng đưa vào kinh doanh Vợ, chồng đang thực hiện hoạt động kinh doanh liên quan đến tài sản chung có quyền được nhận tài sản đó và phải thanh toán cho bên kia phần giá trị tài sản mà họ được hưởng, trừ trường hợp pháp luật về kinh doanh có quy định khác. Có những cặp vợ/chồng ly hôn và tài sản được chia rất đơn giản theo thỏa thuận. Nhưng cũng có những cặp vợ chồng mất nhiều năm không thể phân chia được tài sản, tranh chấp liên miêm, căng thẳng. Với vai trò của Vietlawyer.vn, cung cấp cho khách hàng dịch vụ Luật sư ly hôn, Luật sư chia tài sản trong vụ án ly hôn giúp khách hàng hiểu rõ, có thể thỏa thuận được, hoặc phân chia một cách công bằng, đúng theo quy định của pháp luật. Hay liên hệ với chúng tôi để nhận được những tư vấn sớm nhất. ==============================================================================================
Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Không Công Chứng là tình trạng đang tồn tại trong giao dịch về chuyển quyền sử dụng đất.  Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một hoạt động phổ biến trong lĩnh vực bất động sản. Theo quy định của pháp luật, các giao dịch chuyển nhượng đất đai, hợp đồng chuyển nhượng cần phải được công chứng tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tại các Văn phòng công chứng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, các bên tham gia giao dịch có thể thiếu hiểu biết hoặc không muốn phát sinh các loại phí liên quan nên không thực hiện việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng. Trong bối cảnh này, câu hỏi đặt ra là liệu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không được công chứng có hiệu lực hay không? Dưới đây, Công ty luật TNHH Vietlawyer sẽ đề cập đến các quy định liên quan đến hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi không công chứng. 1. Quy định liên quan đến hiệu lực của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Quy định về hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định trong Bộ luật dân sự 2015, Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Theo đó, để hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực, cần tuân thủ các điều kiện sau đây: -  Hợp đồng phải được lập bằng văn bản, ký tên và đóng dấu của các bên tham gia. - Hợp đồng phải chứa đầy đủ các thông tin về bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, diện tích đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, giá trị giao dịch và các điều kiện khác được thỏa thuận bởi hai bên. - Hợp đồng phải được công chứng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. . - Hợp đồng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai, thuế và các quy định khác liên quan đến việc chuyển nhượng đất đai. 2. Hiệu lực của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi chưa công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa công chứng cho nên đã vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về hình thức và vô hiệu. Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 2 Điều 129 Bộ luật dân sự 2015 quy định: " 2. Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực." Như vậy, nếu Bên mua đã thực hiện thanh toán 2/3 (hai phần ba) số tiền mua và Bên bán đã bàn giao đất và các giấy tờ liên quan đến đất cho Bên mua, đồng thời, một hoặc hai bên yêu cầu Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của Hợp đồng đó thì Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng chưa công chứng vẫn có hiệu lực. Để đảm bảo việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hoàn thiện, các bên nên thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đăng ký đất đai có thẩm quyền. Do đó, để đảm bảo tính pháp lý cho giao dịch chuyển nhượng đất đai cũng như rủi ro tranh chấp sau này, các bên tham gia nên tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật và tìm hiểu kỹ các quy định liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đồng thời, cần thực hiện các thủ tục hình thức bắt buộc của một số hơp đồng có điều kiện.  Tại Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể - Tư vấn đến khách hàng các vấn đề liên quan tới chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuế và các lệ phí liên quan tới chuyển nhượng quyền sử dụng đất - Luật sư đất đai Vietlawyer.vn. - Giúp khách hàng yêu cầu Tòa án công nhận Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhưng không công chứng. Nếu bạn đang có nhu cầu, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất có thể. Trân trọng./.
Doanh Nghiệp Thành Lập Năm 2023 - Có Được Miễn Thuế Môn Bài Không??? là câu hỏi mà bất kỳ doanh nghiệp, nhà đầu tư, startup nào có ý định thành lập doanh nghiệp năm 2023 đang đặc biệt quan tâm. 1. Cơ sở của chính sách thuế Các doanh nghiệp mới thành lập thường phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức trong quá trình hoạt động. Trong đó, chi phí thuế môn bài là một trong những khoản chi phí quan trọng cần theo dõi đối với các doanh nghiệp. Việc áp dụng miễn thuế môn bài cho các doanh nghiệp mới thành lập là phụ thuộc vào chính sách thuế của nhà nước, trên cơ sở tình hình thực tế, mà áp dụng miễn thuế môn bài trong một thời gian nhất định hoặc đối với một số trường hợp cụ thể. 2. Quy định liên quan đến thuế môn bài Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài quy định như sau: " c) Bổ sung khoản 8, 9 và khoản 10 Điều 3 như sau: “8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với: a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới). 9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu." 3. Các trường hợp doanh nghiệp được miễn thuế môn bài Dẫn chiếu các quy định nêu tại Mục 2, có thể thấy có 2 (hai) trường hợp được miễn thuế môn bài. Cụ thể:  Trường hợp 1:  Các doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2023 sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh; Trường hợp 2:  Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thành lập năm 2023 sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu; Với những doanh nghiệp mà Vietlawyer, tư vấn hỗ trợ thành lập doanh nghiệp (Thành lập công ty) thì việc miễn thuế môn bài luôn được chúng tôi tư vấn tỉ mỉ để khách hàng yên tâm và tối ưu nhất chi phí của mình. Hãy liên hệ với Vietlawyer để được tư vấn mọi vấn để của doanh nghiệp: Đăng ký kinh doanh, thuế, quản trị nội bộ, hợp đồng mua bán, chuyển nhượng mua bán, chia tách sáp nhập doanh nghiệp... =================================================================================
Con Gây Thiệt Hại - Cha Mẹ Có Phải Bồi Thường? Nhờ Luật Sư Tư Vấn? là một trong những vấn đề nhức nhối trong thời gian gần đây. Khi các đứa trẻ làm đổ vỡ hư hỏng tài sản người khác nhưng đứa trẻ đó chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm về hành vi của mình và cũng không có tài sản để bồi thường. Vậy,  cha mẹ có phải bồi thường thiệt hại, do con cái gây ra không? Dưới đây, Công ty luật TNHH Vietlawyer sẽ phân tích các quy định pháp luật liên quan đến bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng đối với người gây thiệt hại là của người chưa thành niên.  1. Các quy định pháp luật liên quan đến bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng đối với người gây thiệt hại là của người chưa thành niên 1.1 Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 584 Bộ luật dân sự 2015 quy định:  "Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại 1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác. 2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác." Do vậy để phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại, cần phải có 2 yếu tố sau: Có thiệt hại xảy ra Người bị thiệt hại hoàn toàn không có lỗi 1.2 Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 586 Bộ luật dân sự 2015 quy định:  "Điều 586. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân 1. Người từ đủ mười tám tuổi trở lên gây thiệt hại thì phải tự bồi thường. 2. Người chưa đủ mười lăm tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của cha, mẹ không đủ để bồi thường mà con chưa thành niên gây thiệt hại có tài sản riêng thì lấy tài sản đó để bồi thường phần còn thiếu, trừ trường hợp quy định tại Điều 599 của Bộ luật này. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi gây thiệt hại thì phải bồi thường bằng tài sản của mình; nếu không đủ tài sản để bồi thường thì cha, mẹ phải bồi thường phần còn thiếu bằng tài sản của mình." Do vậy, có thể đưa ra kết luận: Trong trường hợp đứa trẻ từ đủ 18 (mười tám) tuổi gây thiệt hại thì đứa trẻ đó phải chịu trách nhiệm bồi thường. Trong trường hợp đứa trẻ từ đủ 15 (mười lăm) tuổi đến chưa đủ 18 (mười tám) tuổi gây thiệt hại thì đứa trẻ đó phải lấy tài sản của mình để bồi thường. Trong trường hợp không có đủ tài sản để đền bù, cha mẹ phải bồi thường phần còn thiếu. Trong trường hợp đứa trẻ chưa đủ 15 (mười lăm) tuổi gây thiệt hại thì cha mẹ của đứa trẻ đó phải bồi thường toàn bộ thiệt hại. 1.3 Các thiệt hại về tài sản có thể yêu cầu cha mẹ đứa trẻ bồi thường Căn cứ theo Điều 589 Bộ luật dân sự 2015 quy định:  "Điều 589. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm bao gồm: 1. Tài sản bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng. 2. Lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị mất, bị giảm sút. 3. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại. 4. Thiệt hại khác do luật quy định." Do vậy, người bị thiệt hại có thể  yêu cầu đứa trẻ bồi thường giá trị dựa trên các tiêu chí sau: Tài sản do đứa trẻ làm mất, hủy hoại, làm hư hỏng; Lợi ích gắn liền đối với tài sản bị mất, giảm sút; Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục các thiệt hại sắp xảy ra. 1.4 Thời hiệu yêu cầu bồi thường Căn cứ theo Điều 588 Bộ luật dân sự 2015 quy định: Điều 588. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại "Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm."  Do vậy, thời hiệu để người bị thiệt hại yêu cầu cha mẹ của đứa trẻ bồi thường thiệt hại là 3 (ba) năm kể từ ngày người bị thiệt hại biết mình bị thiệt hại. Người bị thiệt hại cần để ý thời hiệu khởi kiện để tránh trường hợp không thể yêu cầu bồi thường do quá thời hiệu quy định. 1.5. Trường hợp cha mẹ đứa trẻ không phải bồi thường thiệt hại Căn cứ theo khoản 1 Điều Bộ luật dân sự 2015 quy định:  "Điều 599. Bồi thường thiệt hại do người dưới mười lăm tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian trường học, bệnh viện, pháp nhân khác trực tiếp quản lý 1. Người chưa đủ mười lăm tuổi trong thời gian trường học trực tiếp quản lý mà gây thiệt hại thì trường học phải bồi thường thiệt hại xảy ra." Có thể thấy, trong trường hợp đứa trẻ đang trong thời gian và không gian trường học đã tiếp nhận và có trách nhiệm quản lý mà đứa trẻ đó gây thiệt hại thì trường học phải bồi thường. Ví dụ, đứa trẻ đang trong giờ học và gây thiệt hại đến tài sản cho bạn học bên cạnh thì trường học có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bạn học đó. Người bị thiệt hại cần chú ý để yêu cầu bồi thường thiệt hại đúng đối tượng. Khi bạn gặp trường hợp những đứa trẻ không may làm tổn hại tài sản của bạn nhưng bố mẹ không chịu bồi thường thiệt hại. Hãy liên hệ ngày với Luật sư của Vietlawyer.vn, các luật sư dân sự có thể tư vấn các xử lý và yêu cầu bồi thường thiệt hại bố mẹ theo đúng quy định của pháp luật. ========================================================================================
Cách Chia Thừa Kế Không Có Di Chúc - Ý Kiến Tư Vấn Từ Luật Sư Việt, là một trong những nội dung luôn được nhiều khách hàng quan tâm hiện nay. Khi trong nhiều trường hợp, người chết do tai nạn hoặc chết đột ngột, không kịp để lại di chúc, di sản của họ sẽ được chia thừa kế theo pháp luật. Theo quy định, nếu có di chúc thì tài sản sẽ được chia theo di chúc, còn nếu không có di chúc, thì di sản thừa kế sẽ được chia theo pháp luật. Quy định chia thừa kế theo pháp luật được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015. Công ty luật TNHH Vietlawyer sẽ phân tích các quy định về pháp luật chia thừa kế của người không có di chúc để khách hàng có thể hiểu về quyền và lợi ích của bản thân đối với di sản của người thân đã mất. Quy định pháp luật liên quan đến chia thừa kế theo pháp luật 1. Di sản thừa kế theo pháp luật Di sản thừa kế bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản trong tài sản chung với người khác. Di sản thừa kế này không tính đến phần di sản đã được nêu trong di chúc của người chết trước khi mất.  2. Người thừa kế theo pháp luật  Người thừa kế theo pháp luật được phân chia theo thứ tự hàng thừa kế. Các hàng thừa kế bao gồm:  Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại. Hàng thừa kế thứ nhất sẽ được nhận thừa kế. Nếu không ai ở hàng thừa kế thứ nhất nhận thì hàng thừa kế thứ hai sẽ được nhận. Tương tự đối với hàng thừa kế thứ ba nếu không có ai nhận ở hàng thừa kế thứ hai.  3. Người thừa kế không được nhận thừa kế theo pháp luật  Người thừa kế không được nhận thừa kế theo pháp luật là những người thừa kế có trong hàng thừa kế được nhận nhưng vì lý do chủ quan hoặc khách quan mà họ không được nhận di sản thừa kế. Những người đó bao gồm: - Người thừa kế đã chết hoặc đã theo quy định của pháp luât - Người thừa kế từ chối nhận di sản  - Người thừa kế nhưng có các hành vi ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng của người chết hoặc người thừa kế khác  4. Tỉ lệ chia thừa kế  Di sản thừa kế sẽ được chia đều cho những người thừa kế (không tính đến những người thừa kế không được nhận thừa kế theo pháp luật). Ví dụ, A có vợ là chị B và hai người con C và D. Chị B, anh C và anh D sẽ được hưởng 1/3 (một phần ba) di sản của anh A. Trong trường hợp tất cả những người thừa kế thống nhất được tỷ lệ chia thừa kế khác, hoặc cần chuyển nhượng tài sản trong di sản một cách nhanh chóng, họ có thể lập Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Thực tiễn đã cho thấy, nhiều trường hợp không có di chúc dẫn đến tranh cái, tranh luận, mâu thuẫn rất lớn trong gia đình khi mở thừa kế, việc chia thừa kế không có di chúc là việc khó khăn. Vậy nên người có tài sản vẫn nên liên lạc với các Luật sư dân sự để được tư vấn sớm về thừa kế, di chúc, lập di chúc. Tại Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể tư vấn đến khách hàng các vấn đề về lập di chúc, chia thừa kế, hay những vấn đề về tranh chấp, giải quyết các tranh chấp dân sự, tranh chấp đất đai phát sinh sau khi mở thừa kế.   ======================================================================================================
Thủ tục thành lập doanh nghiệp 2023 mới nhất, chính xác nhất, nhanh gọn nhất với sự hướng dẫn từ VIETLAWYER. 1. Cần chuẩn bị những gì trước khi thành lập doanh nghiệp?  Để cho việc thành lập doanh nghiệp được diễn ra một cách nhanh chóng và thuận lợi, trước khi thành lập doanh nghiệp, bạn cần phải chuẩn bị: - Một là, địa chỉ đặt làm trụ sở chính của công ty: Địa điểm để làm trụ sở Công ty có thể là địa điểm thuộc quyền sở hữu/sử dụng của bạn hoặc địa điểm do bạn đi thuê/đi mượn của người khác. Địa điểm mà bạn chọn làm trụ sở chính nên là nơi có vị trí dễ dàng cho việc tìm kiếm cũng như đi lại để thuận tiện cho hoạt động của công ty; - Hai là, các thông tin về doanh nghiệp mà bạn sẽ thành lập như: Loại hình doanh nghiệp, thành viên, tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, số vốn góp, ....          *Lưu ý: Tên doanh nghiệp mà bạn lựa chọn không được trùng với tên của doanh nghiệp đã được thành lập trước đó bởi cá nhân/tổ chức khác. - Ba là, các giấy tờ liên quan như Căn cước công dân bản sao có chứng thực của thành viên, chủ doanh nghiệp, cổ đông của công ty, người đại diện theo pháp luật.... tùy vào loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn thì pháp luật sẽ có những quy định khác nhau. 2. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp? Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp được tiến hành chỉ thông qua 3 bước sau: * Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ; Bạn sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ mà pháp luật quy định ứng với từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. Trong đó:  -  Đối với doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ đăng ký bao gồm: + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; + Bản sao giấy tờ pháp lý đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. -  Đối với Công ty hợp danh, hồ sơ đăng ký bao gồm: + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp + Điều lệ công ty; + Danh sách thành viên; + Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên; + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư. - Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký bao gồm: + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; + Điều lệ công ty; + Danh sách thành viên; + Bản sao các giấy tờ: (i) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật; (ii) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức; Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; (iii) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của luật đầu tư. - Đối với Công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký bao gồm: + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; + Điều lệ công ty; + Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; + Bản sao các giấy tờ sau đây:  (i) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo pháp luật; (ii) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; (iii) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư. * Bước 2: Nộp hồ sơ; Khi nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp, bạn có thể tiến hành theo một trong các phương thức sau: - Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh: Là việc bạn mang hồ sơ đến nộp trực tiếp tại bộ phận một của của Sở kế hoạch và đầu tư nơi có trụ sở chính. Với phương thức này, bạn sẽ mất thời gian và có thể không nộp được ngay mà phải chờ qua các hôm sau do lượng hồ sơ được quá nhiều nên chuyên viên không xử lý kịp. - Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính: Là việc bạn gửi hồ sơ qua bưu điện và nhân viên giao hàng sẽ tiến hành giao đến bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Với phương thức này, bạn sẽ không phải đến trực tiếp cơ quan đăng ký để nộp. Tuy nhiên, thực hiện qua phương thức này thời gian sẽ lâu hơn và có thể xảy ra rủi ro thất lạc hồ sơ của bạn. Do vậy, có rất ít cá nhân/tổ chức lựa chọn phương thức này để nộp hồ sơ. - Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: là việc bạn tiến hành thủ tục đăng ký trên trang: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/tin-tuc/596/215/cong-thong-tin-quoc-gia-ve-dang-ky-doanh-nghiep.aspx mà không phải đến trực tiếp bộ phận một cửa để nộp. Ưu điểm của phương pháp này là bạn có thể nộp hồ sơ ở bất kỳ thời điểm nào mà không phải ngồi đợi hay xếp hàng, hồ sơ của bạn chắc chắn sẽ được gửi mà không sợ bị thất lạc. Đây cũng là thao tác phổ biến hiện nay được lựa chọn để đăng ký doanh nghiệp. Bạn chỉ cần có tài khoản đăng ký doanh nghiệp là có thể thực hiện thao tác này. Trong trường hợp bạn không có tài khoản, VIETLAWYER sẽ hỗ trợ bạn trong việc nộp và nhận kết quả. * Bước 3: Nhận kết quả - Trong trường hợp hồ sơ của bạn còn thiếu sót hoặc cần sửa đổi thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung; -Trong trường hợp hồ sơ của bạn hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo hồ sơ hợp lệ và hẹn ngày nhận kết quả cho bạn. 3. Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER? 3.1.  Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER là gì? Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER là việc Công ty Luạt TNHH VIETLAWYER sẽ thay bạn tiến hành các thủ tục và đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền. 3.2. Sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER bạn cần chuẩn bị những gì? Khi sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER, bạn chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ pháp lý của cá nhân/pháp nhân theo yêu cầu của từng loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn (chi tiết sẽ được VIETLAWYER hướng dẫn cụ thể) là có thể nhận được đăng ký kinh doanh một cách nhanh chóng nhất. VIETLAWYER sẽ hỗ trợ bạn các công việc còn lại từ việc soạn thảo các văn bản cần thiết, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, sửa đổi hoặc bổ sung khi có yêu cầu, nhận kết quả từ cơ quan có thẩm quyền và trao tận tay cho bạn. Trên đây là nội dung tư vấn của VIETLAWYER về thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất 2023 . Nếu còn vấn đề thắc mắc cần được giải đáp hoặc cần hỗ trợ các thủ tục liên quan đến thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ với chúng tôi sớm nhất có thế. Trân trọng cảm ơn! ======================================================================================
HỌC SINH ĐÁNH NHAU GÂY THƯƠNG TÍCH THÌ CÓ THỂ BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO? Trước hết, ta cần làm rõ khái niệm "học sinh" là gì? Học sinh là những người học trong các nhà trường ( tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên) Việc các em học sinh xích mích, mâu thuẫn dẫn đến xô xát, đánh nhau diễn ra ngày càng phổ biến. Hành vi đó có thể bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có đủ các yếu tố cấu thành tội phạm. Cụ thể như sau: 1. Xử lý hành chính Nếu đánh nhau gây thương tích cho người khác mà tỉ lệ thương tích dưới 11% và không thuộc một trong các trường hợp phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 thì người vi phạm có thể bị phạt hành chính theo quy định điểm a khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. "Điều 7. Vi phạm quy định về trật tự công cộng 5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: a) Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;" Như vậy, mức phạt hành chính với hành vi cố ý gây thương tích cho người khác là phạt tiền từ 05 - 08 triệu đồng. Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 118/2021NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính  Khoản 1 Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 thì độ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính như sau: “Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính”. 2. Xử lý hình sự Nếu gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% trở lên hoặc dưới 11% nhưng thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 134 thì bị xử lý hình sự về tội Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác. Căn cứ quy định tại Điều 134 BLHS 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) Dùng hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn gây nguy hại cho từ 02 người trở lên; b) Dùng a-xít sunfuric (H2SO4) hoặc hóa chất nguy hiểm khác gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác; c) Gây cố tật nhẹ cho nạn nhân; d) Phạm tội 02 lần trở lên; đ) Phạm tội đối với 02 người trở lên; e) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ; g) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng mình, thầy giáo, cô giáo của mình; h) Có tổ chức; i) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; k) Phạm tội trong thời gian đang bị tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc; l) Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe do được thuê; m) Có tính chất côn đồ; n) Tái phạm nguy hiểm; o) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân. Khung hình phạt nhẹ nhất của tội này là phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. Với các trường hợp có tình tiết tăng nặng hoặc tùy vào mức độ thương tích của người bị hại cũng như tính chất, mức độ vi phạm, người phạm tội có thể bị phạt tù đến 20 năm hoặc tù chung thân. Tuy nhiên, cũng lưu ý rằng, để bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì các em phải đạt độ tuổi chịu trách nhiệm theo luật định. Căn cứ theo quy định tại Điều 12 BLHS thì tuổi chịu trách nhiệm hình sự được quy định như sau: - Từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm; - Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng  Như vậy, về việc truy cứu trách nhiệm hình sự các em học sinh đánh nhau gây thương tích trong trường hợp này còn phải dựa trên cơ sở độ tuổi của các em khi thực hiện hành vi cũng như mức độ, tính chất, hậu quả của hành vi. Còn về vấn đề dân sự thì nếu thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản xảy ra do hành vi của các em thì các em còn phải bồi thường thiệt hại.
9 Biện Pháp Bảo Đảm Khoản Vay Thông Dụng Hiện Hành là nội dung quan tâm từ khách hàng có tài chính nhưng sợ các rủi ro về việc người vay không trả. Tuy nhiên, pháp luật đã ban hành các chế định liên quan tới các biện pháp bảo đảm người vay phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ. 1. Các biện pháp bảo đảm khoản vay là gì? Các biện pháp để đảm bảo người vay tiền phải trả là các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro người vay tiền đã quá hạn trả nợ nhưng không thực hiện nghĩa vụ trả. Việc vay tiền là hoạt động phổ biến trong đời sống. Tuy nhiên, để đảm bảo cho việc cho vay được thực hiện một cách an toàn và đúng quy định, người cho vay phải nắm rõ được các quy định liên quan đến biện pháp bảo đảm để giảm thiểu rủi ro vay và ràng buộc người vay tiền phải trả. Cụ thể, pháp luật Việt Nam đã đưa ra quy định về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ như thế nào. Bài viết này sẽ làm rõ về các quy định về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và gợi ý cho người đọc một số cách để ràng buộc người vay tiền phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ. 2.Quy định của pháp luật liên quan đến biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ  Trong pháp luật, các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ là các biện pháp được áp dụng để đảm bảo việc các bên trong giao dịch phải thực hiện nghĩa vụ. Các biện pháp này thường được sử dụng trong các trường hợp một bên có nghĩa vụ thực hiện một khoản thanh toán, và bên kia cần đảm bảo được việc thanh toán đúng thời hạn. Các biện pháp bảo đảm nói trên được chia làm hai loại: Biện pháp bảo đảm đối nhân (đối tượng bảo đảm là người) và biện pháp bảo đảm đối vật (đối tượng bảo đảm là tài sản).  Các biện pháp bảo đảm đối nhân bao gồm 02 (hai) loại: Bảo lãnh và tín chấp Các biện pháp bảo đảm đối vật bao gồm 07(bảy) loại: Cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lưu quyền sở hữu, cầm giữ tài sản. 3. 09 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ 3.1.Cầm cố Là biện pháp bảo đảm bằng việc người cho vay tiền cầm giữ tài sản của người vay làm đảm bảo cho khoản vay. Khi người vay trả đủ số tiền vay thì tài sản sẽ được trả lại cho người vay. Tài sản được cầm cố do người cho vay cầm giữ đến khi hoàn thành nghĩa vụ. 3.2.Thế chấp Thế chấp là biện pháp bảo đảm bằng việc người cho vay tiền dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo cho khoản vay. Nếu người vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền vay thì người cho vay có quyền thanh lý tài sản đảm bảo để thu hồi số tiền vay. Ưu điểm của thế chấp là tài sản được thế chấp sẽ do người vay cầm giữ, khác so với biện pháp cầm cố. 3.3.Đặt cọc Là biện pháp bảo đảm bằng việc người vay đưa một số tiền hoặc tài sản khác cho người cho vay để đảm bảo cho khoản vay. Khi người vay trả đủ số tiền vay thì số tiền đặt cọc hoặc tài sản được trả lại cho người vay. Biện pháp này ít được sử dụng khi vay tiền vì số tiền vay sẽ bị hao hụt hơn so với khoản vay mong muốn.  3.4.Ký cược Là biện pháp bảo đảm bằng việc người cho vay tiền yêu cầu người vay phải cam kết trả tiền trong một thời gian nhất định hoặc sẽ phải chịu phạt vi phạm. 3.5.Ký quỹ Là biện pháp bảo đảm bằng việc người cho vay tiền yêu cầu người vay phải đặt một khoản tiền vào một tài khoản quỹ nhất định để đảm bảo cho khoản vay. Nếu người vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền vay thì số tiền trong tài khoản quỹ sẽ được dùng để trả nợ.  3.6.Bảo lưu quyền sở hữu Là biện pháp bảo đảm bằng việc bên vay và bên cho vay thực hiện một thỏa thuận về bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản đảm bảo. Cụ thể, bên vay vẫn có quyền quản lý, sử dụng và thu lợi từ tài sản bảo lưu, nhưng không được bán, cho thuê, chuyển nhượng hoặc sử dụng tài sản cho mục đích khác ngoài việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ. 3.7.Cầm giữ tài sản Là biện pháp bảo đảm bên bằng việc sẽ giao tài sản bảo đảm cho cá nhân hoặc tổ chức thứ ba nắm giữ tài sản. Người cầm giữ có trách nhiệm bảo quản tài sản và thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo tài sản không bị mất hoặc hư hỏng trong quá trình cầm giữ. 3.8.Bảo lãnh Là việc bên thứ ba sẽ đứng ra cam kết với bên cho vay sẽ trả tiền thay cho bên vay trong trường hơp bên vay không thể trả nợ hoặc trả nợ không đủ. 3.9.Tín chấp Là việc bên thứ ba sử dụng tài sản của minh để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho bên vay. Khi người vay tiền không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, người cho vay tiền có quyền thu hồi tài sản của bên thứ ba và bán để trả nợ. 4.Các cách để người vay tiền phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ Các cách để người vay tiền phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ bao gồm: 1. Quy định đầy đủ thời hạn và số tiền người vay phải trả; 2. Sử dụng các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ nêu trên để ràng buộc người vay tiền phải trả nợ trong trường hợp người vay tiền không thể trả nợ đúng hạn hoặc không trả nợ đủ. Cụ thể, người vay tiền có thể sử dụng các phương pháp như sau: - Yêu cầu người vay cầm cố các động sản có giá trị lớn hơn giá trị cho vay như ô tô, xe máy,...,v.v - Yêu cầu người vay thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất; - Yêu cầu người vay trích một khoản tiền vay để đặt cọc; - Quy định các điều khoản phạt vi phạm nếu người vay trả không đúng hạn; - Yêu cầu người vay cho bên thứ ba đứng ra bảo lãnh bảo đảm khoản vay; Để các hợp đồng vay nợ được đảm bảo một cách chặt chẽ và có các biện pháp ràng buộc người vay, tại Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể tư vấn đến khách hàng: - Các biện pháp áp dụng phù hợp và soạn thảo hợp đồng vay nợ (cho Bên vay hoặc Bên cho vay) một cách hoàn chỉnh cho khách hàng. - Tư vấn và thành lập các công ty tài chính, công ty xử lý nợ, - Tư vấn về lãi suất cho vay theo đúng quy định của pháp luật  Với phương châm “Nỗ lực, tận tâm và chất lượng” chính là lời khẳng định, lời cam kết về chất lượng dịch vụ cũng như sự tận tâm của VietLawyer trong việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng. Khách hàng có nhu cầu hãy liên hệ ngay với Công ty Luật Vietlawyer theo Hotline số: 0927.625.666 để được tư vấn và chia sẻ những băn khoăn thắc mắc của bạn. Trân trọng.
Người Giám Hộ, những Quy Định Bạn Cần Biết là chủ đề quan tâm của những người có con cháu bị mồ côi hoặc người thành niên nhưng bị khuyết tật về thể chất, tinh thần. Tuy nhiên, họ không biết đến các quy định liên quan đến việc chăm sóc, quản lý, bảo vệ họ và cách quản lý các tài sản của người thân để lại cho họ. Dưới đây, Công ty luật TNHH Vietlawyer sẽ giới thiệu cho cac bạn những quy định liên quan đến xác định người giám hộ và vai trò của người giám hộ. Quy định pháp luật liên quan đến xác định người giám hộ  1. Khái niệm về người giám hộ Pháp luật không đưa ra khái niệm về người giám hộ nhưng quy định rõ về các hoạt động của giám hộ: "Giám hộ là việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi", quy định trong khoản 1 Điều 46 Bộ Luật dân sự 2015. Người giám hộ được chia ra làm hai loại là người giám hộ đương nhiên và người giám hộ theo chỉ định. Người giám hộ đương nhiên xác định theo thứ tự quy định của pháp luật và không cần có sự chỉ định của Ủy ban nhân dân hoặc Tòa án. Người giám hộ theo chỉ định xuất hiện khi người được giám hộ chưa xác định được người giám hộ đương nhiên và được Ủy ban nhân dân, Tòa án chỉ định. 2. Các quy định liên quan đến người giám hộ  2.1 Xác định người được giám hộ  Người được giám hộ là những người chưa thành niên có cha, mẹ không thể đại diện cho họ hoặc người thành niên nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc người khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi. Theo quy định của Luật Dân sự năm 2015, người chưa thành niên là những người chưa đủ 18 tuổi. Người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi là những người được tòa án xác định có dấu hiệu mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không làm chủ được bản thân hoặc do thể chất hoặc tinh thần không cho phép họ làm chủ được nhận thức và hành vi. 2.2 Điều kiện để trở thành người giám hộ Theo quy định, để trở thành người giám hộ cần đáp ứng các điều kiện sau đây: -  Có đủ năng lực hành vi dân sự. -  Có sự đồng ý của người được giám hộ, trừ trường hợp nếu việc không có người giám hộ sẽ gây thiệt hại lớn đến quyền lợi và lợi ích của người được giám hộ. -  Không nằm trong trường hợp người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác. 2.3 Vai trò của người giám hộ  Người giám hộ có nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ nuôi dưỡng người giám hộ; quản lý, bảo vệ tài sản cho người được giám hộ; đại diện cho người giám hộ trong việc xác lập, thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền và lợi ích của người được giám hộ. 2.4 Phạm vi quyền hạn của người giám hộ  Người giám hộ chỉ được sử dụng tài sản của người được giám hộ với mục đích hướng tới người được giám hộ như: chăm sóc, mua nhu phẩm thiết yếu, trang trải chi phí sinh hoạt cho người giám hộ, xác lập, thực hiện các giao dịch có lợi cho quyền và lợi ích của người được giám hộ. Nghiêm cấm thực hiện các hành vi sử dụng tài sản của người được giám hộ sử dụng cho mục đích riêng hoặc làm hao hụt và gây thiệt hại cho quyền, lợi ích của người được giám hộ Mỗi người được giám hộ chỉ được duy nhất có một người giám hộ, trừ trường hợp ông, bà đều giám hộ cho cháu. 2.5 Cách xác định người giám hộ  a, Trong trường hơp người được giám hộ là người chưa thành niên và xác định được người giám hộ đương nhiên Do cha mẹ không thể đại diện cho người được giám hộ cho nên người thân thích sẽ trở thành người giám hộ đương nhiên của người giám hộ. Thứ tự xác lập quyền giám hộ đương nhiên đối với người chưa thành niên như sau: - Anh cả hoặc chị cả; - Anh ruột hoặc chị ruột; - Ông nội, bà nội hoặc ông ngoại, bà ngoại; - Bác ruột, cậu ruột, cô ruột hoặc dì ruột là người giám hộ. b, Trong trường hơp người được giám hộ là người mất năng lực hành vi dân sự và xác định được người giám hộ đương nhiên Thứ tự xác lập quyền giám hộ đương nhiên đối với người mất năng lực hành vi dân sự như sau:  - Vợ hoặc chồng; - Con cả, con thứ; - Cha, mẹ. c, Trong trường hợp người được giám hộ không xác định được người giám hộ đương nhiên Trong trường hợp người được giám hộ chưa xác định được người giám hộ đương nhiên, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc Tòa án có trách nhiệm cử người giám hộ tùy theo từng trường hợp Ngoài ra, xuất hiện một số trường hợp phức tạp liên quan đến việc chuyển giao giám hộ cho người khác, hoặc chấm dứt quyền giám hộ. Do vậy, người thân của trẻ đang hiện là người giám hộ nên liên lạc với các Luật sư dân sự để được tư vấn sớm về việc chuyển giao, chấm dứt quyền giám hộ nếu không có khả năng giám hộ. Tại Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể tư vấn đến khách hàng các vấn đề về chuyển giao quyền giám hộ, chấm dứt quyền giám hộ khi là người giám hộ đương nhiên. ==========================================================================================
Dịch Vụ Ly Hôn Trọn Gói | Giá Rẻ - Giải Quyết Trong Nốt Nhạc, được Vietlawyer.vn cung cấp trong những năm gần đây tại khắp các tỉnh thành Việt Nam, luôn được khách hàng đánh giá cao về tốc độ giải quyết, tính bảo mật và giá cả tốt nhất nhì thị trường. Tại đây chúng tôi cung cấp các dịch vụ ly hôn, cụ thể: 1. Dịch vụ ly hôn thuận tình: Khi mà cả hai bên vợ hoặc chồng đều đồng ý và đồng thuận thì việc giải quyết sẽ được chúng tôi cung cấp nhanh chóng, gọn nhẹ. 2. Dịch vụ ly hôn đơn phương: Vụ việc sẽ phức tạp và cần trải qua nhiều quy trình thủ tục khác nhau, nhưng với kinh nghiệm của mình chúng tôi sẽ nhanh chóng giải quyết theo yêu cầu của khách hàng. 3. Dịch vụ ly hôn có yếu tố nước người: Là trường hợp mà một bên vợ hoặc chồng là người nước ngoài hoặc cả 2 là người nước ngoài và hiện đang thường trú tại Việt Nam, theo điều 127, Luật hôn nhân gia đình năm 2014. 4. Dịch vụ giải quyết tranh chấp về tài sản sau ly hôn: Đây là việc khó và phức tạp, việc đưa ra phương án không tối ưu có thể gây thiệt hại lớn cho khách hàng. Nhưng với kinh nghiệm của Vietlawyer thì đây không phải là vấn đề lớn, khách hàng sẽ được bảo vệ tuyệt đối. Ngoài ra nhưng phát sau khi đã có bản án và khả năng thi hành án, cũng là một vấn đền nan giải (khó giải quyết), của các vụ án ly hôn, cũng sẽ được Luật sư Việt  tư vấn tận tình cho khách hàng. 5. Dịch vụ giải quyết tranh chấp về con cái, sau ly hôn; Ly hôn, con cái chịu thiệt thòi, tuy nhiên việc giải quyết quyền nuôi con xưa nay chưa khi nào dễ dàng cả. Đôi khi vụ việc còn có thể bị đẩy lên và kéo dài nhiều năm. Ai nuôi được quyền nuôi con khi ly hôn? Chứng mình điều kiện để nhận quyền nuôi con như thế nào? Con trên 7 tuổi thì xử lý như thế nào? Còn dưới 36 tháng sẽ áp dụng quy định nào??? Tất cả những nội dung này, sẽ được chúng tôi tư vấn và bảo vệ khách hàng theo quy định của pháp luật. Vai trò, công việc của luật sư thực hiện dịch vụ ly hôn trọn gói, nhanh; 1. Tư vấn cho khách hàng, lựa chọn phương án tối ưu nhất; 2. Soạn và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chi tiết cho khách hàng chỉ việc đọc rồi ký; 3. Thu thập thông tin, chứng cứ cần thiết để bảo vệ khách hàng; 4. Tham gia các hòa giải khách hàng để đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng; 5. Tham gia tòa án, bảo vệ quyền lợi ích của khách hàng. Cam kết dịch vụ: 1. Giá rẻ trên thị trường: Chúng tôi luôn cho rằng việc có nhiều khách hàng, và làm khách hàng hài lòng sẽ hơn rất nhiều việc có nhiều lợi nhuận trên ít khách hàng, nên chúng tôi luôn hướng đến giá hợp lý, để thu hút nhiều khách hàng hơn. 2. Bảo mật thông tin tuyệt đối của khách hàng: Thông tin của khách hàng cũng là tài sản mà chúng tôi có, và chúng tôi luôn giữ nó như vật máu của mình. 3. Đúng cam kết: Các vụ án, vụ việc, dĩ nhiên còn phụ thuộc vào cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên là đơn vi có nhiều kinh nghiệm, uy tín, chúng tôi luôn cam kết và nỗ lực để hoàn thành công việc của khách hàng đúng tiến độ nhất.
Luật sư Luật doanh nghiệp - VIETLAWYER đã và đang cung cấp rất nhiều dịch vụ luật sư cho Quý khách hàng trên toàn quốc: Đăng ký kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, chuyển nhượng, chia tách, sáp nhập doanh nghiệp, tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp trong lĩnh vực lao động, hợp đồng kinh tế, sở hữu trí tuệ, giấy phép con... 1. Khái niệm về luật sư luật doanh nghiệp Luật sư luật doanh nghiệp là Luật sư giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp. Bao gồm các hoạt động tư vấn định hướng, hướng dẫn, tham gia quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, tư vấn vận hành, tham gia quá trình tố tụng để đảm bảo và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp một cách tối đa nhất. 2. Những rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải khi không có Luật sư Luật doanh nghiệp  Một là, lúng túng khi thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp khiến kế hoạch của doanh nghiệp bị trì trệ; Hai là, không tuân thủ đúng và đủ quy định của pháp luật, đối diện với những chế tài về xử phạt hành chính, chịu trách nhiệm hình sự,…. Ba là, không nhân diện được các rủi ro, không thực hiện đúng hợp đồng/thỏa thuận với đối tác/khách hàng dẫn đến đối diện với các khoản phạt, bồi thường hợp đồng,…. Bốn là, không nắm được giới hạn của quy định pháp luật dẫn đến nội dung thỏa thuận bị vô hiệu, không đảm bảo quyền và lợi ích của doanh nghiệp. Năm là, không thực hiện đúng hợp đồng, quy định với người lao động dẫn đến tranh chấp với người lao động. Sáu là, không thể kiểm soát, bảo toàn quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên/cổ đông dẫn đến xảy ra các tranh chấp phức tạp trong nội bộ doanh nghiệp; Bảy là, lúng túng hoặc đưa ra quyết định vội vàng khi làm việc với cơ quan công quyền, khách hàng, người lao động dẫn đến thiệt hại không những về tài chính mà còn ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp; Tám là, không khai thác được triệt để phạm vi quyền của doanh nghiệp được pháp luật cho phép trong hoạt động kinh doanh… 3. Những dịch vụ mà một Luật sư Luật doanh nghiệp của VietLawyer đang thực triển khai hiện nay 3.1. Thực hiện các thủ tục hành chính Trong quá trình từ khi thành lập cho đến khi chấm dứt hoạt động, để hoạt động an toàn và hiệu quả doanh nghiệp cần phải thực hiện một chuỗi các thủ tục hành chính. Trong khi đó, mỗi một lĩnh vực lại chịu sự điều chỉnh của các quy định khác nhau tại nhiều văn bản khác nhau. Điều này khiến doanh nghiệp gặp nhiều rắc rối do hồ sơ thiếu hoặc hồ sơ không hợp lệ… Hiểu được những khó khăn của khách hàng, Luật sư luật doanh nghiệp của VietLawyer hiện nay đang cung cấp dịch vụ thay mặt/đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực doanh nghiệp. Bao gồm nhưng không giới hạn: - Đăng ký thành lập doanh nghiệp; - Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện; - Xin cấp giấy phép con; - Chia/tách/sáp nhập doanh nghiệp; - Thay đổi loại hình doanh nghiệp; - Chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện; - Giải thể doanh nghiệp; - Đăng ký sở hữu công nghiệp… Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của VietLawyer, Luật sư luật doanh nghiệp của chúng tôi sẽ hỗ trợ miễn phí khách hàng trong việc khắc con dấu, đăng ký chữ ký số, đặt mua hóa đơn điện tử, mở tài khoản ngân hàng. 3.2. Tư vấn thường xuyên Dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên (hay còn gọi là dịch vụ “Luật sư nội bộ”) được hiểu là dịch vụ mà khi sử dụng thì doanh nghiệp có thể yêu cầu Luật sư tư vấn, thực hiện các công việc pháp lý bất cứ khi nào phát sinh vấn đề trong hoạt động kinh doanh của mình. Khi sử dụng dịch vụ này, khách hàng có thể an tâm giao toàn bộ công việc pháp lý của doanh nghiệp cho Luật sư Luật doanh nghiệp của VietLawyer, bao gồm nhưng không giới hạn: - Kiểm tra, rà soát các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp; - Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống hợp đồng và các văn bản liên quan đến quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng, cung cấp bộ hợp đồng mẫu; - Tư vấn, soạn thảo và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp: Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, các thủ tục về Sở hữu trí tuệ, đăng ký tài sản doanh nghiệp…; - Tư vấn thủ tục chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp, tư vấn thủ tục mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần; - Tư vấn về Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống văn bản chính sách quản lý lao động; - Tư vấn về thủ tục đấu thầu, đấu giá và tham gia đấu thầu, đấu giá,… - Tư vấn và hòa giải các tranh chấp nội bộ trong Công ty, tranh chấp với khách hàng/ đối tác. Nếu như dịch vụ tư vấn pháp lý theo từng vụ việc thường chỉ áp dụng trong trường hợp khi phát sinh vụ việc thì mới sử dụng, chẳng hạn như khi phát sinh tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện; khi phát sinh nhu cầu thay đổi các loại giấy phép; khi phát sinh nhu cầu soạn thảo tài liệu/ hợp đồng… thì dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên cung cấp dịch vụ xuyên suốt và thường trực cho khách hàng. Bất cứ khi nào cần sự tư vấn từ Luật sư, khách hàng có thể liên lạc bằng điện thoại, email hoặc gặp gỡ trực tiếp. Ngay sau đó, các Luật sư Luật doanh nghiệp  và Chuyên viên pháp lý của VietLawyer sẽ nghiên cứu và trả lời các câu hỏi pháp lý của khách hàng trong thời gian sớm nhất. 3.3. Đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp để giải quyết vấn đề phát sinh Một trong các dịch vụ phổ biến của VietLawyer đó là dịch vụ Đại diện theo ủy quyền của khách hàng trong đó có doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp không có thời gian hoặc không thực sự tự tin về vấn đề pháp lý mà mình đang gặp phải, bên cạnh việc tư vấn, Luật sư luật doanh nghiệp và đầu tư của VietLawyer sẽ thay mặt/nhân danh doanh nghiệp để thực hiện/giải quyết những vấn đề phát sinh tùy theo nhu cầu của khách hàng. VietLawyer đã và đang cung cấp tới doanh nghiệp Luật sư Luật doanh nghiệp với dịch vụ đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc bao gồm nhưng không giới hạn: - Đàm phán, thương lượng trong quá trình giao kết hợp đồng; - Làm việc với người lao động, khách hàng, đối tác hoặc bên thứ 3 khi phát sinh tranh chấp; - Tham gia các buổi hòa giải, phiên họp, phiên xét xử tại cơ quan có thẩm quyền; - Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu nhằm đưa ra phương án bảo vệ tối đa quyền lợi cho doanh nghiệp; - Soạn thảo, nộp đơn khởi kiện, tài liệu chứng cứ, nhận các thông báo, quyết định ... trong quá trình giải quyết vụ việc; - Thu thập các tài liệu, chứng cứ phục vụ cho việc giải quyết vấn đề phát sinh của doanh nghiệp; - Sao chụp hồ sơ/tài liệu tại Tòa án trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án... Phạm vi ủy quyền có thể là một, một số hoặc toàn bộ công việc nêu trên tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp. Khi ủy quyền cho Vietlawyer, Quý khách hàng không cần phải xuất hiện/thực hiện các công việc đã ủy quyền nữa. Tuy vậy, việc ủy quyền cũng không làm mất đi quyền của doanh nghiêp. 3.4. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp trong quá trình giải quyết tranh chấp Khác với dịch vụ đại diện theo ủy quyền, dịch vụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và việc luật sư của VietLawyer tham gia giải quyết vụ việc với vai trò độc lập, nhân danh chính mình để: - Tư vấn, định hướng cho doanh nghiệp trong quá trình giải quyết tranh chấp; - Cùng doanh nghiệp tham gia đàm phán, thương lượng, hòa giải với đối tác, khách hàng hoặc người lao động; - Thực hiện các thủ tục đăng ký người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, chứng cứ để đưa ra phương án bảo vệ quyền lợi tối đa cho doanh nghiệp; - Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp tiến hành khai thác, thu thập, cung cấp tài liệu chứng cứ; - Tiến hành khai thác, thu thập, cung cấp tài liệu, chứng cứ cho cơ quan có thẩm quyền; - Hỗ trợ soạn thảo đơn từ, công văn, phản hồi nhằm giải quyết vụ việc; - Tham gia phiên họp, buổi hòa giải, phiên xét xử để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp; - Sao chụp hồ sơ/tài liệu tại Tòa án trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án... 3.5. Thực hiện các dịch vụ khác theo yêu cầu của doanh nghiệp Bên cạnh các dịch vụ phổ biến trên, Luật sư luật doanh nghiệp của Vietlawyer còn cung cấp các dịch vụ khác theo nhu cầu của doanh nghiệp khi phát sinh trong quá trình hoạt động. Các dịch vụ mà VietLawyer cung cấp cho Quý khách hàng là doanh nghiệp là độc lập, song không hề tách biệt. Do vậy, Quý khách hàng hoàn toàn có thể lựa chọn một, một số các dịch vụ đồng thời. VietLawyer luôn cố gắng hỗ trợ khách hàng của mình một cách tối đa, đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu và mong muốn được đem đến Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất. Sự tin tưởng và ủng hộ của Quý khách hàng chính là nguồn động lực to lớn để VietLawyer tiếp tục củng cố và cải thiện dịch vụ của mình nhằm hướng tới sự hài lòng của Quý khách. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Luật sư luật doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật VietLawyer luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn! Trân trọng.
Luật sư Luật Hôn nhân và Gia đình là luật sư hoạt động tư vấn, tham gia quá trình tố tụng các việc, vụ án được điều chỉnh bởi luật hôn nhân và gia đình, nổi bật lên là các vấn đề về tiền hôn nhân, ly hôn, tranh chấp quyền nuôi con, phân chia tài sản chung, hôn nhân có yếu tố nước ngoài.... 1. Khi nào cần Luật sư hôn nhân và gia đình? Bạn nên chủ động nhận tư vấn từ luật sư hôn nhân gia đình một các sớm nhất, thay vì khi ly hôn, khi tranh chấp mới tìm đến luật sư hôn nhân và gia đình. - Khi bạn chuẩn bị kết hôn - khi ấy tình yêu ngọt ngào, ít người nghĩ đến tài sản chung riêng, nhưng bạn cũng nên tính đến, học tập các nước châu Âu, xem xét cái gì riêng, cái gì có thể chung được và thỏa thuận từ đầu và nên sử dụng ngay ngói "Tư vấn tiền hôn nhân" để được tư vấn chi tiết. - Khi đăng ký kết hôn đặc biệt là có yếu tố nước ngoài, bạn có thể nhờ đến luật sư hôn nhân và gia đình; - Khi bạn không thể dung hòa các mối quan hệ gia đình, và muốn ly hôn, khi ấy bạn sẽ cần đến Luật sư ly hôn - Luật sư hôn nhân và gia đình. - Khi bạn ly hôn, bạn cần chia tài sản, tranh chấp quyền nuôi con cái... đều là việc khó và cần những luật sư của Vietlawyer.vn. 2. Các dịch vụ tư vấn hôn nhân gia đình của Vietlawyer.vn cụ thể như sau: 2.1 Tư vấn tiền hôn nhân:  + Các chính sách pháp luật mới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; + Điều kiện đăng ký kết hôn, thủ tục đăng ký kết hôn; + Các vấn đề khi kết hôn với người nước ngoài; + Cách thức xác lập tài sản riêng hợp pháp trước khi đăng ký kết hôn. 2.2 Tư vấn ly hôn: + Quyền yêu cầu ly hôn thuộc về ai? + Các thủ tục hòa giải giữa vợ và chồng khi ly hôn; + Thời điểm quan hệ hôn nhân được chấm dứt; + Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ sau khi ly hôn đối với con cái (cấp dưỡng); + Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng, cách thức chia tài sản khi ly hôn.... + Chia tài sản khi người ly hôn (vợ/chồng) có tài sản, sống chung với gia đình. + Thủ tục ly hôn thuận tình giữa vợ và chồng; + Thủ tục ly hôn đơn phương, khi một trong hai vợ hoặc chồng mong muốn ly hôn. + Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài; + Các hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị cho vụ việc ly hôn. + Giả định có một bên là vợ/chồng mà chết (hoặc tòa án tuyên bố là đã chết), thì tài sản được giải quyết ra sao; 2.3 Tư vấn tranh chấp sau vợ chồng đã ly hôn: + Tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn. + Hướng dẫn các thủ tục khởi kiện, giành lại quyền nuôi con; + Tư vấn về cấp dưỡng nuôi con sau khi đã ly hôn; - Một số nội dung khác liên quan đến hôn nhân và gia đình: + Các vấn đề nóng bỏng về ngoại tình, bạo hành gia đình (vi phạm chế độ một vợ/1 chồng); + Quyền và nghĩa vụ của con ngoài giá thú. + Không đăng ký kết hôn, liệu có được công nhận đăng ký kết hôn hợp pháp; + Hủy kết hôn bất hợp pháp là những vấn đến được rất nhiều người quan tâm. 2.4 Tư vấn, đại diện, ủy quyền thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước: + Thủ tục đăng ký kết hôn; + Kết với với người nước ngoài; + Nhận con nuôi, cha, mẹ nuôi; + Thủ tục nhận nuôi con có yếu tố nước ngoài; + Trình tự khai sinh, khai tử; + Đăng ký hộ khẩu, chuyển hộ khẩu; + Thủ tục khai sinh, khai tử.... + Tặng cho tài sản; + Khai di sản, tặng cho tài sản; + Tài sản chung của hộ gia đình và dòng họ; Công ty Luật Vietlawyer là một trong những công ty hàng đầu thực hiện dịch vụ tư vấn về hôn nhân và gia đình, khách hàng hãy tìm hiểu thêm tại đây https://vietlawyer.vn/luat-su-vietlawyer để hiểu về đội ngũ của chúng tôi, giúp bạn tự tin hơn khi lựa chọn dịch vụ.  Khi bạn, người thân của bạn có nhu cầu về những vấn đề liên quan đến luật hôn nhân và gia đình, hay liên hệ với Công ty Luật Vietlawyer để được tư vấn hoặc đại diện để thực hiện biện pháp, thủ tục để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bạn. Trân trọng.
 
hotline 0927625666