TRẢ LỜI: LUẬT DOANH NGHIỆP

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | Giấy phép con - Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là ngành, nghề phổ biến nhưng là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cần đề nghị Cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty Luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục Cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. 1. Điều kiện cơ sở thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Căn cứ theo Điều 13, Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định về Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau: - Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách + Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã; + Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống; + Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất); + Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi; + Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống. Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất). - Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau: + Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét; + Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét. - Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa  - Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã. - Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau: + Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét; + Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét. 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị) - Bản sao văn bằng chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải - 1 Bản sao - Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông  - 1 Bản sao 3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Đơn vi kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở kinh doanh vận tải Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính 3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là 05 ngày làm việc Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng
    Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì? Thủ tục, Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng? Bạn là người mới bước chân vào ngành xây dựng và bạn đang thắc mắc về chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng - VietLawyer sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn qua bài viết dưới đây: 1. Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì? Chứng chỉ năng lực xây dựng thực tế là bản đánh giá năng lực sơ lược do Bộ Xây dựng, Sở xây dựng với các tổ chức, đơn vị tham gia vào hoạt động xây dựng của cá nhân cấp. Chứng chỉ này sẽ ghi ra điều kiện, quyền hạn của tổ chức, đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam 2. Thời hạn của chứng chỉ năng lực xây dựng  Hiệu lực của chứng chỉ là 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất/hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì thời hạn được ghi theo chứng chỉ được cấp trước đó. 3. Những trường hợp nào cần xin chứng chỉ năng lực xây dựng: Căn cứ từ Điều 59 đến Điều 67 Nghị định 59/2015/NĐ-CP và Thông tư 17/2016/TT-BXD quy định: Cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ năng lực để đủ điều kiện hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; Căn cứ Điều 57, Nghị định 42/2017/NĐ-CP quy định: Không có chứng chỉ năng lực xây dựng không được tham gia nghiệm thu, thanh quyết toán công trình, đấu thầu. Căn cứ Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau phải có chứng chỉ năng lực xây dựng: - Khảo sát xây dựng, bao gồm: + Khảo sát địa hình; + Khảo sát địa chất công trình; - Lập quy hoạch xây dựng. - Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: + Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp; + Thiết kế cơ - điện công trình; thiết kế cấp - thoát nước công trình; + Thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; + Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật; - Quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Thi công xây dựng công trình. - Giám sát thi công xây dựng công trình. - Kiểm định xây dựng. - Quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 4. Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng của tổ chức Để được cấp chứng chỉ, tổ chức cần đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. - Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án. 5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (01 bộ hồ sơ) - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP; - Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập; - Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình); - Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc; - Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực; - Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II); - Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II); - Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý. 6. Phương thức nộp hồ sơ: Nộp qua mạng trực tuyến, đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thầm quyền. 7. Thời gian giải quyết: 20 ngày. 8.  Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực Hạng I; - Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực Hạng II, Hạng III.    Khách hàng có nhu cầu cấp Chứng chỉ năng lực hoạt xây dựng, sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
Các quán Karaoke, vũ trang ngày nay đang trở thành điểm vui chơi, giải trí ưa thích của giới trẻ và là hiện này đang ngành giải trí, kinh doanh có lợi nhuận cao. Tuy nhiên, kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường luôn đi kèm bất cập và rủi do tiềm ẩn từ nguy cơ cháy nổ, gây mất trật tự an ninh trật tự. Vậy làm sao có thể hiểu rõ được những quy định để có thể kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường an toàn và hiệu quả - VietLawyer sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn qua bài viết sau đây. 1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường Cơ sở pháp lý: + Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ Karaoke, dịch vụ vũ trường. + Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. + Thông tư 01/2021/TT-BTC Ngoài ra, để có thể kinh doanh dịch vụ Karaoke, chủ cơ sở kinh doanh cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật như: - Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh thành lập theo quy định của pháp luật. - Đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng tránh cháy nổ. - Diện tích sử dụng phòng Karaoke phải từ 20m2 trở lên, phòng vũ trường phải từ 80m2 trở lên không kể công trình phụ, bảo đảm điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ. Từng phòng phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng. - Không được đặt khóa, chố cửa trong hoặc thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài đảm bảo nhìn thấy toàn bộ phòng. Trường hợp nếu như cửa có khung thì không được quá ba khung ngang và hai khung dọc, diện tích khung không quá 15% diện tích cửa. - Chỉ sử dụng các bài hát phổ biến, băng đĩa hợp pháp không bị cấm. Chỉ được sử dụng nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động. Không được hoạt động sau 12h đêm và trước 8h sáng, trừ phòng Karaoke trong các cở sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12h đêm nhưng không quá 2h sáng. - Nghiêm cấm đối với các hành vi môi giới, mua bán dâm, khiêu dâm, mua bán, sử dụng các chất cấm, chất kích thích. - Địa điểm hoạt động kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. Khoảng cách từ 200m trở lên được đo theo đường giao thông từ cửa cơ sở kinh doanh Karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước và khoảng cách đó chỉ áp dụng trong trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ cơ sở kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau. - Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng Karaoke. - Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi, trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật. 2. Hướng dẫn Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường  2.1. Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường Đối với hộ kinh doanh cá thể: - Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu); - Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh; - Bản sao giấy chứng nhận quyển sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc Hợp đồng thuê mướn mặt bằng ( có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước) - Bản sao hợp lệ CCCD/CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn mang hồ sơ lên Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện, nơi đặt địa chỉ kinh doanh. Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy phép kinh doanh trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ. Đối với doanh nghiệp: - Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu); - Dự thảo điều lệ công ty (công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh); - Danh sách cổ đông/ thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần góp vốn (tùy loại hình doanh nghiệp lựa chọn); - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: + CCCD/CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền; + Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; - Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có); - Văn bản xác nhận vốn pháp định. Doanh nghiệp nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư trực thuộc nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ công ty. Sau đó trong thời hạn 03-05 ngày, Sở Kế hoạch và đầu tư sẽ trả kết quả, trong trường hợp hồ sơ có thiếu xót hay không hợp lệ, Sở Kế hoạch và đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản. 2.2. Một số loại Giấy phép cần thiết khi kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường - Giấy phép đăng ký kinh doanh doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; - Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm; - Giấy chứng nhận đáp ứng tốt điều kiện an ninh trật tự; - Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy; - Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ (vũ trường); Nếu khách hàng có nhu cầu kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường, cần hỗ trợ các thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh hay sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.
     Thủ tục cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC)|  Hiện nay, công tác phòng cháy chữa cháy đang được mọi người đặc biệt quan tâm. Để hạn chế thấp nhất những rủi ro, thiệt hại mà cháy nổ gây ra về người và tài sản, pháp luật quy định một số ngành nghề kinh doanh việc được cấp Giấy phép PCCC là điều kiện bắt buộc. Nếu bạn là cá nhân, tổ chức đang thắc mắc về thủ tục, hồ sơ xin cấp Giấy phép PCCC - Công ty luật VietLawyer xin giải đáp các thắc mắc của bạn qua bài viết sau đây. 1. Khái niệm Giấy phép phòng cháy chữa cháy Giấy phép phòng cháy chữa cháy - fire protection là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện PCCC theo quy định của pháp luật. Đây là giấy phép con phổ biến được quy định là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính; liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng, xin phép chế tạo hoặc hoán cải một số phương tiện. 2. Đối tượng bắt buộc phải xin Giấy phép phòng cháy chữa cháy Các đối tượng cần xin phép phòng cháy chữa cháy theo Phụ lục 1 Nghị định 136/2020/NĐ-CP bao gồm: - Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, tổ chức cao trên 5 tầng hay có khối tích trên 5.000 m3; - Nhà chung cư, nhà đa năng, nhà tập thể, ký túc xá; - Trường học: + Trường dạy nghề, trường trung cấp, cao đẳng, đại học; + Trường mầm non, Trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; + Các trung tâm giáo dục khác được thành lập theo Luật giáo dục; - Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện lợi; cửa hàng ăn uống, nhà hàng; - Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ, các cơ sở lưu trú được thành lập theo Luật Du lịch; - Nhà hát; rạp xiếc, rạp chiếu phim, trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa; quán karaoke, vũ trường, câu lạc bộ; thẩm mỹ viện; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; cơ sở vui chơi giải trí; - Bệnh viện: + Cơ sở y tế khám và chữa bệnh; + Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão có quy mô trên 21 giường; + Cơ sở phòng chống dịch bệnh; + Trung tâm y tế, cơ sở y tế; - Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà sách, nhà lưu trữ, hội chợ; cơ sở tôn giáo; - Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu; nhà lắp đặt thiết bị thông tin; - Cảng hàng không; cảng biển, cảng thủy nội địa từ cấp IV; bến xe ô tô cấp huyện; nhà ga đường sắt có diện tích sàn trên 500m2; - Các cơ sở thể thao được thành lập theo Luật thể dục, thể thao: + Sân vận động; + Nhà thi đấu thể thao; + Cung thi đấu thể thao trong nhà; + Trung tâm thể dục, thể thao; + Trường đua, trường bắn. - Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E; - Các công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ cao trên 5 tầng/khối tích 5.000m3; - Bãi giữ xe, gara để xe được thành lập theo quy định pháp luật; - Nhà máy điện, trạm biến áp; - Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài trên 500m; - Dự án quy hoạch: + Dự án quy hoạch xây dựng mới, cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghêj cao, khu chế xuất; + Dự án cải tạo hay xây dựng mới các công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan đến PCCC của khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất. - Kho vật liệu, kho vũ khí, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến hay vận chuyển dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp; - Cửa hàng xăng dầu trên 01 cây bơm, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn trên 70kg; - Nhà kho hàng hóa, vật tư dễ cháy có khối tích trên 1.000m3; - Nhà ở kết hợp với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ gây cháy, nổ, hàng hóa đựng trong bao bì dễ cháy của hộ gia đình. 3. Hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép phòng cháy, chữa cháy 3.1. Hồ sơ xin Giấy phép phòng cháy, chữa cháy Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy bao gồm: - Bản sao Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở; - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC; - Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC; - Danh sách nhân viên đã có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, cơ sở; - Bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân; - Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của từng cá nhân; - Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh; - Phương án phòng cháy, chữa cháy; 3.2. Thủ tục xin Giấy phép phòng cháy, chữa cháy - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký giấy phép PCCC cho cơ quan có thẩm quyền theo các hình thức: + Trực tiếp tại Cục cảnh sát PCCC hoặc Phòng cảnh sát PCCC; + Trực tiếp qua Cổng dịch vụ công (nếu có); + Thông qua dịch vụ bưu chính công ích; .... Tùy vào trường hợp xin cấp phép phòng cháy chữa cháy mà cơ quan cấp phép được quy định như sau: + Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC; + Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền. - Thời hạn giải quyết thủ tục xin Giấy phép PCCC từ 5-15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Giấy phép PCCC có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại các thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức đang gặp vướng mắc về thủ tục cấp Giấy chứng nhận PCCC hoặc các vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty luật Vietlawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. 
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm | Giấy phép con - Kinh doanh sản xuất mỹ phẩm là ngành, nghề phổ biến do nhu cầu về mỹ phẩm trong nước vô cùng cao nhưng là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất mỹ phẩm cần đề nghị Cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty Luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm 1. Điều kiện cơ sở thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm  Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 93/2016/NĐ-CP về điều kiện sản xuất mỹ phẩm như sau: - Điều kiện về nhân sự  Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc - Điều kiện về cơ sở vật chất a) Có địa điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm; b) Kho bảo quản nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và bị trả lại. - Điều kiện về có hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau: a) Nguyên liệu, phụ liệu dùng trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất b) Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống c) Các loại bán thành phẩm đưa vào sản xuất phải có tiêu chuẩn chất lượng và đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất d) Có quy trình sản xuất cho từng sản phẩm đ) Có bộ phận kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm  e) Có hệ thống lưu giữ hồ sơ tài liệu 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm  Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị); - Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của cơ sở sản xuất - 1 Bản chính; - Danh mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất - 1 Bản chính. 3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm  3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế. Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Y tế thẩm định hồ sơ, cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản và nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới cơ sở sản xuất mỹ phẩm. Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra cơ sở sản xuất, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cơ sở thay đổi, khắc phục, phải thông báo bằng văn bản. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm là 30 ngày làm việc Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng.  
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in | Giấy phép con - Kinh doanh in ấn là ngành, nghề phổ biến do nhu cầu về in ấn tài liệu, sách trong nước vô cùng cao nhưng là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các cơ sở kinh doanh hoạt động in cần đề nghị Cấp Giấy phép hoạt động tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty Luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in. 1. Điều kiện cơ sở thực hiện cấp Giấy chứng phép hoạt động in  Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in và Điều 3 Nghị định 26/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in như sau: 1, Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu câu, khả năng hoạt động của cơ sở in đúng với nội dung đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in 2. Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in 3. Có chủ sở hữu là tổ chức (cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chủ sở hữu là công dân Viêt Nam) hoặc cá nhân là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in  Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động  - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị) - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định  - 1 Bản chính - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập - 1 Bản sao 3. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in  3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Cơ sở in gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in về Sở Thông tin và Truyền thông. Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, co quan quản lý nhà nước về hoạt động in phải cấp giấy phép trong đó ghi rõ nội dung hoạt động phù hợp với thiết bị của cơ sở in và cập nhận thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính 3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in là 15 ngày làm việc Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy phép hoạt động in hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng
Thủ tục cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe | Giấy phép con - Nhiều tổ chức, cá nhân có địa chỉ kinh doanh có mặt tiền và nhiều khách. Tuy nhiên, số lượng xe khách vượt ngoài phạm vi nên cần sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe cần thực hiện thủ tục cấp phép tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty Luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe. 1. Điều kiện cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe Căn cứ theo tiểu mục 8 Mục IV Thông tư 04/2008/TT-BXD được quy định như sau: 1. Sử dụng lòng đường đô thị làm nơi để xe phải bảo đảm các yêu cầu sau: - Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cơ giới và 01 làn xe thô sơ cho một chiều đi. - Không gây cản trở cho các phương tiện giao thông; không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt và các hoạt động bình thường của tổ chức, hộ gia đình hai bên đường phố. - Khi sử dụng lòng đường đô thị làm nơi để xe công cộng có thu phí thì ưu tiên đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp nhà, công trình xây dựng dọc tuyến đường đó trong việc thuê chỗ để xe ở vị trí liền kề với nhà, công trình cho nhu cầu của bản thân mình. 2. Sử dụng vỉa hè vào việc để xe phải bảo đảm các yêu cầu sau: - Phải bảo đảm bề rộng tối thiểu còn lại dành cho người đi bộ là 1,5m tính từ mép ngoài bó vỉa. - Không được cản trở giao thông của người đi bộ; phải ngăn nắp, gọn gàng bảo đảm mỹ quan đô thị. - Không để xe trước mặt tiền của các công trình văn hoá, giáo dục, thể thao, y tế, tôn giáo, công sở; trên các tuyến phố tại trung tâm chính trị, văn hoá, du lịch. - Các điểm trông giữ xe công cộng trên vỉa hè có thu phí phải bảo đảm thuận lợi cho người đi bộ, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị và không ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của hộ dân, chủ công trình trên tuyến phố. - Việc để xe 2 bánh tự quản trước nhà phục vụ cho xe của gia đình và xe của khách hàng nhỏ lẻ thì không yêu cầu phải có giấy phép; Đối với hộ gia đình, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ có quy mô lớn như phòng khám tư, khách sạn, nhà hàng, cửa hàng ăn uống, cửa hàng internet … thì phải xin phép theo quy định. 3. Phần lòng đường của các tuyến đường được phép sử dụng phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần vỉa hè được phép sử dụng phải kẻ vạch để phân biệt phần vỉa hè dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường. 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe Hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập  bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép  - 1 Bản chính  (Mẫu đơn đề nghị); - Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép  - 1 Bản chính (Mẫu đơn bản vẽ); 3. Thủ tục cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 1 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa cấp huyện; Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trao cho người nộp; + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn và bổ sung. Bước 3:  Công chức trả hồ sơ và yêu cầu người đến nhận hồ sơ ký nhận hồ sơ, trao hồ sơ cho người nhận. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến. 3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe là 05 ngày làm việc. Nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe, vui lòng liên hệ qua website Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể: Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu giải quyết thủ tục cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng.
Thủ tục thông báo hoạt động khuyến mãi | Giấy phép con - Nhiều doanh nghiệp nhằm tăng khách hàng và quảng bá hình ảnh, thường sử dụng cách thức khuyến mãi cho khách hàng. Tuy nhiên, để đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng của các doanh nghiệp có cùng mặt hàng, cần thông báo hoạt động khuyến mãi tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty Luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục thông báo hoạt động khuyến mãi. 1. Hồ sơ thông báo hoạt động khuyến mãi Hồ sơ thông báo hoạt động khuyến mãi bao gồm: - Thông báo thực hiện khuyến mãi  - 1 Bản chính  (Mẫu đơn thông báo) 2. Thủ tục thông báo hoạt động khuyến mãi 2.1. Trình tự thực hiện  Thương nhân gửi hồ sơ thông báo hoạt động chương trình khuyến mại tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mãi. Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động khuyến mãi của thương nhân 2.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc trực tuyến 2.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục thông báo hoạt động khuyến mãi là 03 ngày làm việc Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng
    Giấy phép kinh doanh động vật cảnh là gì? Thủ tục, điều kiện đăng ký giấy phép động vật cảnh? Nếu bạn yêu động vật và vừa bước chân vào ngành kinh doanh động vật cảnh, bạn thắc mắc về thủ tục cũng như điều kiện đăng ký kinh doanh động vật cảnh - VietLawyer sẽ giải đáp thắc mắc của quý khách hàng qua bài viết dưới đây. 1. Giấy phép kinh doanh động vật cảnh là gì? Giấy phép kinh doanh là giấy phép cho tổ chức ,cá nhân hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng kí kinh doanh theo từng lĩnh vực, loại hình cụ thể; thông thường được cấp sau giấy chứng nhận doanh nghiệp. Ngoài ra, Giấy phép kinh doanh là giấy chứng nhận cho phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện theo quy định của pháp luật. 2. Điều kiện kinh doanh động vật cảnh - Ngành nghề kinh doanh chăn nuôi tập chung theo Luật số 03/2016/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2016 sửa đổi bổ sung điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Tại Điều 71 Luật thú y yêu cầu vệ sinh thú y đối với chợ kinh doanh động vật. Theo đó điều kiện kinh doanh như sau: + Chợ chuyên kinh doanh động vật: Địa điểm phải theo quy hoạch của chính quyền địa phương; Có khu vực riêng biệt đối với từng loài động vật; Trang thiết bị, dụng cụ, nước bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y; Có biện pháp thu gom, xử lý nước thải, chất thải, bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Thực hiện vệ sinh, tiêu trùng, khử độc theo quy định. + Chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ: Địa điểm tách biệt với các ngành hàng khác; Thuận lợi cho việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc, thu gom, xử lý nước thải, chất thải. 3. Hồ sơ xin giấy phép buôn bán động vật cảnh 3.1. Đối với hình thức Hộ kinh doanh. - Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2015/TT-BKHDT); - Bản sao hợp lệ thẻ CCCD / CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập Hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập; - Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên trong gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh hoặc Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập; - Trường hợp thuê mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm giấy thỏa thuận thuê mượn hoặc hợp đồng thuê mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng hoặc chứng thực. Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê mượn mặt bằng không công chứng hoặc chứng thực thì xuất trình giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất của bên cho thuê, mượn mặt bằng. 3.2. Đối với hình thức kinh doanh là doanh nghiệp - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp); - Điều lệ công ty (doanh nghiệp tư nhân không cần điều lệ); - Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; - Bản sao hợp lệ thẻ CCCD / CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân (của người đại diện theo pháp luật đối với công ty TNHH và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức. 4. Trình tự xin cấp Giấy phép buôn bán động vật cảnh - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ; - Tiến hành nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền: + Đối với đăng ký giấy phép kinh doanh dưới hình thức Hộ kinh doanh: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng kí kinh doanh cấp quận, huyện (Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện); + Đối với đăng ký giấy phép kinh doanh dưới hình thức Doanh nghiệp: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố (Phòng kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh, thành phố); Thời gian, giải quyết hồ sơ là 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo để chủ kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. - Nhận giấy phép buôn bán động vật sống khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.   Khách hàng có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh động vật cảnh, sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô | Giấy phép con - Kinh doanh nhập khẩu ô tô là ngành, nghề có vốn điều lệ và doanh thu cao. Tuy nhiên, ngành, nghề nhập khẩu ô tô là ngành, nghề có điều kiện. Các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu ô tô cần đề nghị cấp Giấy phép tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty Luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục cấp Giấy chứng nhận phép kinh doanh nhập khẩu ô tô 1. Điều kiện doanh nghiệp thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô  Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau: - Có sơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp. - Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam. 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô  Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị); - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - 1 Bản sao; - Tài liệu chứng minh doanh nghiệp đáp ứng điều kiện nhập khẩu - 1 Bản sao; - Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô; - 1 Bản sao; - Văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam - 1 Bản sao. 3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô  3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tới Bộ Công thương. Bước 2: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp. - Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp. Trường hơp không cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. 3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là 10 ngày làm việc. Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng. Trân trọng./.
Một cá nhân có được thành lập hai hộ kinh doanh hay không? - Chị Thanh Thuỷ đến từ Quảng Ninh có câu hỏi gửi về Vietlawyer như sau: "Năm 2012 tôi đã thành lập hộ kinh doanh lĩnh vực sơ vụn dừa đến năm nay tôi muốn thành lập thêm hộ kinh doanh về lĩnh vực spa có được không?" Trên cơ sở pháp luật hiện hành, Công ty Luật VietLawyer trả lời quý khách hàng như sau:  Chị không thành lập thêm được hộ kinh doanh về lĩnh vực spa. Theo quy định tại Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự hiện hành có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:  - Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; - Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; - Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan. Chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.  Như vậy, chị không được đăng ký hai hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc nhưng được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.  Trên đây là chia sẻ của Công ty luật VietLawyer. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
Trường hợp nào hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh??? Cá nhân, tổ chức khi muốn thành lập hộ kinh doanh phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hộ kinh doanh không cần phải đăng ký kinh doanh. Trên cơ sở quy định pháp luật hiện hành, Công ty Luật VietLawyer xin chia sẻ như sau: 1. Trường hợp hộ kinh doanh không cần đăng ký kinh doanh Theo khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, các trường hợp hộ kinh doanh không cần phải đăng ký kinh doanh bao gồm: - Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối; - Người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến; - Người kinh doanh lưu động; - Người kinh doanh thời vụ; - Người làm dịch vụ có thu nhập thấp. Lưu ý: - Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân kinh doanh ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện vẫn phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. - Mức thu nhập thấp áp dụng lên từng địa phương sẽ do thành phố trực thuộc Trung ương quy định. 2. Mức xử phạt đối với hộ kinh doanh không đăng ký kinh doanh trong trường hợp phải đăng ký Theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, áp dụng mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hộ kinh doanh không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký theo quy định. Ngoài ra, áp dụng cùng mức xử phạt nêu trên đối với một trong những hành vi sau đây: - Cá nhân, các thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh nhiều hơn một hộ kinh doanh; - Không được quyền thành lập hộ kinh doanh nhưng vẫn thành lập hộ kinh doanh; - Không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. Lưu ý: Mức xử phạt đối với các trường hợp không đăng ký hộ kinh doanh theo quy định áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP). Trên đây là chia sẻ của Công ty luật VietLawyer. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
 
hotline 0927625666