NHIỀU NGƯỜI ĐỌC NHẤT

Xử phạt hành vi buôn bán người qua biên giới – Hiện nay, nạn buôn bán người qua biên giới đang xảy ra rất nhiều. Đặc biệt là buôn người qua Campuchia qua hình thức tuyển nhân viên làm việc nhẹ lương cao. Sau đây Công ty Luật VietLawyer xin được gửi tới quý vị và bạn đọc thông tin xử phạt hành vi buôn bán người qua biên giới trong bài viết sau đây. 1. Hành vi buôn bán người qua biên giới là như thế nào? Hiện nay pháp luật Việt Nam chưa có quy định về định nghĩa của hành vi mua bán người mà chỉ liệt kê các hành vi mua bán người. Nhưng có thể hiểu hành vi mua bán người là hành vi vi phạm pháp luật trực tiếp xâm phạm đến các quyền được pháp luật bảo vệ của công dân về tính mạng, danh dự và sức khỏe của người bị hại. Mua bán người có nhiều hình thức như bắt cóc, lừa gạt, dụ dỗ, môi giới việc làm hay trao đổi trực tiếp người bị hại cho đối tượng mua bán khác. Có thể lợi dụng trong tình trạng nạn nhân bị khống chế, mất năng lực phản kháng và không đồng thuận với quyết định của người phạm tội. Mua bán người còn được quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự.  “1. Mua bán người là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc thủ đoạn khác thực hiện một trong các hành vi sau đây: a) Chuyển giao người để nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác; b) Tiếp nhận người để giao tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác; c) Chuyển giao người để người khác bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác; d) Tiếp nhận người để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác; đ) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người khác để thực hiện hành vi chuyển giao người theo hướng dẫn tại điểm a và điểm c khoản này. 2. Mua bán người dưới 16 tuổi là thực hiện một trong các hành vi sau đây: a) Chuyển giao người dưới 16 tuổi để nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác, trừ trường hợp vì mục đích nhân đạo; b) Tiếp nhận người dưới 16 tuổi để giao tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác, trừ trường hợp vì mục đích nhân đạo; c) Chuyển giao người dưới 16 tuổi để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác; d) Tiếp nhận người dưới 16 tuổi để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác; đ) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người dưới 16 tuổi để thực hiện hành vi chuyển giao người theo hướng dẫn tại điểm a và điểm c khoản này.” 2. Xử lý hành vi buôn người qua biên giới 2.1. Đối với trường hợp người từ 16 tuổi trở lên Căn cứ điều 150 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 quy định: 1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc bằng thủ đoạn khác thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: a) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác; b) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác; c) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người khác để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm: a) Có tổ chức; b) Vì động cơ đê hèn; c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; đ) Đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; e) Đối với từ 02 đến 05 người; g) Phạm tội 02 lần trở lên. 3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: a) Có tính chất chuyên nghiệp; b) Đã lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân; c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; d) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát; đ) Đối với 06 người trở lên; e) Tái phạm nguy hiểm. 4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. 2.2. Đối với trường hợp người dưới 16 tuổi Theo Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 quy định như sau: 1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm: a) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trừ trường hợp vì mục đích nhân đạo; b) Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác; c) Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người dưới 16 tuổi để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; b) Lợi dụng hoạt động cho nhận con nuôi để phạm tội; c) Đối với từ 02 người đến 05 người; d) Đối với người mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng; đ) Đưa nạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; e) Phạm tội 02 lần trở lên; g) Vì động cơ đê hèn; h) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%; i) Gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 Điều này. 3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân: a) Có tổ chức; b) Có tính chất chuyên nghiệp; c) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên; d) Đã lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân; đ) Làm nạn nhân chết hoặc tự sát; e) Đối với 06 người trở lên; g) Tái phạm nguy hiểm. 4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer về xử phạt buôn bán người qua biên giới . Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý, nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://vietlawyer.vn/ để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.  
Vào đêm 12/9, trên địa bàn phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội đã xảy ra vụ cháy đặc biệt nghiêm trọng tại chung cư mini - số nhà 37 ngách 29/70 phố Khương Hạ, có diện tích khoảng 200m2, với khoảng 150 người dân sinh sống. Tính đến 19h20 ngày 13.9, cơ quan chức năng đã xác định được 56 người tử vong và 37 người bị thương (trong đó, đã xác định được danh tính của 39/56 người tử vong). Số người bị thương đang được cấp cứu tại các bệnh viện trên địa bàn thành phố như Đại học Y Hà Nội; Bạch Mai, Đa khoa Hà Đông, Quân y 103... Đối với ngôi nhà trên, ông N.Q.M được UBND quận Thanh Xuân cấp phép xây dựng từ tháng 3/2015. Giấy phép xây dựng số 89 - 2015/GPXD, ngày 11/3/2015 do ông Đ.H.T - Phó Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân – ký. Công trình được quy định xây 6 tầng tuy nhiên, trên thực tế, căn nhà trên là một trong những công trình cao nhất ngõ 29 Khương Hạ, so với giấy phép, cao hơn 3 tầng. Sau khi đưa vào sử dụng, tòa nhà này trở thành chung cư mini với 45 căn hộ, khoảng 150 người dân sinh sống. Nhìn nhận vụ việc này, luật sư Nguyễn Thị Thanh Phương - Công ty Luật VietLawyer cho biết: Hiện nay, trong Luật Nhà ở và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng không định nghĩa thế nào là chung cư mini. Sau khi sự việc cháy chung cư Khương Đình xảy ra, anh N.Q.M (sinh năm 1979, hiện trú tại Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội là chủ của chung cư nơi xảy ra vụ cháy) đã bị khởi tố về tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy theo Điều 313 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) với khung hình phạt cao nhất là phạt tù từ 07 năm đến 12 năm. Bên cạnh trách nhiệm hình sự thì anh N.Q.M còn phải có trách nhiệm bồi thường dân sự. Căn cứ khoản 9, 10 Điều 38 Thông tư số 02 ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư quy định về quyền và trách nhiệm của Chủ đầu tư như sau: “… 9. Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. 10. Bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật; chấp hành quyết định giải quyết, xử lý, xử phạt vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”. Theo quy định trên thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật và phải chấp hành quyết định giải quyết, xử lý, xử phạt vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu có lỗi trong việc để xảy ra cháy nổ. Bên cạnh đó, Ông Đ.H.T, nguyên Phó chủ tịch UBND quận Thanh Xuân khi thấy chủ nhà xây dựng sai phép, ông đã có 2 văn bản chỉ đạo xử phạt. Ông đã ra quyết định cưỡng chế và giao Chủ tịch UBND phường Khương Đình thực hiện quyết định cưỡng chế. Vậy tại sao chung cư mini đã có quyết định xử phạt, có quyết định cưỡng chế mà vẫn đi vào hoạt động? Các cơ quan Nhà nước biết về vi phạm liên quan tới chung cư mini nhưng lại "phạt cho có", "phạt để cho tồn tại tiếp" thì các cơ quan cần vào cuộc điều tra thì mới có thể kết luận được. Liên quan đến vụ việc, lãnh đạo UBND TP. Hà Nội đã giao Giám đốc Công an thành phố chủ trì, phối hợp với Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân và các đơn vị liên quan tập trung khắc phục hậu quả, khẩn trương điều tra, làm rõ nguyên nhân vụ cháy, làm rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, xử lý theo quy định của pháp luật (nếu có).
Top 10 công ty luật uy tín, nổi tiếng tại Hà Nội là những nhận định, đánh giá khách quan của chúng tôi, dựa vào các tiêu chí khác nhau, giúp khách hàng có thể lựa cho những dịch vụ pháp luật khi phát sinh nhu cầu. Nghề luật sư là một trong những nghề mang tính đặc thù riêng, do đó bản thân người làm Luật phải được trang bị kiến thức, kinh nghiệm và có tinh thần trách nhiệm cao. Để đạt được tiêu chí trở thành một công ty Luật, Văn phòng luật sư uy tín thì phải sở hữu được một đội ngũ Luật sư có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo bài bản và tích lũy nhiều kinh nghiệm thực tế lâu năm trong quá trình hành nghề. Sự uy tín của Luật sư được thể hiện trong quá trình hoạt động và thái độ hành nghề, phải đảm bảo chất lượng dịch vụ pháp lý cung cấp cho khách hàng, tận tâm với công việc. Sau đây là 03 tiêu chí lựa chọn công ty Luật uy tín hàng đầu tại Hà Nội: Tiêu chí 1: Số năm hoạt động của Văn phòng luật sư, hãng luật, công ty luật trong ngành Luật Một Luật sư có thể mất ít nhất 03 đến 10 năm mới được đánh giá là Luật sư có kinh nghiệm trong một hoặc nhiều lĩnh vực pháp lý nhất đinh. Số năm hoạt động của Luật sư cũng được xem là tiêu chí để đánh giá một Luật sư giỏi. Cũng vì vậy khi chọn sử dụng dịch vụ văn phòng Luật sư, khách hàng cũng sẽ quan tâm đến thời gian hoạt động của văn phòng, lấy số năm hoạt động để đánh giá phần nào kinh nghiệm của đội ngũ Luật sư ở đó. Ngoài ra, số năm hoạt của công ty luật uy tín có thể dựa trên số năm hành nghề, hoạt động của đội ngũ luật sư, cố vấn chuyển môn. Bởi thực tế có những Công ty luật mới thành lập nhưng các Luật sư, Cố Vấn, Chuyên viên lại có nhiều năm hoạt động, hành nghề trong lĩnh vực pháp luật. Như vậy, cũng thể coi là những công ty luật uy tín, có nhiều kinh nghiệm và kiến thức vững vàng. Tiêu chí 2: Quy mô hoạt động của Văn phòng Luật, công ty luật, hãng luật Quy mô hoạt động của công ty Luật, Văn phòng Luật sư có thể chia ra thành 03 cấp độ: Lớn, vừa và nhỏ. Việc lựa chọn quy mô hoạt động dựa trên nhiều yếu tố như: Nhân lực, khả năng, kinh nghiệm, nguồn vốn, sở thích …. của chủ Công ty, Trưởng văn phòng Luật sư. Bản chất hoạt động của Công ty Luật và Văn phòng Luật sư cũng có nhiều điểm khác nhau, tùy vào nhu cầu mà khách hàng có thể chọn mô hình phù hợp. Nhưng dù là quy mô hoạt động nào, loại hình doanh nghiệp nào thì việc cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng vẫn phải được đảm bảo một cách tốt nhất và chỉnh chu nhất. Tiêu chí 3: Dựa vào số lượng vụ việc phức tạp đã giải quyết thành công Khách hàng cũng sẽ quan tâm đến tỷ lệ thành công của những vụ việc tương tự với vụ việc mà mình đang gặp phải. Nếu tỷ lệ các vụ việc này ở mức thành công cao thì khách hàng sẽ dựa vào đó để đặt niềm tin vào tổ chức hành nghề Luật sư. Trong quá trình trao đổi, khách hàng có thể hỏi trực tiếp và Luật sư phải cung cấp thông tin một cách trung thực, số vụ việc giải quyết thành công càng nhiều thì khách hàng sẽ đặt niềm tin càng cao. Dựa trên những đánh giá của khách hàng sau khi đã sử dụng dịch vụ Luật tại văn phòng luật đó Những đánh giá này thường là đánh giá công khai, thể hiện sự hài lòng hay không hài lòng về dịch vụ ở nơi đó bằng sự cảm tính và trải nghiệm thực tế, khách hàng có thể tham khảo và rút ra nhận định riêng của mình. Tuy nhiên, những đánh giá này chỉ nên dừng ở mức độ tham khảo, muốn biết được dịch vụ ở Công ty Luật hay Văn phòng Luật sư thì khuyến khích khách hàng nên đến làm việc trực tiếp để tự cảm nhận và đánh giá chính xác hơn. Dựa vào 03 tiêu chí trên, VietLawyer đã chọn ra danh sách 10 công ty luật uy tín hàng đầu tại Hà Nội để quý bạn đọc tham khảo: 1. CÔNG TY LUẬT VIETLAWYER Công ty Luật VietLawyer là một trong những Công ty luật uy tín hàng đầu tại Hà Nội, được khách hàng trong nước và ngoài nước tín nhiệm, VietLawyer không chỉ cung cấp dịch vụ pháp luật cho các doanh nghiệp Việt Nam mà còn là đối tác tư vấn luật cho các doanh nghiệp khi hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Ngoài ra, VietLawyer luôn tự hào với đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao, uy tín, chuyên nghiệp và có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực: Hình Sự, Dân Sự, Đất Đai, Kinh doanh thương mại... Địa chỉ: Tầng 2, số 41 Nguyễn Bá Khoản, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 0927625666 Email: LawyerViet.vn@gmail.com Website: https://vietlawyer.vn/ 2. Công ty Luật HTC Việt Nam HTC Việt Nam là một công ty luật đáng tin cậy, được khách hàng trong và ngoài nước tin tưởng. Nơi đây không chỉ cung cấp dịch vụ pháp lý cho các doanh nghiệp Việt Nam, mà còn là đối tác tư vấn luật cho các doanh nghiệp và thương nhân nước ngoài khi hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Địa chỉ: số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 0989 386 729 Email: hotmail@htcvn.vn Website: https://htc-law.com/ 3. Công ty Luật SB - LAW Công ty Luật SB - LAW có trụ sở chính tại Hà Nội và Hồ Chí Minh, tự hào đứng trong hàng ngũ những công ty luật tư vấn kinh doanh và sở hữu trí tuệ có uy tín tại Việt Nam. Địa chỉ: Số 85, Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hotline: 0904 340 669 Email: ha.nguyen@sblaw.vn Website: http://vi.sblaw.vn/ 4. Công ty Luật TNHH Đại Việt Công ty Luật Đại Việt là một trong những công ty luật nổi tiếng ở Hà Nội, được sáp nhập từ 2 Văn phòng luật sư (VPLS Huy Nguyên và VPLS Đại Nam có uy tín lớn hoạt động từ đầu những năm 2000). Với gần 10 năm kinh nghiệm hoạt động trên nhiều lĩnh vực. Địa chỉ: Số 28 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 024 4747 8888 Email: info@luatdanviet.vn 5. Công ty Luật Hừng Đông Công ty Luật Hừng Đông được thành lập từ ý tưởng trở thành một nhà tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực pháp lý. Sau nhiều năm hoạt động, thương hiệu Luật Hừng Đông đã dần lớn mạnh và trở thành một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam cũng như Hà Nội. Địa chỉ: số 15 Lê Văn Thiêm, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội; Hotline: 024.35353009 Email: luathungdong@gmail.com   6. Công ty luật TNHH ANT ANT Lawyers là công ty luật Việt Nam cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp tại Việt Nam. ANT Lawyers do các luật sư và cộng sự có kinh nghiệm và chuyên môn cao về pháp lý điều hành. Địa chỉ: 41A Lý Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội Hotline: (+84) 24 720 86 526 Email: luatsu@antlawyers.com  7. Công ty Luật Dân Việt. Công ty Luật Dân Việt (Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội) được Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội cấp Giấy phép hoạt động vào năm 2012. Với nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, phương châm mà luật sư tại đây luôn hướng tới đó là: “Giữ uy tín để vươn tới thành công!” Địa chỉ: Số 7 Ngõ 25, đường Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Số điện thoại: 024.3839.8268 Email: congtyluatdanviet@gmail.com 8. Văn phòng Luật sư Nam Hà Nội - HSLAW Văn phòng Luật sư Nam Hà Nội được thành lập vào năm 2009, HSLAW có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, luôn là người bạn, đối tác tin cậy của các khách hàng, trên tinh thần "nhanh chóng, hiệu quả, chính xác" để đem lại "Thành công cho quý khách hàng". Địa chỉ: Toà nhà số 48 đường Tố Hữu, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội Hotline: 090 474 6666 Email: vp@hslaw.vn/ Website: http://hslaw.vn/ 9. Công ty Luật Dragon Công ty Luật Dragon ra đời trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang chuyển mình mạnh mẽ theo xu hướng hội nhập và phát triển. Sau nhiều năm hoạt động, công ty đã đạt được những thành tựu cũng như uy tín trong vấn đề tư vấn pháp luật tại Hà Nội cũng như toàn quốc. Địa chỉ: Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. Hotline: 1900 599 977 Email: dragonlawfirm@gmail.com Website: http://congtyluatdragon.com/ 10. Công ty Luật Trí Minh Công ty Luật Trí Minh chính thức được Sở Tư pháp thành phố Hà Nội cấp giấy phép hoạt động từ ngày 16/08/2007, có trụ sở tại thành phố Hà Nội và năm 2009 Công ty Luật Trí Minh lập chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty Luật Trí Minh với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực pháp luật, đã tạo được nhiều niềm tin của khách hàng, tư vấn thành công trong nhiều mảng dịch vụ đa dạng. Địa chỉ: số 1 Thái Hà, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 024 3766 9599 Email: contact@luattriminh.vn Website: https://luattriminh.vn/ ==================================================================================== Dịch vụ luật sư tại Công ty Luật VietLawyer: Công ty Luật VietLawyer xin gửi đến Quý khách hàng các dịch vụ tư vấn pháp lý như sau: - Dịch vụ tư vấn pháp luật đầu tư; doanh nghiệp; đất đai; lao động; luật hôn nhân – gia đình; hợp đồng; hình sự; dân sự; - Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên; - Dịch vụ tranh tụng, luật sư bào chữa. Cam kết chất lượng dịch vụ: Công ty Luật VietLawyer hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau: - Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam. - Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất. - Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng. Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng. Trân trọng! Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ: Công ty Luật VietLawyer. Địa chỉ: Tầng 2, số 41 Nguyễn Bá Khoản, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 0927625666; Email: LawyerViet.vn@gmail.com Website: https://vietlawyer.vn/
Tư vấn luật tại tỉnh Hải Dương Tỉnh Hải Dương là một trong những tỉnh thuộc vào Vùng đồng bằng Bắc Bộ và là một trong tỉnh quan trọng của vùng kinh tế Bắc Bộ, tỉnh cách Thành phố Hà Nội không xa, khoảng 73 km. Với nền kinh tế phát triển không thể tránh khỏi những vấn đề liên quan đến pháp luật. Công ty luật VietLawyer cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trên toàn quốc nói chung và trên địa bàn tỉnh Hải Dương nói riêng. Tổ chức hành nghề luật  - Công ty luật VietLawyer tư vấn chuyên sâu các lĩnh vực liên quan tới pháp luật doanh nghiệp, các pháp luật liên quan đến các lĩnh vực cụ thể như lao động, hôn nhân gia đình, đất đai, xây dựng, pháp luật dân sự và pháp luật hình sự,... cho các khách hàng tại tỉnh Hải Dương và các tỉnh lận cận tại khu vực vùng Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh ven biển duyên hải Bắc Bộ. Top 10 công ty luật uy tín tại Hải Dương STT Tên Công ty Luật – Văn phòng Luật sư tại Hải Dương Địa chỉ 1 VPLS Chu Văn Chiến 140 Trần Hưng Đạo – TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương 2 VPLS Thành Đông Số 99, phố Đinh Văn Tả, P. Bình Hàn, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương 3 VPLS Á Đông 15A Hồng Quang, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương 4 VPLS Nam Hải Nhà ông Quý bà Nhung, Tiền Trung, Ái Quốc, TP Hải Dương 5 VPLS Thế Định Số 193 Trần Hưng Đạo, phường An Lưu, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương 6 VPLS Bảo Chánh 309 Ngô Quyền, phường Tân Bình, tp Hải Dương, tỉnh Hải Dương. 7 VPLS Đoàn Minh 01 Xuân Đài, phường Trần Hưng Đạo, TP Hải Dương, tỉnh hải Dương 8 VPLS Tâm Á Số nhà 615 Lê Thanh Nghị, phường Lê Thanh Nghị, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương. 9 Công ty Luật TNHH MTV Quang Vinh Số 107 Tô Hiến Thành, phường Ngọc Châu, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương 10 VPLS Bảo Công Số nhà 2, khu 1, phường Thạch Khôi, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương Dịch vụ tư vấn Công ty Luật VietLawyer tại Hải Dương Tư vấn pháp luật doanh nghiệp:  Đây là thế mạnh tư vấn của công ty luật VietLawyer, chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến thực hiện các thủ tục hành chính bắt buộc, không bắt buộc cho các doanh nghiệp tổ chức cá nhân khi thành lập, thay đổi, chuyển nhượng, tổ chức lại và mua bán doanh, sáp nhập doanh nghiệp. Thế mạnh tư vấn trong lĩnh vực doanh nghiệp là thực hiện các thủ tục hành chính nhanh gọn, chính xác và uy tín. Tư vấn pháp luật dân sự:  Tư vấn các vấn đề liên quan đến giao dịch dân sự, hợp đồng giao dịch dân sự, xác lập quyền sở hữu liên quan đến tài sản, các vấn đền liên quan đến đại diện trong quan hệ dân sự đại diện theo uỷ, đại diện uỷ quyền theo pháp luật. Tư vấn và tham gia tham gia vào giải quyết các vụ việc vụ án dân sự cụ thể như đàm phán, hoà giải, tư vấn trình tự, thủ tục hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự, tham gia thu thập chứng cứ, các giai đoạn tố tụng trong vụ án dân sự tại Toà án các cấp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các đương sự cũng như tham gia vào các hoạt động thi hành án dân sự cho các bên đương sự trong vụ án dân sự. Tư vấn pháp luật hình sự:  Tư vấn các quy định liên quan đến xác định hành vi phạm tội, xác định tội danh, khung hình phạt liên quan đến các vụ án hình sự, tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến hành vi vi phạm có khả khăng năng trở thành tội phạm. Luật sư hình sự tư vấn pháp luật hình sự quy định tại giai đoạn ngoài tố tụng của vụ án hình sự. Đại diện cho bị can, bị cáo tham gia vào giai đoạn khởi tố, truy tố và tố tụng tại cấp của Toà án cũng như tố tụng đặc biệt để bảo vệ cho các đương sự, bảo vệ quyền và lợi ích ch người bị hại, bào chữa cho bị can và bị cáo tại Toà án các cấp. Tư vấn pháp luật liên quan đến các lĩnh vực chuyên sâu:  Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình cụ thể là tư vấn và thực hiện trình tự thủ tục và hồ sơ pháp lý liên quan đến các vụ án ly hôn, giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn, các nghĩa vụ phải thực hiện liên quan đến con và quyền nuôi con, cũng như các khoản nợ phát chung phát sinh trong thời kỳ hôn nhân. Tư vấn pháp luật lao động cũng như luật sư tham gia giải quyết và bảo vệ quyền lợi cho đương sự tại toà án lao động các tư vấn trình tự thủ tục liên quan đến các vụ án lao động và các quy định liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động, trình tự thủ tục liên quan đến kỷ luật lao động, sa thải người lao động, tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng các quy đinh, nội quy cũng nội quy lao động, thoả ước lao động theo đúng quy định của pháp luật lao động. Các pháp luật quy định về đất đai và trình tự thủ tục cũng như dịch vụ chọn gói liên quan đến xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Hải Dương. Cam kết chất lượng dịch vụ: Công ty Luật VietLawyer hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau: - Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam. - Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất. - Bảo mật thông tin của khách hàng. Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng. Trân trọng! Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ: Công ty Luật VietLawyer. Địa chỉ: Tầng 2, số 41 Nguyễn Bá Khoản, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 0927625666; Email: LawyerViet.vn@gmail.com Website: https://vietlawyer.vn
Bạn Tuấn ở Hải Dương có câu hỏi gửi về VietLawyer như sau: "Trách nhiệm bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng thuộc về ai?" - Công ty Luật VietLawyer xin trả lời như sau: 1. Bảo vệ trẻ em trên không gian mạng Theo quy định tại Điều 29 Luật An ninh mạng 2018 thì chế độ bảo vệ trẻ em trên không gian mạng được quy định cụ thể như sau: - Trẻ em có quyền được bảo vệ, tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động xã hội, vui chơi, giải trí, giữ bí mật cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền khác khi tham gia trên không gian mạng. - Chủ quản hệ thống thông tin, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng viễn thông, mạng Internet, các dịch vụ gia tăng trên không gian mạng có trách nhiệm kiểm soát nội dung thông tin trên hệ thống thông tin hoặc trên dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp để không gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em, quyền trẻ em; ngăn chặn việc chia sẻ và xóa bỏ thông tin có nội dung gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em, quyền trẻ em; kịp thời thông báo, phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Công an để xử lý. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trên không gian mạng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong bảo đảm quyền của trẻ em trên không gian mạng, ngăn chặn thông tin có nội dung gây nguy hại cho trẻ em theo quy định của Luật An ninh mạng 2018 và pháp luật về trẻ em. - Cơ quan, tổ chức, cha mẹ, giáo viên, người chăm sóc trẻ em và cá nhân khác liên quan có trách nhiệm bảo đảm quyền của trẻ em, bảo vệ trẻ em khi tham gia không gian mạng theo quy định của pháp luật về trẻ em. - Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng và các cơ quan chức năng có trách nhiệm áp dụng biện pháp để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi sử dụng không gian mạng gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em, quyền trẻ em. 2. Trách nhiệm bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng Trách nhiệm bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng được quy định cụ thể tại Điều 54 Luật Trẻ em 2016 như sau: - Cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục và bảo vệ trẻ em khi tham gia môi trường mạng dưới mọi hình thức; cha, mẹ, giáo viên và người chăm sóc trẻ em có trách nhiệm giáo dục kiến thức, hướng dẫn kỹ năng để trẻ em biết tự bảo vệ mình khi tham gia môi trường mạng. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, cung cấp sản phẩm, dịch vụ thông tin, truyền thông và tổ chức các hoạt động trên môi trường mạng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn và bí mật đời sống riêng tư cho trẻ em theo quy định của pháp luật. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải quyết kịp thời.
Nhằm giúp quý khách hàng thuận tiện trong việc tra cứu danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu để phục vụ cho công việc; Công ty Luật VietLawyer cập nhật danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu 2023 như sau: STT Mô tả hàng hóa Bộ, Cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý 1 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. Bộ Quốc Phòng 2 Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. Bộ Công an 3 a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 77/2016/NĐ-CP, Nghị định 08/2018/NĐ-CP, Nghị định 17/2020/NĐ-CP). b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP, Nghị định 82/2022/NĐ-CP). Bộ Công thương 4 Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng: a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo. b) Hàng điện tử. c) Hàng điện lạnh. d) Hàng điện gia dụng. đ) Thiết bị y tế. e) Hàng trang trí nội thất. g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác. h) Xe đạp. i) Mô tô, xe gắn máy. Bộ Công thương 5 Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 6 Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng. Bộ Thông tin và Truyền thông 7 a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính 2010. c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện 2009. Bộ Thông tin và Truyền thông 8 a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên. b) Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. c) Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung. d) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. Bộ Giao thông vận tải 9 Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm: a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ. b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới), c) Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu. d) Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu. đ) Ô tô cứu thương. Bộ Giao thông vận tải 10 Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 11 Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 12 a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại. b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 13 Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. Bộ Tài nguyên và Môi trường 14 Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. Bộ Xây dựng Trên đây là danh mục 14 hàng hóa cấm nhập khẩu năm 2023, Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn, hỗ trợ về pháp luật doanh nghiệp vui lòng liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer, để được hỗ trợ giải đáp.
Nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc tra cứu danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu để phục vụ cho công việc; Công ty Luật VietLawyer cập nhật danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu 2023 như sau: STT Mô tả hàng hóa Bộ, Cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý 1 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. Bộ Quốc phòng 2 Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước. Bộ Quốc phòng 3 a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa. b) Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 4 a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính 2010. Bộ Thông tin và Truyền thông 5 Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 6 a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc; mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA, IB theo quy định tại Nghị định 06/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) xuất khẩu vì mục đích thương mại. b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). c) Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nhóm I. d) Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu. Xem chi tiết tại Phụ lục IX Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thủy sản 2017. đ) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Luật Chăn nuôi 2018 và Luật Trồng trọt 2018. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 7 a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 77/2016/NĐ-CP, Nghị định 08/2018/NĐ-CP, Nghị định 17/2020/NĐ-CP). b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP, Nghị định 82/2022/NĐ-CP). Bộ Công thương Trên đây là 7 danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu năm 2023. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được hỗ trợ.
Anh Tú - Nam Định có câu hỏi gửi về cho VietLawyer như sau: "Phạm nhân được khen thưởng thì được gặp thân nhân thêm mấy lần trong tháng?" VietLawyer xin trả lời như sau: Phạm nhân được khen thưởng thì được gặp thân nhân thêm theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Thi hành án hình sự 2019 như sau: Chế độ gặp, nhận quà của phạm nhân 1. Phạm nhân được gặp thân nhân 01 lần trong 01 tháng, mỗi lần gặp không quá 01 giờ. Căn cứ kết quả xếp loại chấp hành án, yêu cầu giáo dục cải tạo, thành tích lao động, học tập của phạm nhân, Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện quyết định kéo dài thời gian gặp thân nhân nhưng không quá 03 giờ hoặc được gặp vợ, chồng ở phòng riêng không quá 24 giờ. Phạm nhân được khen thưởng hoặc lập công thì được gặp thân nhân thêm 01 lần trong 01 tháng. Phạm nhân vi phạm nội quy cơ sở giam giữ phạm nhân thì 02 tháng được gặp thân nhân 01 lần, mỗi lần không quá 01 giờ. 2. Trường hợp đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác có đề nghị được gặp phạm nhân thì Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện xem xét, quyết định. ... Theo quy định trên, phạm nhân được gặp thân nhân 01 lần trong 01 tháng, mỗi lần gặp không quá 01 giờ. Căn cứ kết quả xếp loại chấp hành án, yêu cầu giáo dục cải tạo, thành tích lao động, học tập của phạm nhân, Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện quyết định kéo dài thời gian gặp thân nhân nhưng không quá 03 giờ hoặc được gặp vợ, chồng ở phòng riêng không quá 24 giờ. Phạm nhân được khen thưởng thì được gặp thân nhân thêm 01 lần trong 01 tháng. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng có thắc mắc vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ và giải quyết kịp thời.
Anh Hiếu - Hải Dương có câu hỏi gửi đến VietLawyer: "Người tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?" Chúng tôi xin trả lời của anh Hiếu như sau: Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan được quy định tại điểm b khoản 3, điểm a khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 23 Nghị định 128/2020/NĐ-CP như sau: Vi phạm quy định về quản lý kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ, cửa hàng miễn thuế ... 3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau: a) Đưa vào kho ngoại quan hàng hóa thuộc diện không được gửi kho ngoại quan theo quy định của pháp luật; b) Tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan; c) Tiêu hủy hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan, kho bảo thuế không đúng quy định pháp luật. ... 4. Hình thức xử phạt bổ sung: a) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; ... 5. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; ... Theo khoản 3 Điều 5 Nghị định 128/2020/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền như sau: Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả ... 3. Mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức: a) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với tổ chức, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này; b) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 10 Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân; c) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế quy định tại các Điều 9, 14 Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với cả cá nhân và tổ chức; d) Hộ kinh doanh, hộ gia đình thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này bị xử phạt vi phạm như đối với cá nhân. ... Theo quy định trên, người tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan có thể bị xử phat vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Đồng thời người vi phạm còn bị tịch thu tang vật vi phạm hành chính và buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định. Trên đây là tư vấn của VietLawyer, quý khách hàng có thắc mắc vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp kịp thời.
Chị Lan có câu hỏi gửi về VietLawyer: "Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan là bao lâu?" Công ty VietLawyer xin trả lời như sau:   Theo khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 128/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan như sau: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan 1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế: a) Đối với vi phạm hành chính là hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thì thời hiệu xử phạt là 05 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm; b) Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế thì người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng hoặc số tiền thuế trốn, số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế. 2. Thời hiệu xử phạt đối với các hành vi vi phạm khác trong lĩnh vực hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm khác trong lĩnh vực hải quan thực hiện theo khoản 5, khoản 6 Điều này. ... Theo điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau: Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính 1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau: a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây: Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm. Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế; ... Theo quy định trên, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan là 01 năm. Trên đây là câu trả lời của VietLawyer, quý khách hàng có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp kịp thời
Anh Nam có câu hỏi gửi về VietLawyer: "Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền xử phạt người tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan không?" Công ty Luật VietLawyer xin trả lời như sau:   Việc công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền xử phạt người tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan không được quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 128/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 102/2021/NĐ-CP như sau: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của hải quan Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu; trốn thuế; vi phạm của ngân hàng thương mại trong việc không thực hiện trách nhiệm trích chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước đối với số tiền thuế nợ phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 Điều 138 của Luật Quản lý thuế. Đối với hành vi vi phạm hành chính khác, thẩm quyền xử phạt của hải quan được quy định như sau: 1. Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức. ... Như vậy, công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan khác với mức phạt tiền đến 500.000 đồng đối với cá nhân; phạt tiền đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức. Do người tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan có thể bị xử phat vi phạm hành chính với mức phạt tiền cao nhất 10.000.000 đồng nên công chức Hải quan đang thi hành công vụ không có quyền xử phạt người này. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ giải quyết.
Nhiều người vẫn thường nghĩ rằng bất cứ vấn đề pháp lý nào cũng có thể nhờ tới luật sư nhưng sự thật thì trong một số trường hợp, luật sư sẽ từ chối tiếp nhận vụ việc của khách hàng. Vậy, những trường hợp đó là gì? Dựa trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành, Công ty VietLawyer xin cung cấp một số thông tin như sau:  Căn cứ theo quy định tại Quy tắc 11 trong Bộ quy tắc ban hành kèm theo Quyết định 201/QĐ-HĐLSTQ năm 2019 thì các trường hợp luật sư phải từ chối tiếp nhận vụ việc của khách hàng gồm:  - Khách hàng thông qua người khác yêu cầu luật sư mà luật sư biết rõ người này có biểu hiện lợi dụng tư cách đại diện cho khách hàng để mưu cầu lợi ích không chính đáng làm ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của khách hàng. - Khách hàng yêu cầu dịch vụ pháp lý của luật sư mà luật sư biết rõ khách hàng có ý định lợi dụng dịch vụ đó cho mục đích vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc khách hàng không tự nguyện mà bị phụ thuộc theo yêu cầu của người khác. - Có căn cứ rõ ràng xác định khách hàng đã cung cấp chứng cứ giả hoặc yêu cầu của khách hàng trái đạo đức, vi phạm điều cấm của pháp luật. - Vụ việc của khách hàng có xung đột về lợi ích theo quy định tại Quy tắc 15 trong Bộ quy tắc ban hành kèm theo Quyết định 201/QĐ-HĐLSTQ năm 2019. Theo đó, nếu vụ việc của khách hàng thuộc vào một trong các trường hợp nêu trên thì luật sư buộc không thể tiếp nhận vụ việc đó.  Trên đây là những chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/   
 
hotline 0927625666