PHÁP LUẬT HÔM NAY

Bảo hiểm trách nhiêm dân sự của chủ xe cơ giới là loại bảo hiểm bắt buộc phải mua tuy nhiên nhiều người lại không biết rằng khi có tai nạn xảy ra thì nhận tiền bảo hiểm ở đâu?   Công ty Luật VietLawyer xin cung cấp thông tin hướng dẫn thủ tục lấy bồi thường bảo hiểm xe máy khi bị tai nạn giao thông đường bộ căn cứ tại Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới quy định như sau:  1. Thông báo cho công ty bảo hiểm Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi xảy ra tai nạn, người mua bảo hiểm hãy kiểm tra xem bảo hiểm mình mua của công ty bảo hiểm nào và thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử về tai nạn của mình đến với công ty đó. 2. Phối hợp giám định tổn thất Người mua bảo hiểm cùng với bên công ty bảo hiểm phối hợp thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất. Kết quả giám định phải được lập thành văn bản có chữ ký của các bên liên quan và chi phí giám định sẽ do công ty bảo hiểm chi trả. 3. Nhận tạm ứng bồi thường bảo hiểm Đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng thì trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của người được bảo hiểm về vụ tai nạn, công ty bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, cụ thể: - Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại: + 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong. + 50% mức bồi thường Bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu. - Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại: + 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong. + 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu. 4. Nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường  - Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (Bản sao công chứng hoặc Bản sao có xác nhận của công ty bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) do người mua Bảo hiểm cung cấp: + Giấy đăng ký xe (hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có giấy đăng ký xe). + Giấy phép lái xe. + Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe. + Giấy chứng nhận bảo hiểm. - Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của công ty bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) do người mua bảo hiểm cung cấp: + Giấy chứng nhận thương tích. + Hồ sơ bệnh án. + Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn. - Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp: + Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra (trường hợp công ty bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, công ty bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này). + Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của công ty bảo hiểm. - Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an do công ty bảo hiểm thu thập trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với bên thứ ba và hành khách, bao gồm: + Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông; + Hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn giao thông. - Biên bản giám định xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất do công ty bảo hiểm lập được thống nhất giữa công ty bảo hiểm và người mua bảo hiểm. Tiền bồi thường sẽ được chi trả trong vong 15 ngày kể từ khi công ty bảo hiểm nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường với mức trách nhiệm bảo hiểm với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe máy gây ra  tối đa là 150.000.000 đồng/ vụ tai nạn. Trên đây là những chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/         
Thay đổi về mức đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ 1/7/2023 như thế nào? - Căn cứ theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14-5-2023 mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có sự thay đổi từ ngày 1/7/2023. Vậy nên, mức đóng, mức hưởng BHXH, BHYT cũng có sự thay đổi. Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì mức lương cơ sở là căn cứ đóng, nộp, thụ hưởng một số chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nên từ thời điểm 1/7/2023, mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cũng có sự thay đổi. Trên quy định pháp luật hiện hành Công ty Luật VietLawyer gửi tới quý vị và bạn đọc những thay đổi về mức đóng và hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngày 1/7/2023. 1. Đối với bảo hiểm xã hội Căn cứ vào khoản 1 điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau: "Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Người lao động quy định điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất." Và căn cứ khoản 1 điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014: "Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở." Từ ngày 01/7/2023 thì mức lương cơ sở chính thức tăng lên 1.8 triệu đồng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Do đó. tiền lương đóng BHXH bắt buộc tối đa từ ngày 01/7/2023 là 36.000.000 đồng. 2. Đối với bảo hiểm thất nghiệp Theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Việc làm 2013 thì tiền lương làm căn cứ đóng BHTN đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiển chế độ tiền lương do Nhà nước quy định như sau: "Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội. Trường hợp mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cao hơn hai mươi tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng hai mươi tháng lương cơ sở tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp." Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 36.000.000 đồng. 3. Đối với bảo hiểm y tế Theo quy định tại Điều 13 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 thì: "Tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế 1. Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương tháng theo ngạch bậc, cấp quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm nên nghề (nếu có). 2. Đối với người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo quy định của người sử dụng lao động thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương, tiền công tháng được ghi trong hợp đồng lao động. 3. Đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng. 4. Đối với các đối tượng khác thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là mức lương cơ sở. 5. Mức tiền lương tháng tối đa để tính số tiền đóng bảo hiểm y tế là 20 lần mức lương cơ sở." Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm y tế tối đa là 36.000.000 đồng. Bên cạnh đó, mức đóng BHXH bắt buộc tăng lên nên chế độ thụ hưởng các chính sách dự kiến cũng tăng, chi tiết theo bảng dưới đây: Trên đây là những chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
Quy trình, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp như thế nào? Sau đây, VIETLAWYER sẽ giúp bạn tìm hiểu.    Quy trình thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp: - Bước 1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm Giới thiệu việc làm (TTGTVL) tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp. - Bước 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: + Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động chưa tìm được việc làm thì trung tâm giới thiệu việc làm thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. + Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Trung tâm giới thiệu việc làm ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận trả cho người lao động. + Trường hợp Người lao động không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì Trung tâm giới thiệu việc làm phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp: Ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ. - Bước 3. Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp + Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ thời điểm có quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan Bảo hiểm xã hội tại địa phương thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho Người lao động kèm theo thẻ Bảo hiểm y tế. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính bằng 60% mức lương bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề có đóng Bảo hiểm trước khi thất nghiệp + Hàng tháng, cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp trong vòng 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đó nếu không  nhận được quyết định tạm dừng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của Người lao động. - Bước 4: Thông báo tìm việc hàng tháng của người lao động Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 19, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hàng tháng Người lao động phải đến Trung tâm dịch vụ việc làm thông báo về việc tìm việc làm trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trường hợp chưa tìm được việc làm (theo đúng lịch hẹn kèm theo Quyết định trợ cấp thất nghiệp). Trong tháng nếu người lao động không đến thông báo theo quy định, sẽ bị cắt hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đó. Người lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm về tình hình tìm kiếm việc làm quá thời hạn quy định, trung tâm dịch vụ việc làm sẽ đồng thời gửi thông báo lên cơ quan BHXH và gửi thông báo đến người lao động về việc ngừng hưởng trợ cấp của người lao động đó. Trên đây là những chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
Các loại bảo hiểm ô tô - Các loại bảo hiểm ô tô nhằm đảm bảo quyền, nghĩa vụ cho chủ xe trong trường hợp xảy ra tai nạn dẫn đến thiệt hại về người và tài sản. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật VietLawyer tìm hiểu cũng như phân biệt các loại hình bảo hiểm ô tô hiện nay. Hiên nay có hai loại hình bảo hiểm ô tô phổ biết là: bắt buộc và tự nguyện. Điểm khác nhau cơ bản giữa 2 hình thức bảo hiểm này nằm ở chính cái tên của chúng. Cụ thể, bảo hiểm ô tô bắt buộc là loại bảo hiểm mà các chủ phương tiện buộc phải tham gia để xe ô tô có đủ điều kiện hợp pháp lăn bánh trên đường, còn bảo hiểm tự nguyện là các gói mở rộng mà chủ xe có thể mua hoặc không mua, chúng không bị pháp luật quy định bắt buộc tham gia. 1. Bảo hiểm ô tô bắt buộc là gì ? Theo quy định của pháp luật thì chỉ có một loại bảo hiểm bắt buộc dành cho xe ô tô đó là bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự. Mọi chủ xe ô tô khi tham gia giao thông thuộc lãnh thổ Việt Nam đều phải tham gia gói bảo hiểm này. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự được thi hành nhằm chi trả thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ 3 và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại. Còn lại những bảo hiểm khác là bảo hiểm tự nguyện. 1.1. Đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự Theo điều 2 Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, các đổi tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm nói trên bào gồm Chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cần lưu ý, đối với mỗi xe cơ giới trách nhiệm bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất. Nghĩa là, bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chỉ áp dụng 01 hợp đồng/01 xe. Mức bồi thường được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định của pháp luật. 1.2. Phạm vi bồi thường của bảo hiểm dân sự bắt buộc 1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại. 2. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe Cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm. 3. Người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe) hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe. 4. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại. 5. Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật. 6. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn. 7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt. 8. Chiến tranh, khủng bố, động đất. 1.3. Phạm vi bồi thường của bảo hiểm dân sự bắt buộc Căn cứ theo Thông tư 04/2021/TT-BTC, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là một trăm năm mươi (150) triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản: a) Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là năm mươi (50) triệu đồng trong một vụ tai nạn. b) Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là một trăm (100) triệu đồng trong một vụ tai nạn. 2. Bảo hiểm tự nguyện là gì ? Ngoài việc bắt buộc phải tham gia gói bảo hiểm trách nhiệm dân sự, các chủ xe cũng có thể cân nhắc lựa chọn tham gia các loại bảo hiểm tự nguyện. Bảo hiểm tự nguyện là hình thức bảo hiểm không bị pháp luật bắt buộc, các chủ xe có thể tham gia hoặc không tham gia tùy thuộc vào nhu cầu cũng như tài chính của bản thân. Các loại bảo hiểm tự nguyện phổ biến có thể kể đến như sau:  Bảo hiểm vật chất xe ô tô Loại hình bảo hiểm tự nguyện này có vai trò bảo vệ thân vỏ, máy móc và thiết bị của xe. Đơn vị bảo hiểm sẽ chi trả khắc phục thiệt hại cho các trường hợp trầy xước, cháy nổ, mất cắp, ngập nước,.. Tùy theo gói bảo hiểm đã mua, các khoản thỏa thuận trong hợp đồng mà bên phía bảo hiểm sẽ đưa ra mức bồi thường. Chính vì vậy, trước khi mua bảo hiểm vật chất chủ xe cần cân nhắc nhu cầu và khả năng tài chính của bản thân Bảo hiểm cho người lái, phụ xe và hành khách  Gói bảo hiểm tự nguyện này dành cho tài xế và những người cùng ngồi trên xe khi xảy ra tai nạn có thiệt hại về thân thể, tính mạng. Cũng tùy theo chính sách của công ty và gói bảo hiểm chủ xe đã mua mà phía công ty bảo hiểm sẽ thực hiện đền bù tổn thất. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện hay còn gọi là bảo hiểm tự nguyện tăng thêm. Ngay sau khi tham gia bảo hiểm dân sự bắt buộc, chủ xe có thể tham gia phần bảo hiểm tự nguyện tăng thêm Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa trên xe Đây là gói bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất cho hàng hóa khi bị hư tổn khi có tai nạn. Phạm vi của gói bảo hiểm này là phần trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với việc mất mát, tổn thất hàng hóa trên xe, dựa theo hợp đồng vận chuyển giữa chủ xe và chủ hàng. Mức trách nhiệm tùy thuộc vào hợp đồng thỏa thuận với chủ xe, nhưng không vượt quá 40 triệu VNĐ/ tấn và trọng lượng của hàng hóa không được vượt quá trọng tải của xe. Thời hạn tham gia bảo hiểm thường là 1 năm và với mức phí 0,545% tổng mức trách nhiệm. Bảo hiểm ô tô 2 chiều Thực chất bảo hiểm ô tô 2 chiều là gói bảo hiểm kép gồm bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm vật chất ô tô. Nếu xảy ra tai nạn, bảo hiểm sẽ bồi thường cho cả người mua bảo hiểm lẫn nạn nhân trong vụ tai nạn. Mức phí tham gia và phí bồi thường thiệt hại sẽ gồm các mức phí như tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự vào bảo hiểm vật chất ô tô. Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer về các loại bảo hiểm ô tô. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
 
hotline 0927625666