TRẢ LỜI: LUẬT DOANH NGHIỆP

Có phải xuất hóa đơn đối với hàng mẫu giao cho khách hàng hay không? Công ty Luật VietLawyer xin tư vấn như sau: 1. Có phải xuất hóa đơn đối với hàng mẫu giao cho khách hàng hay không? Về vấn đề của chị, tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có nêu nguyên tắc xuất hóa đơn như sau: "Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ 1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này." Theo đó, khi cung cấp hàng mẫu cho khách hàng thì vẫn thuộc trường hợp xuất hóa đơn. Còn nếu đơn vị chỉ làm hàng mẫu và trưng bày nội bộ thì không cần phải xuất hóa đơn và không có chủ thể nhận hàng. 2. Hàng mẫu có được coi là công cụ dụng cụ hay tài sản cố định để phân bổ hoặc khấu hao hàng tháng không? Đối với vấn đề này, nếu hàng mẫu cung cấp cho khách hàng thì không liên quan gì đến công cụ dụng cụ hoặc tài sản cố định. Còn nếu để sử dụng nội bộ, trưng bày thì sẽ căn cứ theo Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành để xác định có phải là tài sản cố định hay không, cụ thể như sau: "Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định: 1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định: a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên. Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập. Đối với súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một TSCĐ hữu hình. Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình. 2. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình: Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, mà không hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vô hình. Những khoản chi phí không đồng thời thoả mãn cả ba tiêu chuẩn nêu tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau: a) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; b) Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán; c) Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó; d) Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai; đ) Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó; e) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; g) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình. 3. Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN...." Như vậy, nếu chi phí đầu vào của hàng mẫu công ty gửi cho khách hàng đáp ứng được các tiêu chí nêu trên sẽ được ghi nhận chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng có nhu cầu liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn.
"Hóa đơn điện tử có bắt buộc phải sử dụng không?" - Câu hỏi của anh M. Thành (Hải Phòng) Công ty Luật VietLawyer xin tư vấn như sau: Căn cứ khoản 1; khoản 2 Điều 59 và Điều 60 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2022) được quy định như sau: "Điều 59. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Nghị định này trước ngày 01 tháng 7 năm 2022. 2. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiếp tục có hiệu lực thi hành đến ngày 30 tháng 6 năm 2022. Điều 60. Xử lý chuyển tiếp 1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, đã mua hóa đơn của cơ quan thuế trước ngày Nghị định này được ban hành thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn đang sử dụng kể từ ngày Nghị định này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 và thực hiện các thủ tục về hóa đơn theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Trường hợp từ ngày Nghị định này được ban hành đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này hoặc Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018, nếu cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức nêu trên thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng. Cơ quan thuế xây dựng dữ liệu hóa đơn của các cơ sở kinh doanh để đưa vào cơ sở dữ liệu hóa đơn và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra cứu dữ liệu hóa đơn. 2. Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập trong thời gian từ ngày Nghị định này được ban hành đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh thực hiện áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này thì cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì thực hiện như các cơ sở kinh doanh nêu tại khoản 1 Điều này. 3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này." Như vậy, theo như những quy định trên, thì từ ngày 01/07/2022 bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp kịp thời.
Thời hạn cấp giấy phép môi trường là bao lâu??? Đây là một trong những Giấy phép quan trọng của một số dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. Trên cơ sở pháp luật hiện hành, Công ty Luật VietLawyer xin trả lời như sau:  Căn cứ khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thời hạn cấp giấy phép môi trường như sau: Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và được quy định như sau: - Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; - Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. Như vậy, thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Và thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. Tuy nhiên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn nêu trên phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. Trên đây là chia sẻ của VietLawyer về thời hạn cấp giấy phép môi trường. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
4 điểm lưu ý khi đặt biển công ty - Sau khi thành lập doanh nghiệp, ngoài hoạt động kinh doanh các công ty còn phải treo biển tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện. Để hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp, VIETLAWYER chia sẻ với bạn đọc 4 điểm lưu ý khi đặt biển công ty như sau: 1. Nội dung biển hiệu Biển hiệu công ty phải có nội dung sau: - Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có); - Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh theo đúng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Địa chỉ, điện thoại. (Ảnh minh họa: 4 điểm lưu ý khi đặt biển công ty) 2. Chữ viết trên biển hiệu - Biển hiệu của doanh nghiệp phải bảo đảm mỹ quan; - Biển hiệu phải được viết bằng tiếng Việt. Trong trường hợp doanh nghiệp muốn thể hiện tên viết tắt; tên giao dịch quốc tế; tên, chữ nước ngoài thì phải ghi ở phía dưới và có kích thước nhỏ hơn tên chữ Việt Nam. 3. Kích thước biển hiệu - Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 2m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà; - Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 1m, chiều cao tối đa là 4m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu. 4. Điều cấm khi đặt biển hiệu - Biển hiệu không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hoả; - Không được lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng. Căn cứ: Điều 34 Luật quảng cáo 2012 Trên đây là chia sẻ của VIETLAWYER về 4 điểm lưu ý khi đặt biển công ty. Nếu còn vấn đề thắc mắc cần được giải đáp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp kịp thời. Trân trọng./. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tại Việt Nam, Điều kiện và thủ tục thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài, là một quy định rất cần thiết, những doanh nghiệp nước ngoài khi tiếp cận thị trường Việt Nam đã lựa chọn thành lập văn phòng đại diện thay vì những hình thức hiện diện thương mại khác bởi những ưu thế về chi phí thành lập, thủ tục thành lập, các chế độ báo cáo về thuế, kế toán liên quan… để thực hiện các hoạt động làm văn phòng liên lạc, ký kết hợp đồng mua bán với các đối tác tại địa phương. Vì vậy, nhằm giúp các thương nhân nước ngoài thuận tiện về thủ tục pháp lý trong quá trình thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam, Công ty Luật VietLawyer  tổng hợp những điều cần lưu ý khi thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau: 1. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài Đối với thương nhân nước ngoài căn cứ theo Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định: - Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận; - Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập, đăng ký; - Trong trường hợp Giấy đăng kí kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ; - Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; - Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp nhận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (Sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành 2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện  của thương nhân nước ngoài Tại Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau: Bước 1: Nộp hồ sơ Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài.  Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Bước 3: Gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành (nếu có) Trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bước 4: Bộ quản lý chuyên ngành trả kết quả (nếu có) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện.  Bước 5: Trả kết quả Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Trên đây là chia sẻ của VIETLAWYER về những điều kiện và thủ tục cần lưu ý khi thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài. Nếu còn vấn đề thắc mắc cần được giải đáp, vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH VIETLAWYER để được hỗ trợ kịp thời. Trân trọng./ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu câu hỏi rằng: "thế nào là công ty hợp danh" thì Công ty hợp danh là một trong các loại hình doanh nghiệp có lịch sử ra đời lâu nhất. Trước kia loại hình này được các thương nhân cực kì ưa chuộng. Vậy ưu điểm và nhược điểm của công ty hợp danh là gì? Hãy cùng Công ty Luật TNHH VietLawyer tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 1. Đặc điểm công ty hợp danh Điều 177 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: - Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: + Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn; + Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ công ty; + Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ công ty - Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào 2. Ưu điểm của công ty hợp danh - Công ty hợp danh được thành lập dựa trên uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh nên công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh - Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp như những loại hình công ty khác. Vì phải thành lập dựa trên tiền đề của những cá nhân có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau. - Thành viên hợp danh trong công ty là những cá nhân có trình độ chuyên môn, uy tín nghề nghiệp cao và có quyền ngang nhau trong việc quyết định các vấn đề của công ty mà không quan trọng việc số vốn góp của ai nhiều hơn (nếu điều lệ công ty không có quy định khác) (Theo điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020). - Ngân hàng dễ cho vay vốn và hoãn nợ hơn. Do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh - Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ quản lý. Thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Vì công ty hợp danh có tư cách pháp nhân nên loại hình này được thừa nhận là một chủ thể pháp lý, được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập. Việc này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định về đời sống pháp luật, pháp nhân không gặp phải những thay đổi bất ngờ như thể nhân, hoạt động pháp nhân kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên 3. Nhược điểm của công ty hợp danh - Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao bởi theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, các thành viên hợp danh bắt buộc phải chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới chịu trách nhiệm đối với tất cả các nghĩa vụ phát sinh của công ty. Do đó, các thành viên phải chịu trách nhiệm trực tiếp, vô hạn bằng chính tài sản của mình khi tài sản công ty không đủ chi trả cho các khoản nợ. Chủ nợ có quyền đòi nợ từ bất cứ thành viên hợp danh nào với toàn bộ số tiền công ty nợ. - Khả năng rủi ro và nguy hiểm luôn tiềm tàng đối với từng thành viên hợp danh bởi thực tế trong công ty hợp danh lại không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản cá nhân thành viên hợp danh và tài sản của công ty. Hơn nữa do sự chuyển dịch quyền sở hữu đối với khối tài sản chung sang tài sản riêng rất đơn giản nên điều này khiến các thành viên khó kiểm soát khó kiểm soát và tách biệt hai khối tài sản này. - Tuy có tư cách pháp nhân nhưng công ty hợp danh không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào. Điều đó có nghĩa là công ty hợp danh không thể huy động vốn bằng cách phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu,… Do đó, việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Vì vậy, khi cần huy động vốn, công ty hợp danh có thể huy động vốn từ các tổ chức tín dụng, vay từ các tổ chức cá nhân khác hay huy động các thành viên góp thêm tài sản của mình hoặc tiếp nhận thêm thành viên mới. - Thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm với các khoản nợ của công ty phát sinh từ những cam kết của công ty trước khi thành viên đó rút khỏi công ty trong thời hạn 02 năm. - Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh giới hạn chủ thể chỉ được phép là cá nhân, pháp nhân không thể trở thành thành viên hợp danh của công ty hợp danh. - Thành viên góp vốn bị hạn chế quyền hơn hẳn so với thành viên hợp danh. Các thành viên góp vốn không có quyền biểu quyết và tham gia trong việc quản lý cũng như điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. - Ngoài ra, thành viên hợp danh cũng bị hạn chế một số quyền nhất định khác như: Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân, không được làm thành viên hợp danh của công ty khác; Không được nhân danh cá nhân hoặc người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; Không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp nhận của các thành viên hợp danh còn lại. Trên đây là chia sẻ của VIETLAWYER về những ưu điểm và nhược điểm của công ty hợp danh. Nếu còn vấn đề thắc mắc cần được giải đáp, vui lòng liên hệ Công ty Luật VIETLAWYER để được tư vấn và giải đáp. Nếu khách hàng có nhu cầu thành lập công ty cũng có thể liên hệ ngay với chúng tôi, để chúng tôi có thể giúp bạn chuẩn bị hồ sơ, thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định. Trân trọng./
Hồ Sơ Và Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên, là vấn đề nhiều bạn đọc và khách hàng quan tâm. Và nhu cầu "làm một mình" và thành lập công ty TNHH một thành viên cũng rất lớn. Hiện nay, công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp khá phổ biến ở Việt Nam. Phụ thuộc vào số lượng thành viên góp vốn mà công ty chia làm 2 loại: Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên. Sau đây, VIETLAWYER sẽ giúp quý khách tìm hiểu về đặc điểm, thủ tục, hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. 1. Khái niệm, đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên​​​​​​​ 1.1. Khái niệm Luật doanh nghiệp 2020 quy định: Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân; do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. 1.2. Một số đặc điểm của công ty TNHH một thành viên - Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức là chủ sở hữu công ty; - Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty TNHH; - Chủ sở hữu công ty được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác; - Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu. 2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên 2.1. Giấy đề nghị đăng kí doanh nghiệp Doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin theo mẫu giấy đề nghị đăng kí doanh nghiệp tham khảo trên cổng thông tin quốc gia về đăng kí doanh nghiệp. 2.2. Điều lệ công ty Điều lệ công ty bao gồm tất cả các thông tin như tên công ty, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, thông tin cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật… Ngoài ra còn có các điều khoản theo quy định của pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật, cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp (tham khảo mục 2, chương III, Điều 73 đến Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020). Lưu ý: Nếu chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là 2 người khác nhau thì trang cuối cùng của điều lệ công ty phải có chữ kí của 2 người. 2.3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có) Giấy ủy quyền phải ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên ủy quyền cho cá nhân nào đến sở Kế hoạch và Đầu tư nộp hồ sơ, ký và nhận kết quả. 2.4. Các giấy tờ kèm theo Chuẩn bị 1 bản sao công chứng hộ chiếu/CCCD/CMND còn hiệu lực của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ. 3. Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thành lập công ty TNHH 1 thành viên sẽ được thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị thông tin để thành lập công ty TNHH 1 thành viên - Để có thông tin cho việc thành lập công ty, cá nhân hoặc tổ chức thành lập cần chuẩn bị duy nhất bản sao chứng thực hoặc bản scan chứng minh thư/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (áp dụng chủ sở hữu công ty là cá nhân) và đăng kí kinh doanh (trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân); - Ngoài ra, khách hàng sẽ chuẩn bị thêm thông tin cho việc thành lập công ty theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin sẽ được chúng tôi gửi qua email hoặc lấy thông tin trực tiếp trong quá trình tư vấn. Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH - Sau khi đã có đầy đủ thông tin cho việc soạn thảo hồ sơ như thông tin: tên, địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật chúng tôi sẽ hoàn thành việc soạn thảo hồ sơ trong 1 ngày làm việc. Hồ sơ sẽ được chuyển cho khách hàng tham khảo và ký kết. - Sau khi đã hoàn thành việc ký kết, hồ sơ sẽ được chúng tôi nộp hồ online hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng kí tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho khách hàng; - Thời gian thực hiện công việc này mất khoảng 3 ngày làm việc. Bước 3: Khắc dấu công ty TNHH 1 thành viên - Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan đăng ký (Lưu ý: Theo quy định hiện tại mã số doanh nghiệp được ghi trên đăng kí kinh doanh sẽ đồng thời là mã số thuế công ty); - Lưu ý: Bắt đầu từ năm 2021, việc công bố mẫu dấu trước khi sử dụng đã không còn được áp dụng, hiểu nôm na là doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh sẽ tự khắc dấu và sử dụng dấu luôn mà không cần công bố như trước kia. Bước 4: Công bố thông tin thành lập Công ty TNHH 1 thành viên - Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp sẽ cần phải nộp hồ sơ công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; - Nội dung công bố thông tin trên Cổng thông tin sẽ bao gồm bắt buộc các thông tin sau: (i) Thông tin về ngành, nghề kinh doanh (ii) thông tin thành viên/ cổ đông sáng lập công ty. - Lưu ý: Thời gian thực hiện việc công bố là 30 ngày tính từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh công ty. Bước 5: Nộp tờ khai thuế môn bài và đăng ký hóa đơn điện tử công ty TNHH Để hoàn tất và doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động, doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục sau: - Lập tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp; - Mua và sử dụng chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử; - Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn điện tử. Trên đây là chia sẻ của VIETLAWYER về thủ tục, hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Nếu còn vấn đề thắc mắc cần được giải đáp, vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH VIETLAWYER để được hỗ trợ kịp thời. Hoặc đã rõ, mà có nhu cầu thành lập doanh nghiệp (thành lập công ty) hãy liên hệ ngay với chúng tôi được có dịch vụ tốt với giá cả tốt. Trân trọng./.
Ưu Điểm Và Nhược Điểm Của Công Ty TNHH 1 Thành Viên - Luật Sư Của Bạn, bài viết này sẽ giúp bạn quyết định lựa chọn loại hình công ty nào khi quyết định thành lập. Công ty TNHH một thành viên là một trong các loại hình phổ biến nhất trong hoạt động kinh doanh ngày nay . Vậy ưu điểm và nhược điểm của loại hình này là gì? Người mới bắt đầu có nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp này để khởi nghiệp không? Sau đây VIETLAWYER sẽ giúp quý khách giải đáp thắc mắc về vấn đề này. 1. Khái niệm của công ty TNHH 1 thành viên Luật doanh nghiệp 2020 quy định: Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân; do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. 2. Một số đặc điểm của công ty TNHH một thành viên - Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức là chủ sở hữu công ty. - Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. - Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty TNHH. - Chủ sở hữu công ty được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác. - Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu. 3. Ưu điểm của công ty TNHH một thành viên - Chủ sở hữu công ty sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Đây cũng là ưu điểm lớn nhất của loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. - Do có tư cách pháp nhân nên chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên hạn chế được rủi ro cho chủ sở hữu. - Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức: Các thành viên là những người quen biết nhau. Nên sẽ dễ dàng hơn trong việc quản lý, điều hành hoạt động của công ty. - Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ. Nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên. 4. Nhược điểm của công ty TNHH một thành viên - Do công ty TNHH một thành viên chỉ do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Nên khi huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác, sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên. Hoặc công ty Cổ phần. - Do công ty TNHH một thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi góp vốn vào công ty. Vì thế nên uy tín của công ty với các đối tác, bạn hàng cũng sẽ bị ảnh hưởng. - Việc huy động vốn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu. Trường hợp gặp khó khăn cần huy động vốn từ bên ngoài thì việc này dường như không thể. Người chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ có thể tự xoay sở vay vốn để huy động vốn. Chính vì thế sẽ làm giảm đi khả năng phát triển đột phá của doanh nghiệp. Do không có số vốn lớn để triển khai những kế hoạch kinh doanh đột phá và táo bạo. - Về pháp luật sẽ chịu sự điều chỉnh chặt chẽ hơn doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh. Trên đây là chia sẻ của VIETLAWYER về những ưu điểm và nhược điểm của công ty TNHH. Cần tìm hiểu thêm vấn đề gì, vui lòng liên hệ Công ty Luật VIETLAWYER để giải đáp kịp thời. Nếu bạn có nhu cầu thành lập công ty, hay liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn, báo giá dịch vụ vô cùng rẻ, nhanh chóng. Trân trọng./
Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Tư Nhân, Doanh nghiệp tư nhân là một trong các loại hình doanh nghiệp đang được khá nhiều người ưa chuộng hiện nay. Tuy nhiên trước khi tiến hành thủ tục để thành lập doanh nghiệp tư nhân, nhà đầu tư cần cân nhắc kĩ nên hay không nên thành lập doanh nghiệp tư nhân? Và ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp này là gì? Sau đây VIETLAWYER sẽ giúp quý khách giải đáp thắc mắc về vấn đề này. 1. Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân Theo quy định tại điều 188, Luật Doanh nghiệp 2020: - Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động doanh nghiệp. - Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào - Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. - Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần góp vốn trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần 2. Lợi ích của việc thành lập doanh nghiệp tư nhân - Một trong những lợi ích của việc lựa chọn mô hình doanh nghiệp tư nhân đó chính là chủ sở hữu doanh nghiệp là duy nhất vì thế người chủ sở hữu này hoàn toàn được quyền chủ động khi quyết định bất kì vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân sẽ không phải chia sẻ quyền quản lí của doanh nghiệp mình với bất kỳ đối tượng nào khác. Trong những trường hợp gặp cơ hội kinh doanh cần sự quyết định và quyết đoán sẽ thực hiện được ngay mà không phải bàn bạc, thông qua ý kiến của cá nhân nào khác. - Thủ tục, giấy tờ để tiến hành thành lập doanh nghiệp tư nhân rất đơn giản và dễ dàng. - Cơ cấu đơn giản, gọn nhẹ hơn so với nhiều loại hình công ty khác - Vì chế độ chịu trách nhiệm của doanh nghiệp tư nhân là vô hạn nên có thể dễ dàng có được long tin từ khác hang và các đối tác (khách hàng hạn chế được rủi ro khi hợp tác) - Doanh nghiệp tư nhân ít bị chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật hơn, có thể kiểm soát được rủi ro vì chỉ có duy nhất một người làm đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp - Tính bảo mật của doanh nghiệp tư nhân luôn đặt ở mức cao nhất. - Doanh nghiệp tư nhân dễ dàng trong việc chuyển đổi ngành hàng kinh doanh - Qúa trình giải thể, sang tên vô cùng nhanh chóng 3. Khó khăn có thể gặp phải khi thành lập doanh nghiệp tư nhân - Doanh nghiệp tư nhân không giống các loại hình doanh nghiệp khác chính là không có tư cách pháp nhân. Vì vậy, mức độ rủi ro của chủ doanh nghiệp tư nhân rất cao, không giới hạn số vốn và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp. - Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào - Không được quyền góp vốn, mua cổ phần trong các công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần - Mỗi chủ sở hữu chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân, không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh hay là thành viên công ty hợp danh 4. Có nên thành lập doanh nghiệp tư nhân không? Có thể thấy doanh nghiệp tư nhân có rất nhiều ưu điểm có lợi đối với chủ sở hữu tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại khá nhiều nhược điểm. Nếu quý khách muốn tự thành lập doanh nghiệp với quy mô nhỏ và muốn tự mình quản lý, chịu trách nhiệm với các vấn đề của doanh nghiệp thì việc lựa chọn thành lập doanh nghiệp tư nhân chính là lựa chọn khôn ngoan và hoàn hảo nhất dành cho Quý khách hàng. Trên đây là đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân, để được tư vấn kĩ hơn và nhận được những lời khuyên chân thành và phù hợp nhất, xin Quý khách vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được hỗ trợ. Trân trọng.
Công ty cổ phần là gì? Ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần như thế nào? Sau đây VietLawyer sẽ giúp Quý khách hàng giải đáp thắc mắc này. 1. Công ty cổ phần là gì? Căn cứ theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty cổ phần như sau: 1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này. 2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty. Dựa theo điều luật trên có thể thấy công ty cổ phần có những đặc điểm nổi bật sau:  - Chủ sở hữu là cá nhân, pháp nhân; tối thiểu 03 thành viên sáng lập; - Không giới hạn số lượng thành viên tối đa; - Vốn điều lệ được chia làm các phần bằng nhau (cổ phần); các cổ đông nắm giữ cổ phần có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác (trừ những trường hợp đặc biệt); - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn ứng với số cổ phần mình nắm giữ; - Có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; được phát hành cổ phiếu, trái phiếu để huy động vốn. 2. Ưu điểm của Công ty cổ phần - Mức độ chịu rủi ro của các cổ đông thấp do chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn. Các cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ, các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp đã góp vào công ty; - Khả năng huy động vốn rất cao thông qua việc bán các loại cổ phần, phát hành cổ phiếu ra công chúng. Đây là đặc điểm riêng biệt chỉ công ty cổ phần có và hiện nay đây cũng là loại hình duy nhất có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn; - Công ty không hạn chế số lượng cổ đông và có thể huy động vốn cả trên thế giới. Do vậy, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn rộng rãi nhất; - Thủ tục chuyển nhượng cổ phần đơn giản, cộng thêm việc không giới hạn số lượng cổ đông thì đây là loại hình có yếu tố thu hút nhiều cá nhân hoặc tổ chức dễ dàng tham gia góp vốn vào công ty cổ phần, vì vậy phạm vi đối tượng có thể mua cổ phần và tham gia là cổ đông của công ty cổ phần rất rộng; - Hơn nữa, cổ đông có thể dễ dàng, tự do chuyển nhượng, mua bán, thừa kế cổ phần thông qua việc bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán; - Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng kinh doanh trong hầu hết các lĩnh vực ngành nghề; - Việc hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao do tính độc lập giữa quản lý và sở hữu; - Được tính lương thưởng của các cổ đông góp vốn tại các vị trí quản lý vào chi phí hoạt động công ty để giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp; - Mọi quyết định trong việc kinh doanh được thu thập ý kiến của các cổ đông nên rất minh bạch trong quản lý, điều hành. 3. Nhược điểm của Công ty cổ phần Cơ cấu tổ chức công ty phức tạp, nên việc quản lý và điều hành công ty cổ phần cũng khó khăn hơn do số lượng cổ đông rất lớn, nhiều cổ đông có thể không quen biết nhau và có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ đông trong công ty đối kháng nhau về lợi ích; - Đối với công ty cổ phần sẽ khó khăn hơn khi đưa ra một quyết định nào đó dù là về quản lý doanh nghiệp hay kinh doanh do phải thông qua Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông… Vậy nên rất dễ bỏ qua những cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp; - Khả năng bảo mật trong kinh doanh và tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông trong các cuộc họp thường niên; Trên đây là chia sẻ của VIETLAWYER về ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần. Nếu còn vấn đề thắc mắc cần được giải đáp, vui lòng liên hệ Công ty Luật VIETLAWYER để được hỗ trợ kịp thời. Hoặc đã rõ, mà có nhu cầu thành lập doanh nghiệp (mở công ty) hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo hotline: 0927625666 để có được dịch vụ tốt mà giá rẻ nhất. Trân trọng./.
Trình tự thủ tục sáp nhập doanh nghiệp - Sáp nhập doanh nghiệp được hiểu như thế nào? Làm thế nào để sáp nhập doanh nghiệp không vi phạm pháp luật? Sáp nhập cần thực hiện thủ tục như thế nào? Công ty Luật VietLawyer mời bạn đọc tìm hiểu qua bài viết dưới đây: 1. Sáp nhập doanh nghiệp là gì? Khoản 1 Điều 201 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau: “1. Một hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.” Như vậy, có thể hiểu Sáp nhập doanh nghiệp là một hình thức tập trung kinh tế mà theo đó, một hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) chuyển toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ của mình sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập. 2. Trình tự thủ tục sáp nhập doanh nghiệp? Bước 1: Chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị sáp nhập; thủ tục và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; cách thức, thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập; thời hạn thực hiện sáp nhập công ty, doanh nghiệp. Bước 2: Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty nhận sáp nhập Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty nhận sáp nhập. Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua. Bước 3: Tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập theo quy định Hồ sơ thực hiện thủ tục sáp nhập doanh nghiệp cho công ty nhận sáp nhập bao gồm các giấy tờ sau đây: Hợp đồng sáp nhập; Biên bản họp và Quyết định của công ty nhận sáp nhập thông qua hợp đồng sáp nhập; Biên bản họp và Quyết định của của công ty bị sáp nhập thông qua hợp đồng sáp nhập. Trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập chiếm từ 65% phần vốn góp, cổ phần có quyền biểu quyết của công ty bị sáp nhập; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị sáp nhập; Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu). Bước 4: Các công việc phải làm sau khi sáp nhập doanh nghiệp Sau khi sáp nhập doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập sẽ chấm dứt sự tồn tại. Cơ quan đăng ký kinh doanh tiến hành cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị sáp nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho công ty nhận sáp nhập. Trường hợp công ty bị sáp nhập có địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính thì Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính thông báo việc đăng ký kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính để cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị sáp nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 3. Hậu quả pháp lý của sáp nhập doanh nghiệp? Doanh nghiệp bị sáp nhập chấm dứt tồn tại: - Thời điểm pháp lý chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập chính là khi hoàn thành đăng ký doanh nghiệp với công ty nhận sáp nhập. - Không tạo ra doanh nghiệp “mới” trên danh nghĩa mà vẫn duy trì doanh nghiệp nhận sáp nhập với quy mô vốn thường lớn hơn. 4. Trình tự thực hiện chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập ra sao? Căn cứ Điều 73 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập như sau: “Điều 73. Chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập 1. Sau khi công ty được chia, công ty hợp nhất, công ty nhận sáp nhập được cấp đăng ký doanh nghiệp, công ty bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập chuyển sang tình trạng pháp lý đã bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập. Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập đặt trụ sở chính gửi thông tin cho Cơ quan thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi thông tin cho Phòng đăng ký kinh doanh về việc doanh nghiệp đã hoàn thành việc quyết toán và chuyển giao nghĩa vụ thuế. 2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Cơ quan thuế về việc công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập hoàn thành việc quyết toán và chuyển giao nghĩa vụ thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính thực hiện cập nhật tình trạng pháp lý đối với các công ty này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt tồn tại theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 3. Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc chấm dứt tồn tại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập trước khi chấm dứt tồn tại của các công ty này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 4. Trường hợp sau khi sáp nhập doanh nghiệp mà nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập không thay đổi, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc sáp nhập doanh nghiệp, công ty nhận sáp nhập gửi thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính để thực hiện chấm dứt tồn tại của công ty bị sáp nhập. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 61 Nghị định này. ..” Theo quy định đó, phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính gửi thông tin cho Cơ quan thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi thông tin cho Phòng đăng ký kinh doanh về việc doanh nghiệp đã hoàn thành việc quyết toán và chuyển giao nghĩa vụ thuế. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Cơ quan thuế về việc công ty bị sáp nhập hoàn thành việc quyết toán và chuyển giao nghĩa vụ thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính thực hiện cập nhật tình trạng pháp lý đối với các công ty này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt tồn tại theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Công ty Luật VietLawyer đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Trình tự thủ tục sáp nhập doanh nghiệp”. Nếu cần được hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi, VietLawyer luôn sẵn sàng phục vụ bạn.
Luật sư Luật doanh nghiệp tại Bắc Ninh - trong những năm gần đây, VIETLAWYER đã và đang cung cấp rất nhiều dịch vụ luật sư luật doanh nghiệp cho Quý khách hàng trên khắp các tỉnh thành, các quận, huyện trong cả nước và trong đó có Bắc Ninh. Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về dịch vụ Luật sư luật doanh nghiệp của VietLawyer, vui lòng tham khảo bài viết dưới đây. Bắc Ninh là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng Sông Hồng, nằm trong tam giác kinh tế trọng điểm Hà Nội- Hải Phòng- Quảng Ninh và là cửa ngõ phía Đông Bắc của thủ đô Hà Nội. Với nền kinh tế phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao, chính vì thế nhu cầu của người dân về các dịch vụ pháp lý đặc biệt được coi trọng, trong đó Dịch vụ luật sư luật doanh nghiệp ở Bắc Ninh cũng đang được quan tâm và phát triển mạnh mẽ. 1. Khái niệm về luật sư luật doanh nghiệp Luật sư luật doanh nghiệp là Luật sư giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp. Bao gồm các hoạt động tư vấn định hướng, hướng dẫn, tham gia quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, tư vấn vận hành, tham gia quá trình tố tụng để đảm bảo và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp một cách tối đa nhất. 2. Những rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải khi không có Luật sư doanh nghiệp Một là, lúng túng khi thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp khiến kế hoạch của doanh nghiệp bị trì trệ; Hai là, không tuân thủ đúng và đủ quy định của pháp luật, đối diện với những chế tài về xử phạt hành chính, chịu trách nhiệm hình sự,…. Ba là, không nhân diện được các rủi ro, không thực hiện đúng hợp đồng/thỏa thuận với đối tác/khách hàng dẫn đến đối diện với các khoản phạt, bồi thường hợp đồng,…. Bốn là, không nắm được giới hạn của quy định pháp luật dẫn đến nội dung thỏa thuận bị vô hiệu, không đảm bảo quyền và lợi ích của doanh nghiệp. Năm là, không thực hiện đúng hợp đồng, quy định với người lao động dẫn đến tranh chấp với người lao động. Sáu là, không thể kiểm soát, bảo toàn quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên/cổ đông dẫn đến xảy ra các tranh chấp phức tạp trong nội bộ doanh nghiệp; Bảy là, lúng túng hoặc đưa ra quyết định vội vàng khi làm việc với cơ quan công quyền, khách hàng, người lao động dẫn đến thiệt hại không những về tài chính mà còn ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp; Tám là, không khai thác được triệt để phạm vi quyền của doanh nghiệp được pháp luật cho phép trong hoạt động kinh doanh… 3. Công ty Luật Vietlawyer cung cấp các dịch vụ Luật sư Luật doanh nghiệp tại Bắc Ninh, cụ thể: 3.1. Thực hiện các thủ tục hành chính tại Bắc Ninh Trong quá trình từ khi thành lập cho đến khi chấm dứt hoạt động, để hoạt động an toàn và hiệu quả doanh nghiệp cần phải thực hiện một chuỗi các thủ tục hành chính. Trong khi đó, mỗi một lĩnh vực lại chịu sự điều chỉnh của các quy định khác nhau tại nhiều văn bản khác nhau. Điều này khiến doanh nghiệp gặp nhiều rắc rối do hồ sơ thiếu hoặc hồ sơ không hợp lệ… Hiểu được những khó khăn của khách hàng, Luật sư Luật doanh nghiệp của VietLawyer hiện nay đang cung cấp dịch vụ thay mặt/đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực doanh nghiệp tại Bắc Ninh. Bao gồm nhưng không giới hạn: - Đăng ký thành lập doanh nghiệp; - Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện; - Xin cấp giấy phép con; - Chia/tách/sáp nhập doanh nghiệp; - Thay đổi loại hình doanh nghiệp; - Chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện; - Giải thể doanh nghiệp; - Đăng ký sở hữu công nghiệp… Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của VietLawyer tại Bắc Ninh, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng trong việc khắc con dấu, đăng ký chữ ký số, đặt mua hóa đơn điện tử, mở tài khoản ngân hàng. 3.2. Tư vấn thường xuyên tại Bắc Ninh Dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên (hay còn gọi là dịch vụ “Luật sư nội bộ”) được hiểu là dịch vụ mà khi sử dụng thì doanh nghiệp có thể yêu cầu Luật sư tư vấn, thực hiện các công việc pháp lý bất cứ khi nào phát sinh vấn đề trong hoạt động kinh doanh của mình. Khi sử dụng dịch vụ này, khách hàng có thể an tâm giao toàn bộ công việc pháp lý của doanh nghiệp cho VietLawyer, bao gồm nhưng không giới hạn: - Kiểm tra, rà soát các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp; - Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống hợp đồng và các văn bản liên quan đến quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng, cung cấp bộ hợp đồng mẫu; - Tư vấn, soạn thảo và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp: Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, các thủ tục về Sở hữu trí tuệ, đăng ký tài sản doanh nghiệp…; - Tư vấn thủ tục chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp, tư vấn thủ tục mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần; - Tư vấn về điều chỉnh, sửa đổi hệ thống văn bản, chính sách quản lý lao động; - Tư vấn về thủ tục đấu thầu, đấu giá và tham gia đấu thầu, đấu giá,… - Tư vấn và hòa giải các tranh chấp nội bộ trong Công ty, tranh chấp với khách hàng/ đối tác. Nếu như dịch vụ tư vấn pháp lý theo từng vụ việc thường chỉ áp dụng trong trường hợp khi phát sinh vụ việc thì mới sử dụng, chẳng hạn như khi phát sinh tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện; khi phát sinh nhu cầu thay đổi các loại giấy phép; khi phát sinh nhu cầu soạn thảo tài liệu/ hợp đồng… thì dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên cung cấp dịch vụ xuyên suốt và thường trực cho khách hàng. Bất cứ khi nào cần sự tư vấn từ Luật sư, khách hàng có thể liên lạc bằng điện thoại, email hoặc gặp gỡ trực tiếp. Ngay sau đó, các Luật sư/ Chuyên viên pháp lý của VietLawyer sẽ nghiên cứu và trả lời các câu hỏi pháp lý của khách hàng trong thời gian sớm nhất. 3.3. Đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp để giải quyết vấn đề phát sinh Một trong các dịch vụ phổ biến của VietLawyer đó là dịch vụ Đại diện theo ủy quyền của khách hàng trong đó có doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp không có thời gian hoặc không thực sự tự tin về vấn đề pháp lý mà mình đang gặp phải, bên cạnh việc tư vấn, VietLawyer sẽ thay mặt/nhân danh doanh nghiệp để thực hiện/giải quyết những vấn đề phát sinh tùy theo nhu cầu của khách hàng. VietLawyer đã và đang cung cấp tới doanh nghiệp dịch vụ đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc bao gồm nhưng không giới hạn: - Đàm phán, thương lượng trong quá trình giao kết hợp đồng; - Làm việc với người lao động, khách hàng, đối tác hoặc bên thứ 3 khi phát sinh tranh chấp; - Tham gia các buổi hòa giải, phiên họp, phiên xét xử tại cơ quan có thẩm quyền; - Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu nhằm đưa ra phương án bảo vệ tối đa quyền lợi cho doanh nghiệp; - Soạn thảo, nộp đơn khởi kiện, tài liệu chứng cứ, nhận các thông báo, quyết định ... trong quá trình giải quyết vụ việc; - Thu thập các tài liệu, chứng cứ phục vụ cho việc giải quyết vấn đề phát sinh của doanh nghiệp; - Sao chụp hồ sơ/tài liệu tại Tòa án trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án... Phạm vi ủy quyền có thể là một, một số hoặc toàn bộ công việc nêu trên tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp. Khi ủy quyền cho VietLawyer, Quý khách hàng không cần phải xuất hiện/thực hiện các công việc đã ủy quyền nữa. Tuy vậy, việc ủy quyền cũng không làm mất đi quyền của doanh nghiệp. 3.5. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Bắc Ninh Khác với dịch vụ đại diện theo ủy quyền, dịch vụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và việc luật sư của VietLawyer tham gia giải quyết vụ việc với vai trò độc lập, nhân danh chính mình để: - Tư vấn, định hướng cho doanh nghiệp trong quá trình giải quyết tranh chấp; - Cùng doanh nghiệp tham gia đàm phán, thương lượng, hòa giải với đối tác, khách hàng hoặc người lao động; - Thực hiện các thủ tục đăng ký người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, chứng cứ để đưa ra phương án bảo vệ quyền lợi tối đa cho doanh nghiệp; - Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp tiến hành khai thác, thu thập, cung cấp tài liệu chứng cứ; - Tiến hành khai thác, thu thập, cung cấp tài liệu, chứng cứ cho cơ quan có thẩm quyền; - Hỗ trợ soạn thảo đơn từ, công văn, phản hồi nhằm giải quyết vụ việc; - Tham gia phiên họp, buổi hòa giải, phiên xét xử để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp; - Sao chụp hồ sơ/tài liệu tại Tòa án trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án... 3.6. Thực hiện các dịch vụ khác theo yêu cầu của doanh nghiệp tại Bắc Ninh. Bên cạnh các dịch vụ phổ biến trên, VietLawyer còn cung cấp các dịch vụ khác theo nhu cầu của doanh nghiệp khi phát sinh trong quá trình hoạt động. Các dịch vụ mà VietLawyer cung cấp cho Quý khách hàng là doanh nghiệp là độc lập, song không hề tách biệt. Do vậy, Quý khách hàng hoàn toàn có thể lựa chọn một, một số các dịch vụ đồng thời. Tại Bắc Ninh, chúng tôi cung cấp dịch vụ Luật sư Luật doanh nghiệp trên khắp các huyện, thành phố tại Bắc Ninh: Dịch vụ Luật sư Luật doanh nghiệp tại thành phố Bắc Ninh, Dịch vụ Luật sư Luật doanh nghiệp tại Thị xã Từ Sơn, Dịch vụ Luật sư Luật doanh nghiệp tại Huyện Yên Phong, Dịch vụ Luật sư Luật doanh nghiệp tại Huyện Quế Võ, Dịch vụ Luật sư Luật doanh nghiệp tại Huyện Tiên Du, Dịch vụ Luật sư Luật doanh nghiệp tại Huyện Gia Bình, Dịch vụ Luật sư Luật doanh nghiệp tại Huyện Lương Tài. VietLawyer luôn cố gắng hỗ trợ khách hàng của mình một cách tối đa, đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu và mong muốn được đem đến Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất. Sự tin tưởng và ủng hộ của Quý khách hàng chính là nguồn động lực to lớn để VietLawyer tiếp tục củng cố và cải thiện dịch vụ của mình nhằm hướng tới sự hài lòng của Quý khách. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Luật sư luật doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật VietLawyer luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn! Bài viết bởi: Cử nhân Luật Nguyễn Thảo Vân, được duyệt bởi Luật sư Vũ Khánh Hiếu.
 
hotline 0927625666