DỊCH VỤ LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP

Thủ tục cấp phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục | Giấy phép con - Hoạt động giáo dục trong trung tâm ngoại ngữ, tin học là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các trung tâm ngoại ngữ, tin học mới thành lập hoặc chuyển sang hoạt động giáo dục cần đề nghị Cấp phép hoạt động tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục Cấp phép cho trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục dưới đây. 1. Điều kiện trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục - Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn theo quy định, đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm. - Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí phù hợp, bảo đảm chất lượng giáo dục theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô hoạt động của trung tâm. 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp phép cho trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép cho trung tâm ngoại ngữ, tin học bao gồm: - Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục - 1 Bản chính (Mẫu tờ trình) - Bản sao có chứng thực quyết định thành lập trung tâm do người có thẩm quyền cấp - 1 Bản sao - Nội quy hoạt động giáo dục của trung tâm - 1 Bản chính - Báo cáo về cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên - 1 Bản chính - Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đất, nhà, nguồn kinh phí hoạt động - 1 Bản chính 3. Thủ tục cấp phép cho trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Trung tâm 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền, bao gồm Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.  Bước 2: + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản cho trung tâm những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung + Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định thực tế khả năng và ghi kết quả vào biên bản thẩm định + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu chưa có quyết định thì phải nêu rõ lý do. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính  3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục là 15 ngày Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký cấp phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng. Trân trọng ./. ===========================================================================
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga| Giấy phép con - Kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các doanh nghiệp mới thành lập hoặc chuyển sang kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga cần đề nghị Cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục Cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga dưới đây. 1. Điều kiện doanh nghiệp thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga Căn cứ theo Điều 4,5,7 Thông tư 11/2016/TT-BVHTTDL quy định về trang thiết bị tập luyện và thi đấu môn Yoga tại Việt Nam như sau: - Đối với cơ sở vật chất  a) Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt. b) Khoảng cách từ sàn tập đến trần nhà không thấp hơn 2,7m. c) Không gian tập luyện thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên. d) Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có tủ thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu ban đầu. đ) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác. e) Việc tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga ở ngoài trời phải tuân thủ quy định tại các điểm a, c, d, đ mục này. - Đối với trang thiết bị  a) Trang thiết bị tập luyện: - Đảm bảo mỗi người tập có 01 thảm tập cá nhân hoặc thảm lớn trên sàn; - Đối với động tác Yoga bay (Yoga fly): Võng lụa (dây) chịu được ít nhất 300 kg trọng lực, được lắp đặt trên một hệ thống treo có khả năng đảm bảo an toàn cho người tập luyện. Chiều dài của dây có thể điều chỉnh để vừa với tư thế người tập; - Các dụng cụ hỗ trợ tập luyện môn Yoga phải đảm bảo an toàn, không gây nguy hiểm cho người tập. b) Trang thiết bị thi đấu: - Đảm bảo mỗi người có 01 thảm cá nhân hoặc thảm lớn trên sàn; - Có thiết bị liên lạc cho các thành viên tổ chức và điều hành giải; - Đồng hồ bấm giờ, bảng báo giờ, bảng điểm, loa, vạch giới hạn sân thi đấu. - Đối với mật độ hướng dẫn luyện tập  a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm tối thiểu 2,5m2/01 người. b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện không quá 30 người trong một giờ học. - Đối với nhân viên chuyên môn Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động. 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị) - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao - 1 Bản chính (Mẫu đơn tóm tắt) - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - 1 Bản sao - Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của các nhân viên chuyên môn - 1 Bản sao  - Bản sao hợp lệ chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự - 1 Bản chính  3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính  Bước 2: Cơ quan chuyên môn tiếp nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì Cơ quan chuyên môn cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ  + Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Cơ quan chuyên môn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 3 ngày làm việc. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga  3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga là 07 ngày Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng...
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự | Giấy phép con - Một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh cần đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự. Các doanh nghiệp mới thành lập hoặc chuyển sang các ngành, nghề cần đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự cần đề nghị Cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục Cấp chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự dưới đây. 1. Điều kiện doanh nghiệp thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - Các ngành, nghề kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP phải đảm bảo về an ninh, trật tự bao gồm: a) Kinh doanh công cụ hỗ trợ; b) Kinh doanh các loại pháo; c) Kinh doanh súng bắn sơn; d) Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; đ) Kinh doanh casino; e) Kinh doanh dịch vụ đặt cược; g) Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; h) Kinh doanh tiền chất thuốc nổ; i) Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; k) Kinh doanh dịch vụ nổ mìn; l) Kinh doanh dịch vụ vũ trường; m) Kinh doanh dịch vụ lưu trú (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp); n) Kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ. 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự  Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép bán lẻ rượu bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh - 1 Bản chính ( Mẫu văn bản) - Bản sao Giấy phép thành lập doanh nghiệp tùy theo loại hình doanh nghiệp - 1 Bản sao  - Bản sao giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy - 1 Bản sao - Bản khai lý lịch/Phiếu lý lịch tư pháp - 1 Bản chính (Mẫu văn bản) - Bản sao hợp lệ chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự - 1 Bản chính  3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Đội cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thông tin, thành phần, tính hợp lệ của hồ  sơ + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì cán bộ gửi Giấy biên nhận hồ sơ cho cơ sở kinh doanh hoặc người nộp hồ sơ + Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thì cán bộ gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cơ sở kinh doanh hoặc người nộp hồ sơ.  + Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì cán bộ nêu rõ lý do từ chối và gửi Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự sau khi đã hoàn thành nộp phí thẩm định. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan Đội cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là 05 ngày. Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng...  
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế | Giấy phép con - Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các doanh nghiệp mới thành lập hoặc chuyển sang kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cần đề nghị Cấp giấy phép kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế dưới đây. 1. Điều kiện doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế - Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp - Có ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam + Trường hợp kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000đ (Năm mươi triệu đồng) + Trường hợp kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng) + Trường hợp kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng) - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành hoặc có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị) - Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký doanh nghiệp - 1 Bản sao - Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế - 1 Bản chính - Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành lữ hành của người phụ trách - 1 Bản sao - Bản sao có chứng thực hợp đồng giữa doanh nghiệp và người phụ trách - 1 Bản sao 3. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp hồ sơ đến Tổng cục Du lịch Bước 2: + Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Du lịch xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trong trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính  3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là 10 ngày Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng  
Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp | Giấy phép con - Sản xuất rượu công nghiệp là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các doanh nghiệp mới thành lập hoặc chuyển sang sản xuất rượu công nghiệp cần đề nghị Cấp giấy phép kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục Cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp dưới đây. 1. Điều kiện doanh nghiệp thực hiện sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) - Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật  - Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô điều kiện sản xuất - Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định. - Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định. - Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu - Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu. 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị) - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - 1 Bản sao - Bản sao Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu - 1 Bản sao - Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm - 1 Bản sao - Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường - 1 Bản sao - Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu - 1 Bản chính, 1 Bản sao - Bản sao bằng cấp và hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật - 1 Bản sao 3. Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ đầy đủ cho Sở Công thương  Bước 2: + Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính  3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 ngày Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng | Giấy phép con - Kinh doanh mua, bán vàng miếng là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các doanh nghiệp mới thành lập hoặc chuyển sang kinh doanh mua, bán vàng miếng cần đề nghị Cấp giấy phép kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng dưới đây. 1. Điều kiện doanh nghiệp thực hiện kinh doanh mua, bán vàng miếng - Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật - Có vốn điều lệ từ 100 tỷ trở lên - Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên. - Có xác nhận của cơ quan thuế rằng đã nộp thuế từ hoạt động kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/ năm trở lên trong hai năm liên tiếp gần nhất - Có chi nhánh, địa điểm bán hàng tại 3 (ba) tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương trở lên 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị) - Danh sách trụ sở chính, chi nhánh , địa điểm kinh doanh - 1 Bản chính - Xác nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng hai năm liên tiếp gần nhất - 1 Bản chính - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng 3. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Doanh nghiệp gửi đầy đủ hồ sơ đến Ngân hàng nhà nước Việt Nam Bước 2: Ngân hàng chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra giấy tờ và trang thiết bị làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng vầ báo kết quả về Ngân hàng nhà nước Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng nhà nước Việt Nam quyết định cấp hoặc từ chối Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng 3.2 Cách thức thực hiện  Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính  3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng là 30 ngày Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng.
        Giấy phép kinh doanh nhà thuốc là gì? Điều kiện được cấp phép kinh doanh nhà thuốc? Thủ tục, hồ sơ xin cấp phép kinh doanh nhà thuốc? Bạn đang có ý định kinh doanh nhà thuốc nhưng bạn băn khoăn lo ngại về thủ tục xin Giấy phép kinh doanh nhà thuốc - VietLawyer sẽ giúp bạn hiểu thêm về thủ tục này qua bài viết dưới đây. 1. Giấy phép kinh doanh nhà thuốc là gì? Giấy phép kinh doanh nhà thuốc là loại giấy tờ được cấp phép đối với các cơ sở kinh doanh quầy thuốc, nhà thuốc đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh dược. Giấy phép kinh doanh nhà thuốc sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp dưới dạng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. 2. Điều kiện xin Giấy phép kinh doanh nhà thuốc - Điều kiện về địa điểm kinh doanh xin Giấy phép kinh doanh nhà thuốc. Cần có địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc. - Điều kiện về người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc: phải có Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược và có 2 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp. 3. Hồ sơ đăng ký kinh doanh nhà thuốc Khi xin giấy phép kinh doanh nhà thuốc bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; - Tài liệu về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc - Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký thành lập cơ sở dược. - Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược. 4. Thủ tục làm giấy phép kinh doanh nhà thuốc Bước 1: Nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh nhà thuốc Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Sở Y tế nơi cơ sở kinh doanh của bạn đặt trụ sở kinh doanh. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 54/2017/NĐ-CP Bước 3: Thẩm định hồ sơ Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược: - Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự đã được kiểm tra, đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phù hợp với phạm vi kinh doanh, không phải tổ chức đánh giá thực tế tại cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. - Tổ chức đánh giá thực tế tại cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung: - Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung ,cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 54/2017/NĐ-CP. -Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho cơ sở theo quy định tại Khoản 4 Điều 33 Nghị định 54/2017/NĐ-CP. - Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 33 Nghị định 54/2017/NĐ-CP. Bước 4: Thẩm định thực tế và cấp đăng ký giấy phép kinh doanh quầy thuốc Sau khi đánh giá thực tế cơ sở, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược có trách nhiệm: - Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế đối với trường hợp không có yêu cầu, khắc phục, sửa chữa; - Ban hành văn bản thông báo về các nội dung cần khắc phục, sửa chữa trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế đối với trường hợp có yêu cầu khắc phục, sửa chữa. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc trả lời lý do chưa cấp. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo, sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị. Bước 5: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cập nhật thông tin. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau: - Tên, địa chỉ cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; - Họ tên người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, số Chứng chỉ hành nghề dược; - Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.    Khách hàng có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh nhà thuốc, sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
       Kinh doanh cửa hàng tạp hóa cần đăng ký kinh doanh không? Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng tạp hóa? Kinh doanh cửa hàng tạp hóa là hình thức kinh doanh phổ biến được nhiều hộ gia đình ưa thích vì thủ tục đơn giản và đem lại lợi nhuận cao - VietLawyer sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn về điều kiện, thủ tục xin cấp phép kinh doanh cửa hàng tạp hóa qua bài viết dưới đây. 1. Kinh doanh cửa hàng tạp hóa cần đăng ký kinh doanh và xin giấy phép kinh doanh không? Theo quy định tại Khoản 2 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:  “ Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương”.      Như vậy, Bán tạp hóa không thuộc các trường hợp phải đăng ký kinh doanh nêu trên, trường hợp bán hàng cần phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh phù hợp theo quy định của pháp luật. Hình thức kinh doanh phù hợp nhất với cửa hàng tạp hóa là Hộ kinh doanh. 2. Quyền thành lập, đăng ký kinh doanh cửa hàng tạp hóa.      Căn cứ Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký Hộ kinh doanh, ta có thể xác định người có thẩm quyền đăng ký hộ kinh doanh như sau: "Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh." 3. Đặt tên Hộ kinh doanh bán tạp hóa.      Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây: Loại hình “Hộ kinh doanh”; Tên riêng của hộ kinh doanh.      Tên riêng được viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho Hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên Hộ kinh doanh. Tên riêng Hộ kinh doanh khônh được trùng với tên riêng của Hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi quận, huyện. 4. Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh tạp hóa. Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh ( kèm theo các bản sao hợp lệ Thẻ CCCD/CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập);      Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng kí kinh doanh cấp quận, huyện trao Giấy biên nhận. Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện cấp giấy chứng nhận trong 03-05 ngày làm việc nếu có đủ các điều kiện sau đây: - Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh; - Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp với quy định của pháp luật; - Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.      Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, sau 03 ngày làm việc cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập Hộ kinh doanh. Bước 3: Hộ kinh doanh nộp lại Giấy biên nhận và nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.      Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện gửi danh sách Hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh, thành phố.      Khách hàng có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh cửa hàng tạp hóa, sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc. Trân trọng./.
    Giấy phép kinh doanh động vật cảnh là gì? Thủ tục, điều kiện đăng ký giấy phép động vật cảnh? Nếu bạn yêu động vật và vừa bước chân vào ngành kinh doanh động vật cảnh, bạn thắc mắc về thủ tục cũng như điều kiện đăng ký kinh doanh động vật cảnh - VietLawyer sẽ giải đáp thắc mắc của quý khách hàng qua bài viết dưới đây. 1. Giấy phép kinh doanh động vật cảnh là gì? Giấy phép kinh doanh là giấy phép cho tổ chức ,cá nhân hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng kí kinh doanh theo từng lĩnh vực, loại hình cụ thể; thông thường được cấp sau giấy chứng nhận doanh nghiệp. Ngoài ra, Giấy phép kinh doanh là giấy chứng nhận cho phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện theo quy định của pháp luật. 2. Điều kiện kinh doanh động vật cảnh - Ngành nghề kinh doanh chăn nuôi tập chung theo Luật số 03/2016/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2016 sửa đổi bổ sung điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Tại Điều 71 Luật thú y yêu cầu vệ sinh thú y đối với chợ kinh doanh động vật. Theo đó điều kiện kinh doanh như sau: + Chợ chuyên kinh doanh động vật: Địa điểm phải theo quy hoạch của chính quyền địa phương; Có khu vực riêng biệt đối với từng loài động vật; Trang thiết bị, dụng cụ, nước bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y; Có biện pháp thu gom, xử lý nước thải, chất thải, bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Thực hiện vệ sinh, tiêu trùng, khử độc theo quy định. + Chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ: Địa điểm tách biệt với các ngành hàng khác; Thuận lợi cho việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc, thu gom, xử lý nước thải, chất thải. 3. Hồ sơ xin giấy phép buôn bán động vật cảnh 3.1. Đối với hình thức Hộ kinh doanh. - Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2015/TT-BKHDT); - Bản sao hợp lệ thẻ CCCD / CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập Hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập; - Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên trong gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh hoặc Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập; - Trường hợp thuê mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm giấy thỏa thuận thuê mượn hoặc hợp đồng thuê mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng hoặc chứng thực. Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê mượn mặt bằng không công chứng hoặc chứng thực thì xuất trình giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất của bên cho thuê, mượn mặt bằng. 3.2. Đối với hình thức kinh doanh là doanh nghiệp - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp); - Điều lệ công ty (doanh nghiệp tư nhân không cần điều lệ); - Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; - Bản sao hợp lệ thẻ CCCD / CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân (của người đại diện theo pháp luật đối với công ty TNHH và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức. 4. Trình tự xin cấp Giấy phép buôn bán động vật cảnh - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ; - Tiến hành nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền: + Đối với đăng ký giấy phép kinh doanh dưới hình thức Hộ kinh doanh: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng kí kinh doanh cấp quận, huyện (Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện); + Đối với đăng ký giấy phép kinh doanh dưới hình thức Doanh nghiệp: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố (Phòng kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh, thành phố); Thời gian, giải quyết hồ sơ là 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo để chủ kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. - Nhận giấy phép buôn bán động vật sống khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.   Khách hàng có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh động vật cảnh, sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
Các quán Karaoke, vũ trang ngày nay đang trở thành điểm vui chơi, giải trí ưa thích của giới trẻ và là hiện này đang ngành giải trí, kinh doanh có lợi nhuận cao. Tuy nhiên, kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường luôn đi kèm bất cập và rủi do tiềm ẩn từ nguy cơ cháy nổ, gây mất trật tự an ninh trật tự. Vậy làm sao có thể hiểu rõ được những quy định để có thể kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường an toàn và hiệu quả - VietLawyer sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn qua bài viết sau đây. 1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường Cơ sở pháp lý: + Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ Karaoke, dịch vụ vũ trường. + Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. + Thông tư 01/2021/TT-BTC Ngoài ra, để có thể kinh doanh dịch vụ Karaoke, chủ cơ sở kinh doanh cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật như: - Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh thành lập theo quy định của pháp luật. - Đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng tránh cháy nổ. - Diện tích sử dụng phòng Karaoke phải từ 20m2 trở lên, phòng vũ trường phải từ 80m2 trở lên không kể công trình phụ, bảo đảm điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ. Từng phòng phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng. - Không được đặt khóa, chố cửa trong hoặc thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài đảm bảo nhìn thấy toàn bộ phòng. Trường hợp nếu như cửa có khung thì không được quá ba khung ngang và hai khung dọc, diện tích khung không quá 15% diện tích cửa. - Chỉ sử dụng các bài hát phổ biến, băng đĩa hợp pháp không bị cấm. Chỉ được sử dụng nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động. Không được hoạt động sau 12h đêm và trước 8h sáng, trừ phòng Karaoke trong các cở sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12h đêm nhưng không quá 2h sáng. - Nghiêm cấm đối với các hành vi môi giới, mua bán dâm, khiêu dâm, mua bán, sử dụng các chất cấm, chất kích thích. - Địa điểm hoạt động kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. Khoảng cách từ 200m trở lên được đo theo đường giao thông từ cửa cơ sở kinh doanh Karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước và khoảng cách đó chỉ áp dụng trong trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ cơ sở kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau. - Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng Karaoke. - Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi, trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật. 2. Hướng dẫn Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường  2.1. Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường Đối với hộ kinh doanh cá thể: - Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu); - Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh; - Bản sao giấy chứng nhận quyển sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc Hợp đồng thuê mướn mặt bằng ( có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước) - Bản sao hợp lệ CCCD/CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn mang hồ sơ lên Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện, nơi đặt địa chỉ kinh doanh. Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy phép kinh doanh trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ. Đối với doanh nghiệp: - Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu); - Dự thảo điều lệ công ty (công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh); - Danh sách cổ đông/ thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần góp vốn (tùy loại hình doanh nghiệp lựa chọn); - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: + CCCD/CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền; + Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; - Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có); - Văn bản xác nhận vốn pháp định. Doanh nghiệp nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư trực thuộc nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ công ty. Sau đó trong thời hạn 03-05 ngày, Sở Kế hoạch và đầu tư sẽ trả kết quả, trong trường hợp hồ sơ có thiếu xót hay không hợp lệ, Sở Kế hoạch và đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản. 2.2. Một số loại Giấy phép cần thiết khi kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường - Giấy phép đăng ký kinh doanh doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; - Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm; - Giấy chứng nhận đáp ứng tốt điều kiện an ninh trật tự; - Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy; - Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ (vũ trường); Nếu khách hàng có nhu cầu kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường, cần hỗ trợ các thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh hay sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.
    Hồ sơ, thủ tục mở quán Cafe bao gồm những gì? Mô hình kinh doanh quán cafe hiện nay không còn mới mẻ nữa thậm chí đang dần trở thành xu thế. Tuy nhiên, để có thể mở quán cafe và đưa quán cafe đi vào hoạt động thì bạn cần phải đáp ứng những thủ tục gì? - VietLawyer sẽ giải đáp các thắc mắc cho bạn qua bài viết dưới đây 1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh quán cafe     Đối với việc đăng ký kinh doanh quán cafe, tùy thuộc vào quy mô kinh doanh mà bạn có thể lựa chọn 2 hình thức: Đăng ký hộ kinh doanh cá thể hoặc thành lập công ty. Nếu quy mô kinh doanh của bạn không quá lớn, số lao động sử dụng dưới 10 người và không có nhu cầu mở rộng kinh doanh ở các địa điểm khác thì bạn có thể lựa chọn hình thức hộ kinh doanh cá thể. Ngược lại, trường hợp bạn muốn mở hệ thống cửa hàng kinh doanh cafe với quy mô lớn, bạn có thể thành lập công ty. 1.1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký kinh doanh quán cafe bằng hình thức hộ kinh doanh cá thể: Hồ sơ đăng ký bao gồm: - Giấy đề nghị đăng kí hộ kinh doanh, gồm các nội dung: + Tên hộ kinh doanh, địa điểm, số điện thoại; + Họ tên, chữ ký, địa chỉ cư trú, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước đứng đầu hộ kinh doanh; + Ngành nghề kinh doanh: thực phẩm; + Số vốn kinh doanh; + Số lao động sử dụng; - Bản sao Giấy CMND/CCCD của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh cá thể hoặc người đại diện hộ gia đình. - Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh cá thể đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập. - Văn bản ủy quyền kèm giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người nhận ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Thủ tục đăng ký: - Cá nhân/người đại diện gửi Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh quán cafe và kèm theo bản sao công chứng Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp quận/ huyện.    Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh gửi giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quán cafe cho chủ kinh doanh trong thời hạn quy định nếu hồ sơ hợp lệ. - Nếu hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh quán cafe không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi hay bổ sung bằng văn bản cho người xin giấy phép kinh doanh quán cafe. Chủ kinh doanh sẽ bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo hướng dẫn và nộp lại cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi bạn Giấy hẹn đến lấy Giấy phép kinh doanh. Khi đến lấy giấy phép kinh doanh bạn hãy xuất trình giấy hẹn và CMND/CCCD. - Nếu sau 05 ngày làm việc, kệ từ ngày nộp hồ sơ xin Giấy phép kinh doanh quán cafe mà không nhận được phản hồi thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định khiếu nại, tố cáo của Luật kinh doanh. 1.2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký kinh doanh quán cafe bằng hình thức thành lập công ty: Hồ sơ đăng ký bao gồm: - Danh sách cổ đông hay thành viên công ty; - Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu bản sao của người đứng đầu kinh doanh, các thành viên trong công ty; - Giấy đề nghị được cấp phép đăng ký doanh nghiệp; - Điều lệ công ty; - Các loại giấy phép hành nghề theo lĩnh vực kinh doanh; Thủ tục đăng ký: - Doanh nghiệp nộp lên Phòng đăng kí kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư trực thuộc nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ của công ty. Sau đó, chờ từ 03-05 ngày để được cấp Giấy phép thành lập công ty kinh doanh quán cafe. Trường hợp hồ sơ thiếu sót hay hợp lệ, Sở Kế hoạch và đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản. - Sau khi thành lập công ty hoàn tất, công ty cần tiếp tục hoàn tất thêm các thủ tục sau: + Khắc con dấu công ty; + Đăng ký tài khoản ngân hàng dành cho doanh nghiệp; + Đăng ký mua chữ ký số điện tử; + Treo bảng hiệu công ty và thông báo phát hành hóa đơn GTGT; + Tiến hành kê khai và đóng thuế cho công ty; + Góp vốn vào công ty kinh doanh cafe; + Thuê dịch vụ kế toán hoặc kế toán viên. 2. Các điều cần lưu ý khi kinh doanh quán cafe 2.1. Giấy phép đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm  Do cafe thuộc thực phẩm ăn uống nên để kinh doanh, chủ cửa hàng cần có Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm, cụ thể chủ cửa hàng cần chuẩn bị những giấy tờ sau: - Đơn đề nghị cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm; - Bản sao có chứng thực giấy phép đăng kí kinh doanh ngành, nghề kinh doanh thực phẩm; - Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng cơ sở kinh doanh; - Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng xung quanh; - Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm; - Bản thuyết trình trang thiết bị, cơ sở vật chất và dụng cụ của quán cafe; - Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở cũng như người quản lý; - Giấy xác nhận của chủ cơ sở và quản lý trực tiếp của cơ sở. Sau khi nộp hồ sơ lên Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Cục sẽ tiến hành thẩm định về cửa hàng để tiến hành thẩm định. Nếu cửa hàng của bạn đạt yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm, Cục sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an tòan thực phẩm sau 15 ngày. Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm sau 15 ngày kể từ ngày cấp. 2.2. Thuế - Thuế môn bài: Theo pháp luật về mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình dựa vào mức thu nhập hàng năm của hộ gia đình đó gồm 3 mức như sau: + Doanh thu trên 100 triệu/năm đến 300 triệu/năm thì nộp thuế môn bài: 300.000 đồng/năm;   + Doanh thu trên 300 triệu/năm đến 500 triệu/năm thì nộp thuế môn bài: 500.000 đồng/năm; + Doanh thu trên 500 triệu/năm trở lên thì nộp thuế môn bài: 1.000.000 đồng/năm; - Thuế giá trị gia tăng: Căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn nộp thuế giá trị gia tăng như sau: Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT Trong đó Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng được tính theo hướng dẫn tại Điểm a và Điểm b.3 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 92//2015/TT-BTC. Tỷ lệ thuế GTGT mặt hàng ăn uống là 2% doanh thu. - Thuế thu nhập cá nhân: Tương tự thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân bạn phải nộp: Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN Đối với mặt hàng kinh doanh quán cafe, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.  Lưu ý:     Như vậy, đối với hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải nộp thuế TNCN, thuế GTGT cũng như được miễn thuế môn bài.     Nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu mở quán Cafe, hỗ trợ các thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh hay sử dụng dịch vụ pháp lý, vui lòng liên hệ với Công ty Luật Vietlawyer để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
     Thủ tục cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC)|  Hiện nay, công tác phòng cháy chữa cháy đang được mọi người đặc biệt quan tâm. Để hạn chế thấp nhất những rủi ro, thiệt hại mà cháy nổ gây ra về người và tài sản, pháp luật quy định một số ngành nghề kinh doanh việc được cấp Giấy phép PCCC là điều kiện bắt buộc. Nếu bạn là cá nhân, tổ chức đang thắc mắc về thủ tục, hồ sơ xin cấp Giấy phép PCCC - Công ty luật VietLawyer xin giải đáp các thắc mắc của bạn qua bài viết sau đây. 1. Khái niệm Giấy phép phòng cháy chữa cháy Giấy phép phòng cháy chữa cháy - fire protection là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện PCCC theo quy định của pháp luật. Đây là giấy phép con phổ biến được quy định là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính; liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng, xin phép chế tạo hoặc hoán cải một số phương tiện. 2. Đối tượng bắt buộc phải xin Giấy phép phòng cháy chữa cháy Các đối tượng cần xin phép phòng cháy chữa cháy theo Phụ lục 1 Nghị định 136/2020/NĐ-CP bao gồm: - Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, tổ chức cao trên 5 tầng hay có khối tích trên 5.000 m3; - Nhà chung cư, nhà đa năng, nhà tập thể, ký túc xá; - Trường học: + Trường dạy nghề, trường trung cấp, cao đẳng, đại học; + Trường mầm non, Trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; + Các trung tâm giáo dục khác được thành lập theo Luật giáo dục; - Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện lợi; cửa hàng ăn uống, nhà hàng; - Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ, các cơ sở lưu trú được thành lập theo Luật Du lịch; - Nhà hát; rạp xiếc, rạp chiếu phim, trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa; quán karaoke, vũ trường, câu lạc bộ; thẩm mỹ viện; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; cơ sở vui chơi giải trí; - Bệnh viện: + Cơ sở y tế khám và chữa bệnh; + Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão có quy mô trên 21 giường; + Cơ sở phòng chống dịch bệnh; + Trung tâm y tế, cơ sở y tế; - Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà sách, nhà lưu trữ, hội chợ; cơ sở tôn giáo; - Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu; nhà lắp đặt thiết bị thông tin; - Cảng hàng không; cảng biển, cảng thủy nội địa từ cấp IV; bến xe ô tô cấp huyện; nhà ga đường sắt có diện tích sàn trên 500m2; - Các cơ sở thể thao được thành lập theo Luật thể dục, thể thao: + Sân vận động; + Nhà thi đấu thể thao; + Cung thi đấu thể thao trong nhà; + Trung tâm thể dục, thể thao; + Trường đua, trường bắn. - Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E; - Các công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ cao trên 5 tầng/khối tích 5.000m3; - Bãi giữ xe, gara để xe được thành lập theo quy định pháp luật; - Nhà máy điện, trạm biến áp; - Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài trên 500m; - Dự án quy hoạch: + Dự án quy hoạch xây dựng mới, cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghêj cao, khu chế xuất; + Dự án cải tạo hay xây dựng mới các công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan đến PCCC của khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất. - Kho vật liệu, kho vũ khí, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến hay vận chuyển dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp; - Cửa hàng xăng dầu trên 01 cây bơm, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn trên 70kg; - Nhà kho hàng hóa, vật tư dễ cháy có khối tích trên 1.000m3; - Nhà ở kết hợp với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ gây cháy, nổ, hàng hóa đựng trong bao bì dễ cháy của hộ gia đình. 3. Hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép phòng cháy, chữa cháy 3.1. Hồ sơ xin Giấy phép phòng cháy, chữa cháy Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy bao gồm: - Bản sao Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở; - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC; - Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC; - Danh sách nhân viên đã có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, cơ sở; - Bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân; - Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của từng cá nhân; - Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh; - Phương án phòng cháy, chữa cháy; 3.2. Thủ tục xin Giấy phép phòng cháy, chữa cháy - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký giấy phép PCCC cho cơ quan có thẩm quyền theo các hình thức: + Trực tiếp tại Cục cảnh sát PCCC hoặc Phòng cảnh sát PCCC; + Trực tiếp qua Cổng dịch vụ công (nếu có); + Thông qua dịch vụ bưu chính công ích; .... Tùy vào trường hợp xin cấp phép phòng cháy chữa cháy mà cơ quan cấp phép được quy định như sau: + Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC; + Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền. - Thời hạn giải quyết thủ tục xin Giấy phép PCCC từ 5-15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Giấy phép PCCC có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại các thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức đang gặp vướng mắc về thủ tục cấp Giấy chứng nhận PCCC hoặc các vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty luật Vietlawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. 
 
hotline 0927625666