DỊCH VỤ LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP

Thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất như thế nào? Sau đây, VIETLAWYER sẽ giúp bạn tìm hiểu. 1. Doanh nghiệp chế xuất Theo khoản 21 Điều 2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp thực hiện hoạt động chế xuất trong khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế. Đồng thời, hoạt động chế xuất cũng được quy định tại khoản 20 Điều 2 Nghị định này, cụ thể: " Hoạt động chế xuất là hoạt động chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu." Từ những quy định trên, có thể thấy doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp hoạt động chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu trong khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế. 2. Thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất Theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 35/2022/NĐ-CP thì hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp chế xuất gồm có: 2.1. Trường hợp 1: Thành lập Doanh nghiệp chế xuất đồng thời với thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) - Hồ sơ cần chuẩn bị: + Bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; + Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. - Thời hạn giải quyết: + Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư; + Sở Kế hoạch và Đầu tư ghi nhận mục tiêu thành lập doanh nghiệp chế xuất tại GCNĐKĐT khi cấp GCNĐKĐT. 2.2. Trường hợp 2: Thành lập Doanh nghiệp chế xuất không đồng thời với thực hiện thủ tục cấp GCNĐKĐT - Hồ sơ cần chuẩn bị: + Các tài liệu về dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; + Bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. - Thời hạn giải quyết: + Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư; + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy xác nhận đăng ký doanh nghiệp chế xuất đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp GCNĐKĐT. 2.3. Trường hợp 3: Dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư - Hồ sơ cần chuẩn bị: + Bản cam kết về khả năng đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan; + Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư. - Thời hạn giải quyết: + Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy xác nhận đăng ký doanh nghiệp chế xuất cho nhà đầu tư; + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy xác nhận đăng ký doanh nghiệp chế xuất cho nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp GCNĐKĐT hoặc ghi nhận mục tiêu thành lập doanh nghiệp chế xuất tại GCNĐKĐT khi cấp. Trên đây là những chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp | Luật Sư Doanh Nghiệp | Vietlawyer.vn - Gần như ở Việt Nam, mỗi doanh nghiệp được thành lập hoặc trong quá trình kinh doanh đều có ít nhất một luật sư đồng hành với họ trong quá trình kinh doanh và xây dựng doanh nghiệp. Công ty Luật VietLawyer luôn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ luật sư doanh nghiệp: 1. Tư vấn trước thành lập doanh nghiệp Công ty luật VietLawyer tư vấn cho khách hàng lựa chọn các vấn đề sau: - Lựa chọn loại hình doanh nghiệp (Công ty cổ phần, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân,…) và các quy định của pháp luật đối với từng loại hình doanh nghiệp; - Về tên doanh nghiệp: (Lựa chọn và tra cứu tên doanh nghiệp); - Ngành nghề kinh doanh (phù hợp với quy định của pháp luật); - Tư vấn về thành viên/cổ đông sáng lập (phù hợp với quy định của Pháp luật); - Vốn điều lệ/vốn pháp định (phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp); - Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Mô hình và Cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và điều hành, mối quan hệ giữa các chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông, tỷ lệ và phương thức góp vốn, các nội dung khác có liên quan). - Hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm: Tư vấn và hoàn thịên Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước khi thành lập doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, Soạn thảo danh sách thành viên/danh sách cổ đông, Giấy ủy quyền thành lập doanh nghiệp, Các giấy tờ khác có liên quan. 2. Thực hiện các công việc theo uỷ quyền Công ty luật VietLawyer sẽ thực hiện công việc theo sự ủy quyền của khách hàng tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng ký thành lập doanh nghiệp theo yêu cầu. Nội dung công việc thực hiện cụ thể: - Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh; - Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp; - Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Nhân viên của VietLawyer sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Phòng ĐKKD để thực hiện công việc trên); - Tiến hành thủ tục nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp tại Cơ quan có thẩm quyền; - Nhận Giấy chứng nhận mẫu dấu và Dấu công ty (Nhân viên của Công ty luật VietLawyer sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Phòng ĐKKD để thực hiện công việc trên); - Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp. 3. Tư vấn sau Thành lập doanh nghiệp Công ty luật VietLawyer sẽ hỗ trợ và tư vấn về các vấn đề: - Tư vấn khởi nghiệp (Các công việc cần làm của một doanh nghiệp mới, bước đầu xây dựng thương hiệu thống nhất…); - Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email); - Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…; 4. Liên hệ luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH VIETLAWYER Điện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, gọi: 0927.625.666 Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: lawyerviet.vn@gmail.com.
    Giấy phép kinh doanh động vật cảnh là gì? Thủ tục, điều kiện đăng ký giấy phép động vật cảnh? Nếu bạn yêu động vật và vừa bước chân vào ngành kinh doanh động vật cảnh, bạn thắc mắc về thủ tục cũng như điều kiện đăng ký kinh doanh động vật cảnh - VietLawyer sẽ giải đáp thắc mắc của quý khách hàng qua bài viết dưới đây. 1. Giấy phép kinh doanh động vật cảnh là gì? Giấy phép kinh doanh là giấy phép cho tổ chức ,cá nhân hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng kí kinh doanh theo từng lĩnh vực, loại hình cụ thể; thông thường được cấp sau giấy chứng nhận doanh nghiệp. Ngoài ra, Giấy phép kinh doanh là giấy chứng nhận cho phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện theo quy định của pháp luật. 2. Điều kiện kinh doanh động vật cảnh - Ngành nghề kinh doanh chăn nuôi tập chung theo Luật số 03/2016/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2016 sửa đổi bổ sung điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Tại Điều 71 Luật thú y yêu cầu vệ sinh thú y đối với chợ kinh doanh động vật. Theo đó điều kiện kinh doanh như sau: + Chợ chuyên kinh doanh động vật: Địa điểm phải theo quy hoạch của chính quyền địa phương; Có khu vực riêng biệt đối với từng loài động vật; Trang thiết bị, dụng cụ, nước bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y; Có biện pháp thu gom, xử lý nước thải, chất thải, bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Thực hiện vệ sinh, tiêu trùng, khử độc theo quy định. + Chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ: Địa điểm tách biệt với các ngành hàng khác; Thuận lợi cho việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc, thu gom, xử lý nước thải, chất thải. 3. Hồ sơ xin giấy phép buôn bán động vật cảnh 3.1. Đối với hình thức Hộ kinh doanh. - Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2015/TT-BKHDT); - Bản sao hợp lệ thẻ CCCD / CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập Hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập; - Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên trong gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh hoặc Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập; - Trường hợp thuê mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm giấy thỏa thuận thuê mượn hoặc hợp đồng thuê mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng hoặc chứng thực. Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê mượn mặt bằng không công chứng hoặc chứng thực thì xuất trình giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất của bên cho thuê, mượn mặt bằng. 3.2. Đối với hình thức kinh doanh là doanh nghiệp - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp); - Điều lệ công ty (doanh nghiệp tư nhân không cần điều lệ); - Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; - Bản sao hợp lệ thẻ CCCD / CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân (của người đại diện theo pháp luật đối với công ty TNHH và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức. 4. Trình tự xin cấp Giấy phép buôn bán động vật cảnh - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ; - Tiến hành nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền: + Đối với đăng ký giấy phép kinh doanh dưới hình thức Hộ kinh doanh: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng kí kinh doanh cấp quận, huyện (Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện); + Đối với đăng ký giấy phép kinh doanh dưới hình thức Doanh nghiệp: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố (Phòng kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh, thành phố); Thời gian, giải quyết hồ sơ là 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo để chủ kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. - Nhận giấy phép buôn bán động vật sống khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.   Khách hàng có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh động vật cảnh, sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
Các quán Karaoke, vũ trang ngày nay đang trở thành điểm vui chơi, giải trí ưa thích của giới trẻ và là hiện này đang ngành giải trí, kinh doanh có lợi nhuận cao. Tuy nhiên, kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường luôn đi kèm bất cập và rủi do tiềm ẩn từ nguy cơ cháy nổ, gây mất trật tự an ninh trật tự. Vậy làm sao có thể hiểu rõ được những quy định để có thể kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường an toàn và hiệu quả - VietLawyer sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn qua bài viết sau đây. 1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường Cơ sở pháp lý: + Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ Karaoke, dịch vụ vũ trường. + Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. + Thông tư 01/2021/TT-BTC Ngoài ra, để có thể kinh doanh dịch vụ Karaoke, chủ cơ sở kinh doanh cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật như: - Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh thành lập theo quy định của pháp luật. - Đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng tránh cháy nổ. - Diện tích sử dụng phòng Karaoke phải từ 20m2 trở lên, phòng vũ trường phải từ 80m2 trở lên không kể công trình phụ, bảo đảm điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ. Từng phòng phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng. - Không được đặt khóa, chố cửa trong hoặc thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài đảm bảo nhìn thấy toàn bộ phòng. Trường hợp nếu như cửa có khung thì không được quá ba khung ngang và hai khung dọc, diện tích khung không quá 15% diện tích cửa. - Chỉ sử dụng các bài hát phổ biến, băng đĩa hợp pháp không bị cấm. Chỉ được sử dụng nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động. Không được hoạt động sau 12h đêm và trước 8h sáng, trừ phòng Karaoke trong các cở sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12h đêm nhưng không quá 2h sáng. - Nghiêm cấm đối với các hành vi môi giới, mua bán dâm, khiêu dâm, mua bán, sử dụng các chất cấm, chất kích thích. - Địa điểm hoạt động kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. Khoảng cách từ 200m trở lên được đo theo đường giao thông từ cửa cơ sở kinh doanh Karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước và khoảng cách đó chỉ áp dụng trong trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ cơ sở kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau. - Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng Karaoke. - Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi, trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật. 2. Hướng dẫn Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường  2.1. Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường Đối với hộ kinh doanh cá thể: - Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu); - Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh; - Bản sao giấy chứng nhận quyển sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc Hợp đồng thuê mướn mặt bằng ( có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước) - Bản sao hợp lệ CCCD/CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn mang hồ sơ lên Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện, nơi đặt địa chỉ kinh doanh. Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy phép kinh doanh trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ. Đối với doanh nghiệp: - Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu); - Dự thảo điều lệ công ty (công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh); - Danh sách cổ đông/ thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần góp vốn (tùy loại hình doanh nghiệp lựa chọn); - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: + CCCD/CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền; + Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; - Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có); - Văn bản xác nhận vốn pháp định. Doanh nghiệp nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư trực thuộc nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ công ty. Sau đó trong thời hạn 03-05 ngày, Sở Kế hoạch và đầu tư sẽ trả kết quả, trong trường hợp hồ sơ có thiếu xót hay không hợp lệ, Sở Kế hoạch và đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản. 2.2. Một số loại Giấy phép cần thiết khi kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường - Giấy phép đăng ký kinh doanh doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; - Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm; - Giấy chứng nhận đáp ứng tốt điều kiện an ninh trật tự; - Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy; - Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ (vũ trường); Nếu khách hàng có nhu cầu kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường, cần hỗ trợ các thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh hay sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.
Đăng Ký Kinh Doanh Trọn Gói | Giá Chỉ 999 K | Sốc Giá Khởi Nghiệp - Thành lập công ty là khâu đầu tiên để bạn bước chân vào chặng đường khởi nghiệp thành công. Tuy nhiên, bạn đang lúng túng và đau đầu với các thủ tục hành chính để đăng ký thành lập doanh nghiệp trong khi khối lượng công việc cần chuẩn bị quá nhiều? Đừng lo lắng, hãy để Công ty Luật VietLawyer giúp đỡ bạn! BẢNG GIÁ DỊCH VỤ CÔNG TY Gói khởi nghiệp - trở thành doanh nhân chỉ với 999k, trong từ 3 đến 5 ngày. Gói doanh nghiệp chỉ với 1.500.000đ, có ngay dấu tròn, dấu chức danh.... và có thể ký hợp đồng ngay sau 3 đến 5 ngày.  Miễn thuế môn bài 01 năm khi thành lập doanh nghiệp năm 2023  Ưu đãi đặc biệt dành cho khách hàng đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội: Tặng 500 hóa đơn điện tử và 01 năm sử dụng chữ ký số miễn phí! 1. Bạn chỉ cần: 1.1 Cung cấp thông tin (tên công ty, địa chỉ công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty), nếu chưa có chúng tôi có thể tư vấn cho bạn. 1.2 Cung cấp bản photocopy cmnd/cccd/hộ chiếu của những người  góp vốn vào doanh nghiệp định thành lập có công chứng và chứng thực; 1.3 Phác thảo ý tưởng ngành nghề kinh doanh bạn mong muốn có sự tư vấn của chúng tôi. (Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật chúng tôi sẽ giúp đỡ quý khách nếu khách hàng yêu cầu…) 1.4 Trụ sở chính của công ty: Địa điểm để làm trụ sở Công ty có thể là địa điểm thuộc quyền sở hữu/sử dụng của bạn hoặc địa điểm do bạn đi thuê/đi mượn của người khác. Địa điểm mà bạn chọn làm trụ sở chính  nên là nơi có vị trí dễ dàng cho việc tìm kiếm cũng như đi lại để thuận tiện cho hoạt động của công ty; 1.5 Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Tư nhân, TNHH, Cổ Phần và tỷ lệ vốn góp của từng thành viên. 2. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp? trải qua 3 bước sau: 2.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ; Bạn sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ mà pháp luật quy định ứng với từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. 2.2 Bước 2: Nộp hồ sơ; Khi nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp, bạn có thể tiến hành theo một trong các phương thức sau: - Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh: Là việc bạn mang hồ sơ đến nộp trực tiếp tại bộ phận một của của Sở kế hoạch và đầu tư nơi có trụ sở chính. Với phương thức này, bạn sẽ mất thời gian và có thể không nộp được ngay mà phải chờ qua các hôm sau do lượng hồ sơ được quá nhiều nên chuyên viên không xử lý kịp. - Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính: Là việc bạn gửi hồ sơ qua bưu điện và nhân viên giao hàng sẽ tiến hành giao đến bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Với phương thức này, bạn sẽ không phải đến trực tiếp cơ quan đăng ký để nộp. Tuy nhiên, thực hiện qua phương thức này thời gian sẽ lâu hơn và có thể xảy ra rủi ro thất lạc hồ sơ của bạn. Do vậy, có rất ít cá nhân/tổ chức lựa chọn phương thức này để nộp hồ sơ. - Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: là việc bạn tiến hành thủ tục đăng ký trên trang: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/tin-tuc/596/215/cong-thong-tin-quoc-gia-ve-dang-ky-doanh-nghiep.aspx mà không phải đến trực tiếp bộ phận một cửa để nộp. Ưu điểm của phương pháp này là bạn có thể nộp hồ sơ ở bất kỳ thời điểm nào mà không phải ngồi đợi hay xếp hàng, hồ sơ của bạn chắc chắn sẽ được gửi mà không sợ bị thất lạc. Đây cũng là thao tác phổ biến hiện nay được lựa chọn để đăng ký doanh nghiệp. Bạn chỉ cần có tài khoản đăng ký doanh nghiệp là có thể thực hiện thao tác này. Trong trường hợp bạn không có tài khoản, VIETLAWYER sẽ hỗ trợ bạn trong việc nộp và nhận kết quả. 2.3 Bước 3: Nhận kết quả - Trong trường hợp hồ sơ của bạn còn thiếu sót hoặc cần sửa đổi thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung; -Trong trường hợp hồ sơ của bạn hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo hồ sơ hợp lệ và hẹn ngày nhận kết quả cho bạn. 3. Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER? 3.1.  Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER là gì? Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER là việc Công ty Luật VietLawyer sẽ thay bạn tiến hành các thủ tục và đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền. 3.2. Sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER bạn cần chuẩn bị những gì? Khi sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER, bạn chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ pháp lý của cá nhân/pháp nhân theo yêu cầu của từng loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn (chi tiết sẽ được VIETLAWYER hướng dẫn chi tiết) là có thể nhận được đăng ký kinh doanh một cách nhanh chóng nhất. VIETLAWYER sẽ hỗ trợ bạn các công việc còn lại từ việc soạn thảo các văn bản cần thiết, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, sửa đổi hoặc bổ sung khi có yêu cầu, nhận kết quả từ cơ quan có thẩm quyền và trao tận tay cho bạn. 1. Sửa đổi bổ sung đăng ký kinh doanh, thêm ngành nghề, thay đổi địa chỉ, thông tin người đại diện.... 2. Tư vấn dịch vụ thường xuyên trọn gói cho doanh nghiệp. 3. Tư vấn lao động, quản trị lao động, sở hữu trí tuệ. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp, sửa đổi thông tin, cập nhất thông tin đăng ký kinh doanh, xin cấp phép hoạt động (ngành nghề có điều kiện), và các vấn đề về Luật doanh nghiệp vui lòng liên hệ trực tiếp với CÔNG TY LUẬT VIETLAWYER để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc. Đội ngũ Luật sư VietLawyer Trân trọng.
        Giấy phép kinh doanh nhà thuốc là gì? Điều kiện được cấp phép kinh doanh nhà thuốc? Thủ tục, hồ sơ xin cấp phép kinh doanh nhà thuốc? Bạn đang có ý định kinh doanh nhà thuốc nhưng bạn băn khoăn lo ngại về thủ tục xin Giấy phép kinh doanh nhà thuốc - VietLawyer sẽ giúp bạn hiểu thêm về thủ tục này qua bài viết dưới đây. 1. Giấy phép kinh doanh nhà thuốc là gì? Giấy phép kinh doanh nhà thuốc là loại giấy tờ được cấp phép đối với các cơ sở kinh doanh quầy thuốc, nhà thuốc đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh dược. Giấy phép kinh doanh nhà thuốc sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp dưới dạng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. 2. Điều kiện xin Giấy phép kinh doanh nhà thuốc - Điều kiện về địa điểm kinh doanh xin Giấy phép kinh doanh nhà thuốc. Cần có địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc. - Điều kiện về người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc: phải có Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược và có 2 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp. 3. Hồ sơ đăng ký kinh doanh nhà thuốc Khi xin giấy phép kinh doanh nhà thuốc bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; - Tài liệu về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc - Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký thành lập cơ sở dược. - Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược. 4. Thủ tục làm giấy phép kinh doanh nhà thuốc Bước 1: Nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh nhà thuốc Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Sở Y tế nơi cơ sở kinh doanh của bạn đặt trụ sở kinh doanh. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 54/2017/NĐ-CP Bước 3: Thẩm định hồ sơ Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược: - Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự đã được kiểm tra, đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phù hợp với phạm vi kinh doanh, không phải tổ chức đánh giá thực tế tại cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. - Tổ chức đánh giá thực tế tại cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung: - Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung ,cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 54/2017/NĐ-CP. -Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho cơ sở theo quy định tại Khoản 4 Điều 33 Nghị định 54/2017/NĐ-CP. - Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 33 Nghị định 54/2017/NĐ-CP. Bước 4: Thẩm định thực tế và cấp đăng ký giấy phép kinh doanh quầy thuốc Sau khi đánh giá thực tế cơ sở, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược có trách nhiệm: - Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế đối với trường hợp không có yêu cầu, khắc phục, sửa chữa; - Ban hành văn bản thông báo về các nội dung cần khắc phục, sửa chữa trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế đối với trường hợp có yêu cầu khắc phục, sửa chữa. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc trả lời lý do chưa cấp. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo, sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị. Bước 5: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cập nhật thông tin. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau: - Tên, địa chỉ cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; - Họ tên người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, số Chứng chỉ hành nghề dược; - Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.    Khách hàng có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh nhà thuốc, sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
       Kinh doanh cửa hàng tạp hóa cần đăng ký kinh doanh không? Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng tạp hóa? Kinh doanh cửa hàng tạp hóa là hình thức kinh doanh phổ biến được nhiều hộ gia đình ưa thích vì thủ tục đơn giản và đem lại lợi nhuận cao - VietLawyer sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn về điều kiện, thủ tục xin cấp phép kinh doanh cửa hàng tạp hóa qua bài viết dưới đây. 1. Kinh doanh cửa hàng tạp hóa cần đăng ký kinh doanh và xin giấy phép kinh doanh không? Theo quy định tại Khoản 2 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:  “ Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương”.      Như vậy, Bán tạp hóa không thuộc các trường hợp phải đăng ký kinh doanh nêu trên, trường hợp bán hàng cần phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh phù hợp theo quy định của pháp luật. Hình thức kinh doanh phù hợp nhất với cửa hàng tạp hóa là Hộ kinh doanh. 2. Quyền thành lập, đăng ký kinh doanh cửa hàng tạp hóa.      Căn cứ Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký Hộ kinh doanh, ta có thể xác định người có thẩm quyền đăng ký hộ kinh doanh như sau: "Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh." 3. Đặt tên Hộ kinh doanh bán tạp hóa.      Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây: Loại hình “Hộ kinh doanh”; Tên riêng của hộ kinh doanh.      Tên riêng được viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho Hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên Hộ kinh doanh. Tên riêng Hộ kinh doanh khônh được trùng với tên riêng của Hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi quận, huyện. 4. Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh tạp hóa. Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh ( kèm theo các bản sao hợp lệ Thẻ CCCD/CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập);      Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng kí kinh doanh cấp quận, huyện trao Giấy biên nhận. Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện cấp giấy chứng nhận trong 03-05 ngày làm việc nếu có đủ các điều kiện sau đây: - Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh; - Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp với quy định của pháp luật; - Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.      Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, sau 03 ngày làm việc cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập Hộ kinh doanh. Bước 3: Hộ kinh doanh nộp lại Giấy biên nhận và nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.      Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện gửi danh sách Hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh, thành phố.      Khách hàng có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh cửa hàng tạp hóa, sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc. Trân trọng./.
    Hồ sơ, thủ tục mở quán Cafe bao gồm những gì? Mô hình kinh doanh quán cafe hiện nay không còn mới mẻ nữa thậm chí đang dần trở thành xu thế. Tuy nhiên, để có thể mở quán cafe và đưa quán cafe đi vào hoạt động thì bạn cần phải đáp ứng những thủ tục gì? - VietLawyer sẽ giải đáp các thắc mắc cho bạn qua bài viết dưới đây 1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh quán cafe     Đối với việc đăng ký kinh doanh quán cafe, tùy thuộc vào quy mô kinh doanh mà bạn có thể lựa chọn 2 hình thức: Đăng ký hộ kinh doanh cá thể hoặc thành lập công ty. Nếu quy mô kinh doanh của bạn không quá lớn, số lao động sử dụng dưới 10 người và không có nhu cầu mở rộng kinh doanh ở các địa điểm khác thì bạn có thể lựa chọn hình thức hộ kinh doanh cá thể. Ngược lại, trường hợp bạn muốn mở hệ thống cửa hàng kinh doanh cafe với quy mô lớn, bạn có thể thành lập công ty. 1.1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký kinh doanh quán cafe bằng hình thức hộ kinh doanh cá thể: Hồ sơ đăng ký bao gồm: - Giấy đề nghị đăng kí hộ kinh doanh, gồm các nội dung: + Tên hộ kinh doanh, địa điểm, số điện thoại; + Họ tên, chữ ký, địa chỉ cư trú, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước đứng đầu hộ kinh doanh; + Ngành nghề kinh doanh: thực phẩm; + Số vốn kinh doanh; + Số lao động sử dụng; - Bản sao Giấy CMND/CCCD của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh cá thể hoặc người đại diện hộ gia đình. - Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh cá thể đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập. - Văn bản ủy quyền kèm giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người nhận ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Thủ tục đăng ký: - Cá nhân/người đại diện gửi Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh quán cafe và kèm theo bản sao công chứng Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp quận/ huyện.    Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh gửi giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quán cafe cho chủ kinh doanh trong thời hạn quy định nếu hồ sơ hợp lệ. - Nếu hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh quán cafe không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi hay bổ sung bằng văn bản cho người xin giấy phép kinh doanh quán cafe. Chủ kinh doanh sẽ bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo hướng dẫn và nộp lại cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi bạn Giấy hẹn đến lấy Giấy phép kinh doanh. Khi đến lấy giấy phép kinh doanh bạn hãy xuất trình giấy hẹn và CMND/CCCD. - Nếu sau 05 ngày làm việc, kệ từ ngày nộp hồ sơ xin Giấy phép kinh doanh quán cafe mà không nhận được phản hồi thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định khiếu nại, tố cáo của Luật kinh doanh. 1.2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký kinh doanh quán cafe bằng hình thức thành lập công ty: Hồ sơ đăng ký bao gồm: - Danh sách cổ đông hay thành viên công ty; - Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu bản sao của người đứng đầu kinh doanh, các thành viên trong công ty; - Giấy đề nghị được cấp phép đăng ký doanh nghiệp; - Điều lệ công ty; - Các loại giấy phép hành nghề theo lĩnh vực kinh doanh; Thủ tục đăng ký: - Doanh nghiệp nộp lên Phòng đăng kí kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư trực thuộc nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ của công ty. Sau đó, chờ từ 03-05 ngày để được cấp Giấy phép thành lập công ty kinh doanh quán cafe. Trường hợp hồ sơ thiếu sót hay hợp lệ, Sở Kế hoạch và đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản. - Sau khi thành lập công ty hoàn tất, công ty cần tiếp tục hoàn tất thêm các thủ tục sau: + Khắc con dấu công ty; + Đăng ký tài khoản ngân hàng dành cho doanh nghiệp; + Đăng ký mua chữ ký số điện tử; + Treo bảng hiệu công ty và thông báo phát hành hóa đơn GTGT; + Tiến hành kê khai và đóng thuế cho công ty; + Góp vốn vào công ty kinh doanh cafe; + Thuê dịch vụ kế toán hoặc kế toán viên. 2. Các điều cần lưu ý khi kinh doanh quán cafe 2.1. Giấy phép đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm  Do cafe thuộc thực phẩm ăn uống nên để kinh doanh, chủ cửa hàng cần có Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm, cụ thể chủ cửa hàng cần chuẩn bị những giấy tờ sau: - Đơn đề nghị cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm; - Bản sao có chứng thực giấy phép đăng kí kinh doanh ngành, nghề kinh doanh thực phẩm; - Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng cơ sở kinh doanh; - Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng xung quanh; - Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm; - Bản thuyết trình trang thiết bị, cơ sở vật chất và dụng cụ của quán cafe; - Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở cũng như người quản lý; - Giấy xác nhận của chủ cơ sở và quản lý trực tiếp của cơ sở. Sau khi nộp hồ sơ lên Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Cục sẽ tiến hành thẩm định về cửa hàng để tiến hành thẩm định. Nếu cửa hàng của bạn đạt yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm, Cục sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an tòan thực phẩm sau 15 ngày. Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm sau 15 ngày kể từ ngày cấp. 2.2. Thuế - Thuế môn bài: Theo pháp luật về mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình dựa vào mức thu nhập hàng năm của hộ gia đình đó gồm 3 mức như sau: + Doanh thu trên 100 triệu/năm đến 300 triệu/năm thì nộp thuế môn bài: 300.000 đồng/năm;   + Doanh thu trên 300 triệu/năm đến 500 triệu/năm thì nộp thuế môn bài: 500.000 đồng/năm; + Doanh thu trên 500 triệu/năm trở lên thì nộp thuế môn bài: 1.000.000 đồng/năm; - Thuế giá trị gia tăng: Căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn nộp thuế giá trị gia tăng như sau: Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT Trong đó Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng được tính theo hướng dẫn tại Điểm a và Điểm b.3 Khoản 2 Điều 2 Thông tư 92//2015/TT-BTC. Tỷ lệ thuế GTGT mặt hàng ăn uống là 2% doanh thu. - Thuế thu nhập cá nhân: Tương tự thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân bạn phải nộp: Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN Đối với mặt hàng kinh doanh quán cafe, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.  Lưu ý:     Như vậy, đối với hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải nộp thuế TNCN, thuế GTGT cũng như được miễn thuế môn bài.     Nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu mở quán Cafe, hỗ trợ các thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh hay sử dụng dịch vụ pháp lý, vui lòng liên hệ với Công ty Luật Vietlawyer để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
     Thủ tục cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC)|  Hiện nay, công tác phòng cháy chữa cháy đang được mọi người đặc biệt quan tâm. Để hạn chế thấp nhất những rủi ro, thiệt hại mà cháy nổ gây ra về người và tài sản, pháp luật quy định một số ngành nghề kinh doanh việc được cấp Giấy phép PCCC là điều kiện bắt buộc. Nếu bạn là cá nhân, tổ chức đang thắc mắc về thủ tục, hồ sơ xin cấp Giấy phép PCCC - Công ty luật VietLawyer xin giải đáp các thắc mắc của bạn qua bài viết sau đây. 1. Khái niệm Giấy phép phòng cháy chữa cháy Giấy phép phòng cháy chữa cháy - fire protection là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện PCCC theo quy định của pháp luật. Đây là giấy phép con phổ biến được quy định là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính; liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng, xin phép chế tạo hoặc hoán cải một số phương tiện. 2. Đối tượng bắt buộc phải xin Giấy phép phòng cháy chữa cháy Các đối tượng cần xin phép phòng cháy chữa cháy theo Phụ lục 1 Nghị định 136/2020/NĐ-CP bao gồm: - Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, tổ chức cao trên 5 tầng hay có khối tích trên 5.000 m3; - Nhà chung cư, nhà đa năng, nhà tập thể, ký túc xá; - Trường học: + Trường dạy nghề, trường trung cấp, cao đẳng, đại học; + Trường mầm non, Trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; + Các trung tâm giáo dục khác được thành lập theo Luật giáo dục; - Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện lợi; cửa hàng ăn uống, nhà hàng; - Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ, các cơ sở lưu trú được thành lập theo Luật Du lịch; - Nhà hát; rạp xiếc, rạp chiếu phim, trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa; quán karaoke, vũ trường, câu lạc bộ; thẩm mỹ viện; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; cơ sở vui chơi giải trí; - Bệnh viện: + Cơ sở y tế khám và chữa bệnh; + Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão có quy mô trên 21 giường; + Cơ sở phòng chống dịch bệnh; + Trung tâm y tế, cơ sở y tế; - Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà sách, nhà lưu trữ, hội chợ; cơ sở tôn giáo; - Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu; nhà lắp đặt thiết bị thông tin; - Cảng hàng không; cảng biển, cảng thủy nội địa từ cấp IV; bến xe ô tô cấp huyện; nhà ga đường sắt có diện tích sàn trên 500m2; - Các cơ sở thể thao được thành lập theo Luật thể dục, thể thao: + Sân vận động; + Nhà thi đấu thể thao; + Cung thi đấu thể thao trong nhà; + Trung tâm thể dục, thể thao; + Trường đua, trường bắn. - Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E; - Các công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ cao trên 5 tầng/khối tích 5.000m3; - Bãi giữ xe, gara để xe được thành lập theo quy định pháp luật; - Nhà máy điện, trạm biến áp; - Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài trên 500m; - Dự án quy hoạch: + Dự án quy hoạch xây dựng mới, cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghêj cao, khu chế xuất; + Dự án cải tạo hay xây dựng mới các công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan đến PCCC của khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất. - Kho vật liệu, kho vũ khí, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến hay vận chuyển dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp; - Cửa hàng xăng dầu trên 01 cây bơm, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn trên 70kg; - Nhà kho hàng hóa, vật tư dễ cháy có khối tích trên 1.000m3; - Nhà ở kết hợp với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ gây cháy, nổ, hàng hóa đựng trong bao bì dễ cháy của hộ gia đình. 3. Hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép phòng cháy, chữa cháy 3.1. Hồ sơ xin Giấy phép phòng cháy, chữa cháy Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy bao gồm: - Bản sao Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở; - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC; - Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC; - Danh sách nhân viên đã có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, cơ sở; - Bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân; - Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của từng cá nhân; - Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh; - Phương án phòng cháy, chữa cháy; 3.2. Thủ tục xin Giấy phép phòng cháy, chữa cháy - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký giấy phép PCCC cho cơ quan có thẩm quyền theo các hình thức: + Trực tiếp tại Cục cảnh sát PCCC hoặc Phòng cảnh sát PCCC; + Trực tiếp qua Cổng dịch vụ công (nếu có); + Thông qua dịch vụ bưu chính công ích; .... Tùy vào trường hợp xin cấp phép phòng cháy chữa cháy mà cơ quan cấp phép được quy định như sau: + Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC; + Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền. - Thời hạn giải quyết thủ tục xin Giấy phép PCCC từ 5-15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Giấy phép PCCC có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại các thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức đang gặp vướng mắc về thủ tục cấp Giấy chứng nhận PCCC hoặc các vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty luật Vietlawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. 
Thủ Tục Cấp Giấy Phép Phòng Cháy Chữa Cháy - Mới Nhất | Giấy Phép Con - Hiện nay, công tác phòng cháy chữa cháy là một công tác rất quan trọng để làm hạn chế mức thấp nhất với những rủi ro mà cháy nổ gây ra đối với người và tài sản của công nhân, tập thể và Nhà nước. Để hiểu rõ về Giấy phép Phòng cháy chữa cháy (PCCC) và thủ tục cấp giấy phép PCCC, Công ty Luật VietLawyer xin tư vấn như sau: 1. Giấy phép phòng cháy chữa cháy: Giấy phép phòng cháy chữa cháy là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã có thiết kế đáp ứng đủ điều kiện về PCCC theo quy định của pháp luật. Đây là giấy phép con phổ biến được quy định về giấy chứng nhận PCCC; là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính; liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng, xin phép chế tạo hoặc hoán cải một số phương tiện. 2. Đối tượng phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy: Theo khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về các đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: - Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch; - Các dự án, công trình quy định tại Phụ lúc V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy; - Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 21 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020 khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu  cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy. Theo quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ- CP, các đối tượng thuộc diện phải xin cấp giấy phép PCCC là: 1) Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 2) Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 3) Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháy trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 4) Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000m3 trở lên. 5) Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên. 6) Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên. 7) Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 8) Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 9) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 10) Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 11) Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 12) Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 13) Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên 14) Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên. 15) Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ. 16) Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên. 17) Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 18) Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên. 19) Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên. 20) Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên. 21)  Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ. 4. Thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy: Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép PCCC tại cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ gồm:  - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (theo mẫu) - Bản sao chứng thực giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy; văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải hay đóng mới; bản sao chứng thực biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác. - Bản thống kê toàn bộ những phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị (theo mẫu) - Các phương án chữa cháy - Quyết định về việc thành lập đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở  - Danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về việc phòng cháy, chữa cháy.  Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; Bước 3: Nộp phí thẩm duyệt thiết kế về PCCC; Bước 4: Nhận kết quả xin Giấy phép PCCC. 5. Thời gian cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy: Tổng thời gian cho việc xin cấp giấy phép cho khách hàng kéo dài khoảng 15 - 20 ngày làm việc. Tùy thuộc vào việc giấy tờ cung cấp có đầy đủ, kịp thời cho cơ quan chức năng hay không. Trên đây là các bước và điều kiện được cấp giấy phép PCCC, Quý khách hàng có thắc mắc, nhu cầu tư vấn, liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer để được giải đáp kịp thời. 
"Hóa đơn điện tử có bắt buộc phải sử dụng không?" - Câu hỏi của anh M. Thành (Hải Phòng) Công ty Luật VietLawyer xin tư vấn như sau: Căn cứ khoản 1; khoản 2 Điều 59 và Điều 60 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2022) được quy định như sau: "Điều 59. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Nghị định này trước ngày 01 tháng 7 năm 2022. 2. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiếp tục có hiệu lực thi hành đến ngày 30 tháng 6 năm 2022. Điều 60. Xử lý chuyển tiếp 1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, đã mua hóa đơn của cơ quan thuế trước ngày Nghị định này được ban hành thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn đang sử dụng kể từ ngày Nghị định này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 và thực hiện các thủ tục về hóa đơn theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Trường hợp từ ngày Nghị định này được ban hành đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này hoặc Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018, nếu cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức nêu trên thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng. Cơ quan thuế xây dựng dữ liệu hóa đơn của các cơ sở kinh doanh để đưa vào cơ sở dữ liệu hóa đơn và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra cứu dữ liệu hóa đơn. 2. Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập trong thời gian từ ngày Nghị định này được ban hành đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh thực hiện áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này thì cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì thực hiện như các cơ sở kinh doanh nêu tại khoản 1 Điều này. 3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này." Như vậy, theo như những quy định trên, thì từ ngày 01/07/2022 bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp kịp thời.
Có phải xuất hóa đơn đối với hàng mẫu giao cho khách hàng hay không? Công ty Luật VietLawyer xin tư vấn như sau: 1. Có phải xuất hóa đơn đối với hàng mẫu giao cho khách hàng hay không? Về vấn đề của chị, tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có nêu nguyên tắc xuất hóa đơn như sau: "Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ 1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này." Theo đó, khi cung cấp hàng mẫu cho khách hàng thì vẫn thuộc trường hợp xuất hóa đơn. Còn nếu đơn vị chỉ làm hàng mẫu và trưng bày nội bộ thì không cần phải xuất hóa đơn và không có chủ thể nhận hàng. 2. Hàng mẫu có được coi là công cụ dụng cụ hay tài sản cố định để phân bổ hoặc khấu hao hàng tháng không? Đối với vấn đề này, nếu hàng mẫu cung cấp cho khách hàng thì không liên quan gì đến công cụ dụng cụ hoặc tài sản cố định. Còn nếu để sử dụng nội bộ, trưng bày thì sẽ căn cứ theo Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành để xác định có phải là tài sản cố định hay không, cụ thể như sau: "Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định: 1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định: a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên. Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập. Đối với súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một TSCĐ hữu hình. Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình. 2. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình: Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, mà không hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vô hình. Những khoản chi phí không đồng thời thoả mãn cả ba tiêu chuẩn nêu tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau: a) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán; b) Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán; c) Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó; d) Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai; đ) Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó; e) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó; g) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình. 3. Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN...." Như vậy, nếu chi phí đầu vào của hàng mẫu công ty gửi cho khách hàng đáp ứng được các tiêu chí nêu trên sẽ được ghi nhận chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng có nhu cầu liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn.
 
hotline 0927625666