DỊCH VỤ LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP

Luật sư Luật doanh nghiệp - VIETLAWYER đã và đang cung cấp rất nhiều dịch vụ luật sư cho Quý khách hàng trên toàn quốc: Đăng ký kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, chuyển nhượng, chia tách, sáp nhập doanh nghiệp, tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp trong lĩnh vực lao động, hợp đồng kinh tế, sở hữu trí tuệ, giấy phép con... 1. Khái niệm về luật sư luật doanh nghiệp Luật sư luật doanh nghiệp là Luật sư giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp. Bao gồm các hoạt động tư vấn định hướng, hướng dẫn, tham gia quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, tư vấn vận hành, tham gia quá trình tố tụng để đảm bảo và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp một cách tối đa nhất. 2. Những rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải khi không có Luật sư Luật doanh nghiệp  Một là, lúng túng khi thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp khiến kế hoạch của doanh nghiệp bị trì trệ; Hai là, không tuân thủ đúng và đủ quy định của pháp luật, đối diện với những chế tài về xử phạt hành chính, chịu trách nhiệm hình sự,…. Ba là, không nhân diện được các rủi ro, không thực hiện đúng hợp đồng/thỏa thuận với đối tác/khách hàng dẫn đến đối diện với các khoản phạt, bồi thường hợp đồng,…. Bốn là, không nắm được giới hạn của quy định pháp luật dẫn đến nội dung thỏa thuận bị vô hiệu, không đảm bảo quyền và lợi ích của doanh nghiệp. Năm là, không thực hiện đúng hợp đồng, quy định với người lao động dẫn đến tranh chấp với người lao động. Sáu là, không thể kiểm soát, bảo toàn quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên/cổ đông dẫn đến xảy ra các tranh chấp phức tạp trong nội bộ doanh nghiệp; Bảy là, lúng túng hoặc đưa ra quyết định vội vàng khi làm việc với cơ quan công quyền, khách hàng, người lao động dẫn đến thiệt hại không những về tài chính mà còn ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp; Tám là, không khai thác được triệt để phạm vi quyền của doanh nghiệp được pháp luật cho phép trong hoạt động kinh doanh… 3. Những dịch vụ mà một Luật sư Luật doanh nghiệp của VietLawyer đang thực triển khai hiện nay 3.1. Thực hiện các thủ tục hành chính Trong quá trình từ khi thành lập cho đến khi chấm dứt hoạt động, để hoạt động an toàn và hiệu quả doanh nghiệp cần phải thực hiện một chuỗi các thủ tục hành chính. Trong khi đó, mỗi một lĩnh vực lại chịu sự điều chỉnh của các quy định khác nhau tại nhiều văn bản khác nhau. Điều này khiến doanh nghiệp gặp nhiều rắc rối do hồ sơ thiếu hoặc hồ sơ không hợp lệ… Hiểu được những khó khăn của khách hàng, Luật sư luật doanh nghiệp của VietLawyer hiện nay đang cung cấp dịch vụ thay mặt/đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực doanh nghiệp. Bao gồm nhưng không giới hạn: - Đăng ký thành lập doanh nghiệp; - Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện; - Xin cấp giấy phép con; - Chia/tách/sáp nhập doanh nghiệp; - Thay đổi loại hình doanh nghiệp; - Chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện; - Giải thể doanh nghiệp; - Đăng ký sở hữu công nghiệp… Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của VietLawyer, Luật sư luật doanh nghiệp của chúng tôi sẽ hỗ trợ miễn phí khách hàng trong việc khắc con dấu, đăng ký chữ ký số, đặt mua hóa đơn điện tử, mở tài khoản ngân hàng. 3.2. Tư vấn thường xuyên Dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên (hay còn gọi là dịch vụ “Luật sư nội bộ”) được hiểu là dịch vụ mà khi sử dụng thì doanh nghiệp có thể yêu cầu Luật sư tư vấn, thực hiện các công việc pháp lý bất cứ khi nào phát sinh vấn đề trong hoạt động kinh doanh của mình. Khi sử dụng dịch vụ này, khách hàng có thể an tâm giao toàn bộ công việc pháp lý của doanh nghiệp cho Luật sư Luật doanh nghiệp của VietLawyer, bao gồm nhưng không giới hạn: - Kiểm tra, rà soát các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp; - Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống hợp đồng và các văn bản liên quan đến quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng, cung cấp bộ hợp đồng mẫu; - Tư vấn, soạn thảo và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp: Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, các thủ tục về Sở hữu trí tuệ, đăng ký tài sản doanh nghiệp…; - Tư vấn thủ tục chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp, tư vấn thủ tục mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần; - Tư vấn về Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống văn bản chính sách quản lý lao động; - Tư vấn về thủ tục đấu thầu, đấu giá và tham gia đấu thầu, đấu giá,… - Tư vấn và hòa giải các tranh chấp nội bộ trong Công ty, tranh chấp với khách hàng/ đối tác. Nếu như dịch vụ tư vấn pháp lý theo từng vụ việc thường chỉ áp dụng trong trường hợp khi phát sinh vụ việc thì mới sử dụng, chẳng hạn như khi phát sinh tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện; khi phát sinh nhu cầu thay đổi các loại giấy phép; khi phát sinh nhu cầu soạn thảo tài liệu/ hợp đồng… thì dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên cung cấp dịch vụ xuyên suốt và thường trực cho khách hàng. Bất cứ khi nào cần sự tư vấn từ Luật sư, khách hàng có thể liên lạc bằng điện thoại, email hoặc gặp gỡ trực tiếp. Ngay sau đó, các Luật sư Luật doanh nghiệp  và Chuyên viên pháp lý của VietLawyer sẽ nghiên cứu và trả lời các câu hỏi pháp lý của khách hàng trong thời gian sớm nhất. 3.3. Đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp để giải quyết vấn đề phát sinh Một trong các dịch vụ phổ biến của VietLawyer đó là dịch vụ Đại diện theo ủy quyền của khách hàng trong đó có doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp không có thời gian hoặc không thực sự tự tin về vấn đề pháp lý mà mình đang gặp phải, bên cạnh việc tư vấn, Luật sư luật doanh nghiệp và đầu tư của VietLawyer sẽ thay mặt/nhân danh doanh nghiệp để thực hiện/giải quyết những vấn đề phát sinh tùy theo nhu cầu của khách hàng. VietLawyer đã và đang cung cấp tới doanh nghiệp Luật sư Luật doanh nghiệp với dịch vụ đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc bao gồm nhưng không giới hạn: - Đàm phán, thương lượng trong quá trình giao kết hợp đồng; - Làm việc với người lao động, khách hàng, đối tác hoặc bên thứ 3 khi phát sinh tranh chấp; - Tham gia các buổi hòa giải, phiên họp, phiên xét xử tại cơ quan có thẩm quyền; - Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu nhằm đưa ra phương án bảo vệ tối đa quyền lợi cho doanh nghiệp; - Soạn thảo, nộp đơn khởi kiện, tài liệu chứng cứ, nhận các thông báo, quyết định ... trong quá trình giải quyết vụ việc; - Thu thập các tài liệu, chứng cứ phục vụ cho việc giải quyết vấn đề phát sinh của doanh nghiệp; - Sao chụp hồ sơ/tài liệu tại Tòa án trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án... Phạm vi ủy quyền có thể là một, một số hoặc toàn bộ công việc nêu trên tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp. Khi ủy quyền cho Vietlawyer, Quý khách hàng không cần phải xuất hiện/thực hiện các công việc đã ủy quyền nữa. Tuy vậy, việc ủy quyền cũng không làm mất đi quyền của doanh nghiêp. 3.4. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp trong quá trình giải quyết tranh chấp Khác với dịch vụ đại diện theo ủy quyền, dịch vụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và việc luật sư của VietLawyer tham gia giải quyết vụ việc với vai trò độc lập, nhân danh chính mình để: - Tư vấn, định hướng cho doanh nghiệp trong quá trình giải quyết tranh chấp; - Cùng doanh nghiệp tham gia đàm phán, thương lượng, hòa giải với đối tác, khách hàng hoặc người lao động; - Thực hiện các thủ tục đăng ký người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, chứng cứ để đưa ra phương án bảo vệ quyền lợi tối đa cho doanh nghiệp; - Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp tiến hành khai thác, thu thập, cung cấp tài liệu chứng cứ; - Tiến hành khai thác, thu thập, cung cấp tài liệu, chứng cứ cho cơ quan có thẩm quyền; - Hỗ trợ soạn thảo đơn từ, công văn, phản hồi nhằm giải quyết vụ việc; - Tham gia phiên họp, buổi hòa giải, phiên xét xử để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp; - Sao chụp hồ sơ/tài liệu tại Tòa án trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án... 3.5. Thực hiện các dịch vụ khác theo yêu cầu của doanh nghiệp Bên cạnh các dịch vụ phổ biến trên, Luật sư luật doanh nghiệp của Vietlawyer còn cung cấp các dịch vụ khác theo nhu cầu của doanh nghiệp khi phát sinh trong quá trình hoạt động. Các dịch vụ mà VietLawyer cung cấp cho Quý khách hàng là doanh nghiệp là độc lập, song không hề tách biệt. Do vậy, Quý khách hàng hoàn toàn có thể lựa chọn một, một số các dịch vụ đồng thời. VietLawyer luôn cố gắng hỗ trợ khách hàng của mình một cách tối đa, đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu và mong muốn được đem đến Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất. Sự tin tưởng và ủng hộ của Quý khách hàng chính là nguồn động lực to lớn để VietLawyer tiếp tục củng cố và cải thiện dịch vụ của mình nhằm hướng tới sự hài lòng của Quý khách. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Luật sư luật doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật VietLawyer luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn! Trân trọng.
Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp | Luật Sư Doanh Nghiệp | Vietlawyer.vn - Gần như ở Việt Nam, mỗi doanh nghiệp được thành lập hoặc trong quá trình kinh doanh đều có ít nhất một luật sư đồng hành với họ trong quá trình kinh doanh và xây dựng doanh nghiệp. Công ty Luật VietLawyer luôn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ luật sư doanh nghiệp: 1. Tư vấn trước thành lập doanh nghiệp Công ty luật VietLawyer tư vấn cho khách hàng lựa chọn các vấn đề sau: - Lựa chọn loại hình doanh nghiệp (Công ty cổ phần, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân,…) và các quy định của pháp luật đối với từng loại hình doanh nghiệp; - Về tên doanh nghiệp: (Lựa chọn và tra cứu tên doanh nghiệp); - Ngành nghề kinh doanh (phù hợp với quy định của pháp luật); - Tư vấn về thành viên/cổ đông sáng lập (phù hợp với quy định của Pháp luật); - Vốn điều lệ/vốn pháp định (phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp); - Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Mô hình và Cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và điều hành, mối quan hệ giữa các chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông, tỷ lệ và phương thức góp vốn, các nội dung khác có liên quan). - Hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm: Tư vấn và hoàn thịên Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước khi thành lập doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, Soạn thảo danh sách thành viên/danh sách cổ đông, Giấy ủy quyền thành lập doanh nghiệp, Các giấy tờ khác có liên quan. 2. Thực hiện các công việc theo uỷ quyền Công ty luật VietLawyer sẽ thực hiện công việc theo sự ủy quyền của khách hàng tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng ký thành lập doanh nghiệp theo yêu cầu. Nội dung công việc thực hiện cụ thể: - Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh; - Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp; - Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Nhân viên của VietLawyer sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Phòng ĐKKD để thực hiện công việc trên); - Tiến hành thủ tục nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp tại Cơ quan có thẩm quyền; - Nhận Giấy chứng nhận mẫu dấu và Dấu công ty (Nhân viên của Công ty luật VietLawyer sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Phòng ĐKKD để thực hiện công việc trên); - Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp. 3. Tư vấn sau Thành lập doanh nghiệp Công ty luật VietLawyer sẽ hỗ trợ và tư vấn về các vấn đề: - Tư vấn khởi nghiệp (Các công việc cần làm của một doanh nghiệp mới, bước đầu xây dựng thương hiệu thống nhất…); - Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email); - Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…; 4. Liên hệ luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH VIETLAWYER Điện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, gọi: 0927.625.666 Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: lawyerviet.vn@gmail.com.
Hộ kinh doanh cá thể đang sử dụng hóa đơn bán hàng trực tiếp do Chi cục Thuế cấp có được sử dụng hóa đơn điện tử không? - Hóa đơn bán hàng (hay còn gọi là hóa đơn bán hàng trực tiếp/hóa đơn thông thường) là hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ dành cho các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Công ty Luật VietLawyer tư vấn như sau: Về các loại hóa đơn điện tử được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2022), như sau: " Điều 3: Giải thích từ ngữ ... 2. Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, trong đó: a) Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua. Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn. b) Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế...." Về đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng, cung cấp dịch vụ được quy định cụ thể tại Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019, như sau: - Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. - Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy và doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế thì được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp rủi ro về thuế cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật này và các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. - Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh. Trong đó, khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về mức thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế. Như vậy, đối chiếu theo các quy định trên, hộ kinh doanh cá thể thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn trực tiếp và nộp thuế theo phương thức thuế khoán được sử dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng, cung cấp dịch vụ. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng có thắc mắc vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được giải quyết.
Công ty đấu giá hợp danh không có thành viên hợp danh nào là đấu giá viên thì có bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động không? - Điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản thì doanh nghiệp đấu giá tư nhân chủ doanh nghiệp, đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp phải là đấu giá viên và công ty hợp danh cần có ít nhất 01 thành viên là đấu giá viên. Để trả lời câu hỏi trên, Công ty Luật VietLawyer xin trả lời như sau:  1. Công ty đấu giá hợp danh không có thành viên hợp danh nào là đấu giá viên thì có bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động không? Căn cứ khoản 1 Điều 32 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định như sau: 1. Doanh nghiệp đấu giá tài sản bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong các trường hợp sau đây: a) Không đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này; b) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động là giả mạo; c) Ngừng hoạt động 01 năm mà không thông báo với Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động; d) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không gửi báo cáo theo quy định tại điểm 1 khoản 2 Điều 24 của Luật này mà tái phạm; đ) Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án." Đồng thời, tại Điều 23 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định về doanh nghiệp đấu giá như sau: "1. Doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập, tổ chức và hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. 2.Tên của doanh nghiệp đấu giá tư nhân do chủ doanh nghiệp lựa chọn, tên của công ty đấu giá hợp danh do các thành viên thỏa thuận lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ "doanh nghiệp đấu giá tư nhân" hoặc "công ty đấu giá hợp danh" 3. Điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản: a) Doanh nghiệp đấu giá tư nhân có chủ doanh nghiệp là đấu giá viên, đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp; Công ty đấu giá hợp danh có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh là đấu giá viên hợp danh là đấu giá viên; b) Có trụ sở, cơ sở vật chất, các trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho hoạt động đấu giá tài sản. 4. Những nội dung liên quan đến thành lập, tổ chức, hoạt động và chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản không quy định tại Luật này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Theo đó, trường hợp công ty đấu giá hợp danh đã được cấp Giấy đăng ký hoạt động nhưng sau đó không đảm bảo điều kiện về số lượng đấu giá viên. Cụ thể là có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên trong đó Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh là đấu giá viên thì công ty này sẽ bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động. Như vậy, công ty đấu giá hợp danh không có thành viên hợp danh nào là đấu giá viên thì sẽ bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động. 2. Việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của công ty đấu giá hợp danh được thực hiện theo trình tự, thủ tục nào? Tại khoản 2 Điều 32 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định như sau: 2. Việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây: a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp có văn bản yêu cầu doanh nghiệp đấu giá tài sản đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu; hết thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp đấu giá tài sản vẫn không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này thì Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp; b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp ra thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp; c) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp gửi thông báo bằng văn bản và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Sở Tư pháp để giải trình; sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trong thông báo mà người được yêu cầu không đến thì Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp; d) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp. Chiếu theo quy định này thì việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của công ty đấu giá hợp danh được thực hiện theo trình tự, thủ tục nêu trên. 3. Thông tin về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của công ty đấu giá hợp danh có được công khai? Tại khoản 3 Điều 32 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định như sau: 3. Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đấu giá tài sản đăng ký hoạt động công bố thông tin về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp; thông báo bằng văn bản đến cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động và báo cáo Bộ Tư pháp. Như vậy, sau khi công ty đấu giá hợp danh bị thu hồi Giấy phép hoạt động thì Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đấu giá tài sản đăng ký hoạt động công bố thông tin về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng có thắc mắc, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp kịp thời.
Thủ tục Hành Chính Cho Doanh Nghiệp | Luật Sư Doanh Nghiệp là dịch vụ mà Công ty Luật VietLawyer cung cấp đến khách hàng, đại diện cho khách hàng thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc tự thực hiện thủ tục hành chính chưa bao giờ dễ dàng với doanh nghiệp. Hiểu được những khó khăn của khách hàng, Luật sư luật doanh nghiệp của VietLawyer hiện nay đang cung cấp dịch vụ thay mặt/đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực doanh nghiệp. Bao gồm nhưng không giới hạn: - Đăng ký thành lập doanh nghiệp đủ loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp tư nhân, Hộ kinh doanh cá thể..., với thời gian  giao nhận kết quả từ 3 đến 5 ngày. - Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện; - Xin cấp giấy phép con, trong các lĩnh vực; - Chia/tách/sáp nhập doanh nghiệp; - Thay đổi loại hình doanh nghiệp; - Chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện; - Giải thể doanh nghiệp; - Đăng ký sở hữu công nghiệp… Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của VietLawyer, Luật sư luật doanh nghiệp của chúng tôi sẽ hỗ trợ miễn phí khách hàng trong việc khắc con dấu, đăng ký chữ ký số, đặt mua hóa đơn điện tử, mở tài khoản ngân hàng. VietLawyer luôn cố gắng hỗ trợ khách hàng của mình một cách tối đa, đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu và mong muốn được đem đến Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất. Sự tin tưởng và ủng hộ của Quý khách hàng chính là nguồn động lực to lớn để VietLawyer tiếp tục củng cố và cải thiện dịch vụ của mình nhằm hướng tới sự hài lòng của Quý khách. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Luật sư luật doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật VietLawyer luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn! Trân trọng.
Thủ tục mở quán kinh doanh trà sữa - Hiện nay, có rất nhiều cửa hàng trà sữa được mở ra, vậy khi bạn muốn mở cửa hàng trà sữa thì cần phải làm gì?  Công ty Luật VietLawyer xin tư vấn các thủ tục cần thiết để mở cửa hàng trà sữa như sau: Trước hết, cửa hàng trà sữa quy mô nhỏ thì có thể mở với quy mô hộ kinh doanh cá thể. Theo quy định khoản 1 Điều 66 tại Nghị định 78/2015/N Đ-CP về đăng ký kinh doanh thì: Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Vì vậy, khi muốn mở cửa hàng trà sữa thì cần phải thực hiện đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi bạn định mở quán. 1. Đăng ký kinh doanh - Nộp Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký cấp huyện nơi đặt địa điểm với các thông tin cơ bản của mình và nộp lệ phí đăng ký. - Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện: +) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh; +) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định; +) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh. - Nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết nếu được yêu cầu trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp. 2. Xin Giấy phép An toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) Nộp hồ sơ tại Chi cục/ Cục an toàn vệ sinh thực phẩm. Hồ sơ gồm:  - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu); - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sao y công chứng); - Bản thuyết minh về điều kiện cơ sở vật chất đủ điều kiện ATVSTP (bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất kinh doanh; mô tả quy trình chế biến thực phẩm); - Bản cam kết đảm bảo ATVSTP đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phầm do đơn vị sản xuất kinh doanh; - Chứng nhận sức khỏe của người trực tiếp sản xuất kinh doanh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; - Chứng nhận hoàn thành khóa tập huấn về ATVSTP cho người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm. +) Chi cục hoặc Cục ATVSTP tổ chức đoàn thẩm định cơ sở. Kết quả thẩm định cơ sở ghi vào Biên bản thẩm định cơ sở. Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ và Biên bản cho Chi cục Trưởng hoặc Cục trưởng cấp Giấy chứng nhận ATVSTP. +) Chi cục hoặc Cục ATVSTP trả Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATVSTP cho Tổ chức; Trường hợp kết  quả thẩm định không đạt, trong biên bản thẩm định phải ghi rõ thời hạn thẩm định (tối đa là 03 tháng), nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động của cơ sở. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer về Thủ tục mở quán kinh doanh trà sữa. Quý khách có thắc mắc, cần hỗ trợ giải quyết nhanh liên hệ ngay với chúng tôi để được giải quyết kịp thời.
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh nhà trọ - Việt Nam đang trong thời kì đô thị hóa mạnh mẽ, nơi mà thị trường nhà trọ luôn khan hiếm nhưng nhu cầu lại ngày một tăng. Tuy thời gian hoàn vốn dài và cần một nguồn vốn không hề nhỏ, nhưng lợi nhuận mà kinh doanh nhà trọ mang lại khiến việc kinh doanh đang trở thành xu hướng khởi nghiệp đầy tiềm năng.  Để hiểu rõ về thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh nhà trọ, phòng trọ, Công ty Luật VietLawyer xin tư vấn như sau: 1. Không có giấy phép kinh doanh nhà trọ bị phạt như thế nào? Kinh doanh nhà trọ là ngành nghề phải đăng ký kinh doanh, vì vậy khi không đăng ký, thì người cho thuê nhà trọ để kinh doanh mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định thì cá nhân, tổ chức vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính, cụ thể:  - Bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký theo quy định tại Điểm a khoản 4 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP. - Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký theo quy định tại Điểm c khoản 1 Điều 62 Nghị định 122/2021/NĐ-CP. 2. Cách đăng ký giấy phép kinh doanh phòng trọ, nhà trọ: Bước 1: Lựa chọn hình thức đăng ký kinh doanh nhà trọ: - Thành lập doanh nghiệp; - Thành lập hộ kinh doanh. Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin giấy phép kinh doanh phòng trọ theo quy định của pháp luật. Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh phòng trọ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Đối với hộ kinh doanh cá thể thì nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện; - Đối với các loại hình doanh nghiệp như công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân thì nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính. Bước 4: Tiến hành bổ sung, sửa hồ sơ trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu sót. Bước 5: Nhận kết quả từ 3-5 ngày làm việc. 3. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh phòng trọ, nhà trọ đối với hộ kinh doanh. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh nhà trọ theo hình thức hộ kinh doanh bao gồm: - Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh; - Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; - Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; - Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. 4. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh phòng trọ, nhà trọ đối với doanh nghiệp. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh nhà trọ theo hình thức doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP gồm: - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; - Điều lệ công ty (hoặc dự thảo điều lệ nếu chưa có quyết định chính thức); - Văn bản nêu rõ danh sách những cổ đông và thành viên sáng lập công ty (danh sách cổ đông, danh sách thành viên); - Bản sao các giấy tờ chứng thực thành viên, người đại diện theo pháp luật (Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước); - Giấy tờ chứng thực thành viên, người đại diện theo pháp luật; - Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật; - Văn bản xác nhận vốn pháp định. 5. Thuế kinh doanh nhà trọ Theo quy định của pháp luật, đối với hoạt động kinh doanh phòng trọ có doanh thu hàng năm bằng hoặc dưới 100 triệu đồng thì không cần kê khai hay nộp bất cứ loại thuế nào. Đối với hoạt động kinh doanh phòng trọ có doanh thu hàng năm trên 100 năm đồng phải đóng đầy đủ 3 loại thuế sau: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.  Trên đây là chia sẻ của VietLawyer về giấy phép kinh doanh nhà trọ. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký giấy phép con, vui lòng liên hệ qua website https://vietlawyer.vn/ chúng tôi có thể: - Tư vấn, đại điện ủy quyền thực hiện thủ tục cấp Giấy phép con; - Tư vấn, đại diện ủy quyền thành lập các loại hình công ty như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình,... - Ưu đãi kèm theo khi đăng ký tại https://vietlawyer.vn/  như chữ ký số, hóa đơn điện tử...
Giấy phép kinh doanh trường mầm non - Nghị định 46/2017/NĐ-CP, Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáu dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ Trường mầm non và các văn bản sửa đổi, bổ sung quy định các vấn đề liên quan đến cấp phép kinh doanh mầm non. Theo đó, khi UBND cấp xã thành lập nhà trường, nhà trẻ thì được cấp Quyết định thành lập, còn đối với cá nhân, tổ chức thì được cấp Quyết định cho phép thành lập. Vậy điều kiện, thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh trường mầm non như thế nào, Vietlawyer sẽ cung cấp cho bạn và quý khách hàng: 1. Điều kiện xin giấy phép kinh doanh trường mầm non Để xin được giấy phép kinh doanh trường mầm non, vậy thì bạn cần đáp ứng những yêu cầu, điều kiện sau: 1.1.  Về độ dài đường đi tới trường của trẻ em – Khu vực thị xã/ thành phố/ khu công nghiệp/ thị trấn/ nông thôn/ khu vực ngoại thành/ khu tái định cư không được phép quá 1km. Vùng mà có điều kiện xã hội-kinh tế đặc biệt khó khăn thì sẽ không được phép quá 2km. – Nhà trẻ/ trường mần non phải được đặt ở các khu dân cư. Phải phù hợp đối với quy hoạch chung nhằm tạo thuận lợi cho việc đi tới nhà trẻ/ trường học của trẻ em. Cần bảo đảm đầy đủ những quy định vệ sinh và an toàn về môi trường. – Khuôn viên nhà trẻ/ trường học phải có tường bao quanh. Cổng chính, hàng rào của nhà trẻ/ trường học phải được làm bằng gỗ, gạch, kim loại, tre hay cây xanh được cắt tỉa. Biển tên của nhà trẻ/ trường học phải được treo đúng quy định. 1.2.  Diện tích bình quân về đất tối thiểu cho 01 trẻ sử dụng  + 8m vuông với khu vực thị xã, thành phố và núi cao. + 12m vuông với khu vực trung du, đồng bằng. – Với khu vực đất đai khó khăn thì diện tích đất sử dụng có thể được thay thế  bằng với diện tích xây dựng sàn. Phải đảm bảo được đầy đủ diện tích đúng với quy định. UBND cấp huyện sẽ có trách nhiệm trong việc lập báo cáo về việc dùng diện tích để thay thế. Cần phải được sự phê duyệt của UBND cấp tỉnh. – Phải bảo đảm bảo đầy đủ điều kiện trong việc sử dụng đối với trẻ em khuyết tật. – Cần phải bảo đảm được tính độc lập giữa nhóm phục vụ với nhóm lớp mẫu giáo, trẻ em khi bố trí công trình. – Bảo đảm được các yêu cầu và an toàn về giáo dục đối với mỗi độ tuổi. – Bảo đảm có hệ thống PCCC và lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. – Những công trình xây dựng thiết kế phải bảo đảm đúng theo tiêu chuẩn và những quy định đối với vệ sinh trường học 1.3. Nhóm phòng dùng để phục vụ học tập cần có + Giáo dục về nghệ thuật + Giáo dục về thể chất. + Phòng đa chức năng. Nhóm phòng của những lớp mẫu giáo/ trẻ em phải được xây dựng sao cho tương ứng với số lớp, nhóm dựa vào độ tuổi của trẻ. Phải bải đảm mỗi lớp/ nhóm phải có phòng riêng để giáo dục, chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. 1.4.  Nhóm phòng giáo dục, chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em phải có + Phòng ngủ. + Phòng sinh hoạt chung. + Hiên chơi. + Phòng vệ sinh. 1.5.  Nhóm phòng quản trị – hành chính gồm có: + Phòng hiệu trưởng. + Phòng quản trị – hành chính. + Văn phòng trường. + Phòng phó hiệu trưởng. + Phòng Y tế. + Khu vực để xe của nhân viên, cán bộ, giáo viên. + Khu vực vệ sinh của nhân viên, cán bộ, giáo viên. + Phòng bảo vệ. + Phòng cho nhân viên sử dụng. 1.6. Phải có nhóm phòng để tổ chức ăn uống là khu vực kho, nhà bếp. 1.7. Nhóm sân vườn bao gồm: + Khu vực cây xanh. + Sân chơi chung. + Sân chơi của lớp/ nhóm. 2. Điều kiện để được phép kinh doanh trường mầm non  – Phải có đầy đủ thiết bị, cơ sở vật chất, đất đai theo đúng quy định. Cần đảm bảo đáp ứng được đầy đủ yêu cầu trong việc phát triển và duy trì hoạt động giáo dục. – Phải có quyết định chấp thuận việc thành lập hay quyết định tiến hành thành lập nhà trẻ/ trường học. – Lớp mẫu giáo/ trẻ em phải có từ 03 nhóm trở lên. Có số lượng tối thiểu là 50 trẻ, không được phép vượt quá 20 nhóm lớp mẫu giáo/ trẻ em. – Địa điểm dùng để xây dựng nhà trẻ/ trường học cần đảm bảo sự an toàn trong môi trường giáo dục của người lao động, người dạy và người học. – Phải có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đầy đủ số lượng, cơ cấu hợp lý, đạt tiêu chuẩn. Phải đảm bảo việc tổ chức những hoạt động về giáo dục mầm non và tiến hành các Chương trình giáo dục đúng quy định. – Có những chương trình, tài liệu giáo dục, chăm sóc trẻ em phải đúng quy định từ Bộ GD – ĐT. – Phải có các quy chế trong việc hoạt động và tổ chức của nhà trẻ/ trường học. – Có nguồn lực về tài chính dồi dào nhằm bảo đảm việc phát triển và duy trì hoạt động kinh doanh giáo dục mầm non. 3. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh trường mầm nonđược thực hiện như sau: – Nộp bộ hồ sơ xin Giấy phép kinh doanh trường mầm non cho Phòng GD&ĐT. Sau đó Phòng GD&ĐT sẽ tổ chức thực hiện thẩm định về bộ hồ sơ  và cấp phép kinh doanh. – Trường hợp bộ hồ sơ mà chưa có được đầy đủ theo quy định, phòng GD&ĐT sẽ ra thông báo để bổ sung, chỉnh sửa. Còn nếu như bộ hồ sơ đã được đầy đủ thì phòng GD&ĐT sẽ ra thông báo về việc thực hiện kế kiểm tra thực tế ở nhà trẻ/ trường học. – Thời gian quy định trong vòng 20 ngày làm việc, từ ngày ra thông báo kế hoạch kiểm tra thực tế. Phòng GD&ĐT sẽ đứng ra phối hợp với những phòng ban liên quan để tổ chức kiểm tra. – Khi nhà trẻ/ trường học đáp ứng đầy đủ những điều kiện trên, thì Phòng GD&ĐT sẽ cấp Giấy phép kinh doanh trường mầm non. Trường hợp mà chưa có đáp ứng được đầy đủ điều kiện thì sẽ ra thông báo bằng hình thức văn bản cho nhà trẻ/ trường học và ghi rõ lý do vì sao. 4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh trường mầm non Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh trường mầm non gồm những thành phần sau: – Đơn xin được cấp giấy phép kinh doanh mầm non. – Bản sao được công chứng của Quyết định thành lập. – Danh sách về các cán bộ, giáo viên. Bản hợp đồng lao động đã được ký kết giữa mỗi giáo viên với nhà trường. – Bản báo cáo tình hình chi tiết về việc triển khai thực hiện thành lập nhà trẻ/ trường học. – Thông tin về chương trình hoạt động giáo dục mầm non. Những tài liệu để phục vụ về việc tiến hành chương trình. – Bản danh sách của những cán bộ đảm nhiệm vị trí lãnh đạo gồm có: + Phó Hiệu trưởng. + Hiệu trưởng. + Tổ chuyên môn. + Trưởng của những phòng/ ban. – Bản hợp đồng lao động đã được ký kết giữa mỗi cán bộ quản lý với nhà trường. – Giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được sử dụng đất hay bản hợp đồng về việc thuê trụ sở phải có thời hạn ít nhất là 05 năm. – Thông tin danh mục về số lượng của các phòng làm việc, phòng học thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng được những điều kiện theo quy định. – Thông tin quy chế của việc hoạt động và tổ chức, Quy chế đối với chi tiêu trong nội bộ. – Những giấy tờ pháp lý chứng minh về số tiền mà nhà trường hiện đang quản lý. Phải đảm bảo được hợp pháp, có thực hiện cam kết chỉ dùng để xây dựng và đầu tư chi phí của những hoạt động trong nhà trường khi đã được cấp giấy phép. Trên đây là chia sẻ của VietLawyer về giấy phép kinh doanh trường mầm non. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký giấy phép con, vui lòng liên hệ qua website https://vietlawyer.vn/ chúng tôi có thể: - Tư vấn, đại điện ủy quyền thực hiện thủ tục cấp Giấy phép con - Tư vấn, đại diện ủy quyền thành lập các loại hình công ty như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình,... - Ưu đãi kèm theo khi đăng ký tại https://vietlawyer.vn/  như chữ ký số, hóa đơn điện tử...
Dịch vụ Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp tại Lạng Sơn được Công ty Luật Vietlawyer cung cấp trong những năm gần đây tại khắp các tỉnh thành, các quận, huyện trên cả nước và trong đó có Lạng Sơn. Bạn đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tuy nhiên bạn chưa thực sự hiểu Đăng ký thành lập doanh nghiệp là gì? Làm sao để đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn? Vậy thì hãy cùng VietLawyer tìm hiểu qua bài viết dưới đây:  1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp là gì? Đăng ký thành lập doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền các thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập và được lưu giữ tại cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký thành lập doanh nghiệp. 2. Những ai có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp? Theo quy định của pháp luật hiện hành, các tổ chức, cá nhân đều có quyền đăng ký thành lập trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020. Chi tiết vui lòng tham khảo bài viết: Những ai có quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp. 3. Có những loại hình doanh nghiệp nào? Theo ghi nhận của Luật doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp, bao gồm: 3.1. Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo Pháp luật của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những ưu điểm, nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân. Bài viết bạn có thể tham khảo: Ưu điểm và nhược điểm của Doanh nghiệp tư nhân. 3.2. Công ty hợp danh Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: - Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn; - Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; - Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty; tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty; cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tại Điều lệ công ty; không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. Những ưu điểm, nhược điểm của Công ty hợp danh. Bài viết bạn có thể tham khảo: Ưu điểm và nhược điểm của Công ty hợp danh. 3.3. Công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp do 1 cá nhân hoặc một tổ chức là chủ sở hữu, góp vốn để thành lập.  Vốn điều lệ của Công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chúng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ. Công ty TNHH một thành viên được quyền giảm vốn nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu. Công ty được quyền tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Bài viết bạn có thể tham khảo: Ưu điểm và nhược điểm của Công ty TNHH một thành viên. 3.4. Công ty TNHH hai thành viên trở lên Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50. Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Vốn điều lệ của Công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp. Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp. Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần. Bài viết bạn có thể tham khảo: Ưu điểm và nhược điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên. 3.5. Công ty cổ phần Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết; - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó. Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty. Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát; Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây: - Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông; - Công ty mua lại cổ phần đã phát hành; - Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn. Bài viết bạn có thể tham khảo: Ưu điểm và nhược điểm của Công ty cổ phần. 4. Trình tự thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp; Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp; Bước 3: Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận và kiểm tra hồ sơ; Bước 4: Nhận kết quả đăng ký kinh doanh; Bài viết bạn có thể tham khảo: Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất 2023. 5. Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn của VietLawyer. Bên cạnh việc tư vấn thành lập, VietLawyer còn cung cấp dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn trọn gói với chi phí hợp lý và chất lượng tốt nhất. Tại Lạng Sơn, chúng tôi cung cấp Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp khắp các huyện, thành phố tại Lạng Sơn: Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại thành phố Lạng Sơn, Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại huyện Bằng Mạc, Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại huyện Bắc Sơn , Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại huyện Bình Gia, Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại huyện Cao Lộc, Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại huyện Điềm He, Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại huyện Lộc Bình, Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại huyện Ôn Châu, Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại huyện Thoát Lãng, Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại huyện Văn Uyên, Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại huyện Tràng Định. Ngoài ra, VietLawyer còn hỗ trợ khách hàng một số dịch vụ liên quan sau khi thành lập doanh nghiệp trong trường hợp khách hàng có nhu cầu. Vietlawyer cung cấp trọn gói Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn bao gồm các bước sau đây Bước 1: Soạn thảo và nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Công ty luật Vietlawyer tiếp nhận thông tin của quý khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ đăng ký kinh doanh. Sau khi soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, Công ty luật Vietlawyer sẽ gửi hồ sơ cho quý khách hàng để tiến hành ký xác nhận (quý khách hàng ký xác nhận hồ sơ theo hướng dẫn ký của Công ty). Sau khi nhận được hồ sơ đã ký từ quý khách hàng, Công ty tiến hành nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Bước 2: Nộp hồ sơ theo dõi, nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp và nhận kết quả đăng ký kinh doanh Sau khi nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh, Công ty luật Vietlawyer tiến hành theo dõi tiến độ của hồ sơ và thực hiện các thủ tục mà cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu. Công ty thay mặt quý khách hàng nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giao kết quả cho quý khách hàng. Bước 3: Khắc dấu pháp nhân Quý khách hàng có thể tự mình hoặc để Công ty luật Vietlawyer khắc dấu pháp nhân và dấu pháp danh cho doanh nghiệp. Quý khách hàng quyết định hình thức và số lượng con dấu rồi gửi cho Công ty luật Vietlawyer. Công ty tiến hành khắc dấu cho quý khách hàng tại các cơ sở khắc dấu uy tín. Bước 4: Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp Do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tiến hành. Hồ sơ đăng ký mở tài khoản ngân hàng bao gồm: 01 bản công chứng “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”; 01 bản công chứng “Chứng minh nhân dân” của người đại diện pháp luật ghi trên giấy phép; Mang theo con dấu doanh nghiệp khi đến làm thủ tục. Bước 5: Đăng ký chữ ký số Một bộ hồ sơ đăng ký chữ ký số cơ bản sẽ có những giấy tờ sau: Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp; Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân của người đại diện pháp luật doanh nghiệp, tổ chức (hoặc hộ chiếu). Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer về nội dung Đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Lạng Sơn của Vietlawyer, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời. 
Thủ Tục Cấp Giấy Phép Phòng Cháy Chữa Cháy - Mới Nhất | Giấy Phép Con - Hiện nay, công tác phòng cháy chữa cháy là một công tác rất quan trọng để làm hạn chế mức thấp nhất với những rủi ro mà cháy nổ gây ra đối với người và tài sản của công nhân, tập thể và Nhà nước. Để hiểu rõ về Giấy phép Phòng cháy chữa cháy (PCCC) và thủ tục cấp giấy phép PCCC, Công ty Luật VietLawyer xin tư vấn như sau: 1. Giấy phép phòng cháy chữa cháy: Giấy phép phòng cháy chữa cháy là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã có thiết kế đáp ứng đủ điều kiện về PCCC theo quy định của pháp luật. Đây là giấy phép con phổ biến được quy định về giấy chứng nhận PCCC; là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính; liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng, xin phép chế tạo hoặc hoán cải một số phương tiện. 2. Đối tượng phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy: Theo khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về các đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: - Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch; - Các dự án, công trình quy định tại Phụ lúc V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy; - Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 21 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020 khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu  cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy. Theo quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ- CP, các đối tượng thuộc diện phải xin cấp giấy phép PCCC là: 1) Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 2) Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 3) Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháy trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 4) Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000m3 trở lên. 5) Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên. 6) Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên. 7) Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 8) Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 9) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 10) Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 11) Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 12) Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 13) Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên 14) Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên. 15) Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ. 16) Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên. 17) Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 18) Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên. 19) Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên. 20) Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên. 21)  Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ. 4. Thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy: Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép PCCC tại cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ gồm:  - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (theo mẫu) - Bản sao chứng thực giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy; văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải hay đóng mới; bản sao chứng thực biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác. - Bản thống kê toàn bộ những phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị (theo mẫu) - Các phương án chữa cháy - Quyết định về việc thành lập đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở  - Danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về việc phòng cháy, chữa cháy.  Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; Bước 3: Nộp phí thẩm duyệt thiết kế về PCCC; Bước 4: Nhận kết quả xin Giấy phép PCCC. 5. Thời gian cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy: Tổng thời gian cho việc xin cấp giấy phép cho khách hàng kéo dài khoảng 15 - 20 ngày làm việc. Tùy thuộc vào việc giấy tờ cung cấp có đầy đủ, kịp thời cho cơ quan chức năng hay không. Trên đây là các bước và điều kiện được cấp giấy phép PCCC, Quý khách hàng có thắc mắc, nhu cầu tư vấn, liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer để được giải đáp kịp thời. 
Thủ tục cấp giấy phép bán lẻ rượu | Giấy phép con - Bán lẻ rượu là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các doanh nghiệp mới thành lập hoặc chuyển sang bán lẻ rượu cần đề nghị Cấp giấy phép kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục Cấp giấy phép bán lẻ rượu dưới đây. 1. Điều kiện doanh nghiệp thực hiện bán lẻ rượu - Là doanh nghiệp/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã/hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật  - Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng - Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phố rượu hoặc thương nhân bán, buôn ruọu 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép bán lẻ rượu Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép bán lẻ rượu bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ rượu - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị) - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã/hộ kinh doanh - 1 Bản sao - Bản sao Hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hơp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ - 1 Bản sao - Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu - 1 Bản sao 3. Thủ tục cấp giấy phép bán lẻ rượu 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Thương nhân bán lẻ rượu gửi 01 (một) Bộ hồ sơ về Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Bước 2: + Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định và cấp giấy phép bán lẻ rượu cho thương nhân. Trường hơp từ chối phải trả lời bầng văn bản và nêu rõ lý do. + Trong trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính  3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ rượu là 10 ngày Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy phép bán lẻ rượu hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng
Các Loại Hình Kinh Doanh Không Cần Phải Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Cơ Sở Đủ Điều Kiện An Toàn Thực Phẩm? Đây là một trong những câu hỏi được nhiều quý khách hàng gửi đến số hotline của Công ty Luật VietLawyer. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực xin cấp giấy phép con của chúng tôi, trên cở sở pháp luật hiện hành VietLawyer xin giải đáp như sau: Theo khoản 6, Điều 2 Luật An toàn thực phẩm: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là những quy chuẩn kỹ thuật và những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm thực phẩm an toàn đối với sức khoẻ, tính mạng con người. Đây là giấy phép bắt buộc đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh các mặt hàng thực phẩm, dịch vụ ăn uống, nước uống…Tuy nhiên tại Điều 12, Nghị định số: 15/2018/NĐ-CP đã quy định một số loại hình kinh doanh không cần phải xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm mà chỉ cần phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng. Cụ thể: - Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; - Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định; - Sơ chế nhỏ lẻ; - Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ - Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn; - Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; - Nhà hàng trong khách sạn; - Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm; - Kinh doanh thức ăn đường phố; - Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực. Trên đây là câu trả lời của VietLawyer. Nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký giấy phép con, vui lòng liên hệ qua website Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể: - Tư vấn, đại điện ủy quyền thực hiện thủ tục cấp Giấy phép con - Tư vấn, đại diện ủy quyền thành lập các loại hình công ty như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình,... - Ưu đãi kèm theo khi đăng ký kinh doanh tại Vietlawyer.vn như chữ ký số, hóa đơn điện tử...
 
hotline 0927625666