DỊCH VỤ LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP

Thủ Tục Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Hoạt Động Thẩm Mỹ Viện - Ngày nay nhu cầu làm đẹp của người dân ngày càng nhiều vì thế rất nhiều cơ sở thẩm mỹ viện được thành lập. Vậy để được cấp phép hoạt động cần có những thủ tục nào??? Trên cơ sở pháp luật hiện hành, Công ty Luật VietLawyer chia sẻ với bạn đọc như sau: 1. Khái niệm Theo khoản 2 Điều 37 Nghị định 109/2016/NĐ-CP về cấp chứng chỉ hành nghề y, quy định cơ sở thẩm mỹ cần phải xin giấy phép kinh doanh:   "Các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ thể người), xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm chỉ được thực hiện tại bệnh viện có chuyên khoa thẩm mỹ hoặc phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn về chuyên khoa thẩm mỹ tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt." Như vậy những cơ sở kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ thuộc những loại hình phòng khám chuyên khoa. 2. Điều kiện để được cấp phép Theo quy định tại Điều 26, Điều 37 Nghị định 109/2016/NĐ-CP về cấp chứng chỉ hành nghề y, để được cấp giấy phép kinh doanh hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ, thẩm mỹ viện, nhà kinh doanh phải cung cấp đủ: Điều kiện về cơ sở vật chất: Thiết kế: Vị trí cố định, là không gian tách biệt với gia đình, có đủ ánh sáng, trần chống bụi và các vật liệu dễ dàng vệ sinh, tẩy rửa. Mô hình phòng khám chuyên khoa phải có: Phòng khám và phòng điều trị. Có buồn lưu người bệnh. Đảm bảo về an toàn bức xạ, xử lý rác thải ý tế đúng theo quy định, tuân thủ phòng cháy chữa cháy. Luôn đảm bảo về điện, nước và các thiết bị để phục vụ khách hàng. Điều kiện thiết bị y tế Máy móc, thiết bị, dụng cụ y tế chuẩn và phù hợp với mô hình, lĩnh vực hoạt động đã được đăng ký. Có hộp thuốc chống sốc và các loại thuốc cấp cứu chuyên khoa. Điều kiện mở thẩm mỹ viện về nhân sự Người trực tiếp khám, điều trị phải là bác sĩ chuyên khoa về thẩm mỹ, phẫu thuật tạo hình hay chuyên khoa tạo hình thẩm mỹ. Tay nghề bác sĩ đã có kinh nghiệm ít nhất 54 tháng về chuyên khoa điều trị. Tất cả các nhân viên, kỹ thuật viên thực hiện trực tiếp (dù hỗ trợ hay thực hiện) dịch vụ đều phải có chứng chỉ hành nghề và được phân công theo đúng chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề. 3. Thủ Tục Cấp Giấy Phép Hoạt Động Thẩm Mỹ Viện Bước 1: Thành lập cơ sở hoạt động kinh doanh; xin cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật. Bước 2: Thực hiện làm hồ sơ cấp phép hoạt động và cấp chứng chỉ hành nghề. Bước 3: Xin cấp giấy chứng nhận an ninh trật tự. Trên đây là chia sẻ của VietLawyer. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký giấy phép con, vui lòng liên hệ qua website Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể: - Tư vấn, đại điện ủy quyền thực hiện thủ tục cấp Giấy phép con - Tư vấn, đại diện ủy quyền thành lập các loại hình công ty như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình,... - Ưu đãi kèm theo khi đăng ký tại Vietlawyer.vn như chữ ký số, hóa đơn điện tử...
Thủ Tục Cấp Giấy Phép Phòng Cháy Chữa Cháy - Mới Nhất | Giấy Phép Con - Hiện nay, công tác phòng cháy chữa cháy là một công tác rất quan trọng để làm hạn chế mức thấp nhất với những rủi ro mà cháy nổ gây ra đối với người và tài sản của công nhân, tập thể và Nhà nước. Để hiểu rõ về Giấy phép Phòng cháy chữa cháy (PCCC) và thủ tục cấp giấy phép PCCC, Công ty Luật VietLawyer xin tư vấn như sau: 1. Giấy phép phòng cháy chữa cháy: Giấy phép phòng cháy chữa cháy là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã có thiết kế đáp ứng đủ điều kiện về PCCC theo quy định của pháp luật. Đây là giấy phép con phổ biến được quy định về giấy chứng nhận PCCC; là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính; liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng, xin phép chế tạo hoặc hoán cải một số phương tiện. 2. Đối tượng phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy: Theo khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về các đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: - Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch; - Các dự án, công trình quy định tại Phụ lúc V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy; - Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 21 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020 khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu  cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy. Theo quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ- CP, các đối tượng thuộc diện phải xin cấp giấy phép PCCC là: 1) Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 2) Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 3) Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháy trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 4) Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000m3 trở lên. 5) Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên. 6) Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên. 7) Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 8) Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 9) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 10) Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 11) Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 12) Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 13) Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên 14) Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên. 15) Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ. 16) Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên. 17) Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 18) Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên. 19) Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên. 20) Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên. 21)  Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ. 4. Thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy: Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép PCCC tại cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ gồm:  - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (theo mẫu) - Bản sao chứng thực giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy; văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải hay đóng mới; bản sao chứng thực biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác. - Bản thống kê toàn bộ những phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị (theo mẫu) - Các phương án chữa cháy - Quyết định về việc thành lập đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở  - Danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về việc phòng cháy, chữa cháy.  Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; Bước 3: Nộp phí thẩm duyệt thiết kế về PCCC; Bước 4: Nhận kết quả xin Giấy phép PCCC. 5. Thời gian cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy: Tổng thời gian cho việc xin cấp giấy phép cho khách hàng kéo dài khoảng 15 - 20 ngày làm việc. Tùy thuộc vào việc giấy tờ cung cấp có đầy đủ, kịp thời cho cơ quan chức năng hay không. Trên đây là các bước và điều kiện được cấp giấy phép PCCC, Quý khách hàng có thắc mắc, nhu cầu tư vấn, liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer để được giải đáp kịp thời. 
Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp | Giấy phép con - Sản xuất rượu công nghiệp là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các doanh nghiệp mới thành lập hoặc chuyển sang sản xuất rượu công nghiệp cần đề nghị Cấp giấy phép kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục Cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp dưới đây. 1. Điều kiện doanh nghiệp thực hiện sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) - Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật  - Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô điều kiện sản xuất - Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định. - Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định. - Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu - Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu. 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị) - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - 1 Bản sao - Bản sao Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu - 1 Bản sao - Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm - 1 Bản sao - Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường - 1 Bản sao - Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu - 1 Bản chính, 1 Bản sao - Bản sao bằng cấp và hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật - 1 Bản sao 3. Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ đầy đủ cho Sở Công thương  Bước 2: + Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính  3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 ngày Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng
Các Loại Hình Kinh Doanh Không Cần Phải Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Cơ Sở Đủ Điều Kiện An Toàn Thực Phẩm? Đây là một trong những câu hỏi được nhiều quý khách hàng gửi đến số hotline của Công ty Luật VietLawyer. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực xin cấp giấy phép con của chúng tôi, trên cở sở pháp luật hiện hành VietLawyer xin giải đáp như sau: Theo khoản 6, Điều 2 Luật An toàn thực phẩm: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là những quy chuẩn kỹ thuật và những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm thực phẩm an toàn đối với sức khoẻ, tính mạng con người. Đây là giấy phép bắt buộc đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh các mặt hàng thực phẩm, dịch vụ ăn uống, nước uống…Tuy nhiên tại Điều 12, Nghị định số: 15/2018/NĐ-CP đã quy định một số loại hình kinh doanh không cần phải xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm mà chỉ cần phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng. Cụ thể: - Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; - Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định; - Sơ chế nhỏ lẻ; - Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ - Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn; - Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; - Nhà hàng trong khách sạn; - Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm; - Kinh doanh thức ăn đường phố; - Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực. Trên đây là câu trả lời của VietLawyer. Nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký giấy phép con, vui lòng liên hệ qua website Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể: - Tư vấn, đại điện ủy quyền thực hiện thủ tục cấp Giấy phép con - Tư vấn, đại diện ủy quyền thành lập các loại hình công ty như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình,... - Ưu đãi kèm theo khi đăng ký kinh doanh tại Vietlawyer.vn như chữ ký số, hóa đơn điện tử...
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng | Giấy phép con - Kinh doanh mua, bán vàng miếng là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các doanh nghiệp mới thành lập hoặc chuyển sang kinh doanh mua, bán vàng miếng cần đề nghị Cấp giấy phép kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng dưới đây. 1. Điều kiện doanh nghiệp thực hiện kinh doanh mua, bán vàng miếng - Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật - Có vốn điều lệ từ 100 tỷ trở lên - Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên. - Có xác nhận của cơ quan thuế rằng đã nộp thuế từ hoạt động kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/ năm trở lên trong hai năm liên tiếp gần nhất - Có chi nhánh, địa điểm bán hàng tại 3 (ba) tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương trở lên 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị) - Danh sách trụ sở chính, chi nhánh , địa điểm kinh doanh - 1 Bản chính - Xác nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng hai năm liên tiếp gần nhất - 1 Bản chính - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng 3. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Doanh nghiệp gửi đầy đủ hồ sơ đến Ngân hàng nhà nước Việt Nam Bước 2: Ngân hàng chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra giấy tờ và trang thiết bị làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng vầ báo kết quả về Ngân hàng nhà nước Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng nhà nước Việt Nam quyết định cấp hoặc từ chối Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng 3.2 Cách thức thực hiện  Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính  3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng là 30 ngày Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng.
Giấy phép con - Yêu cầu của doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện | Theo quy định của pháp luật, cá nhân, doanh nghiệp được làm tất cả những gì mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, một số ngành, nghề kinh doanh phải đáp ứng một số điều kiện cần thiết để đảm bảo các lợi ích chung của xã hội như lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, sức khỏe cộng đồng,... Giấy phép con như là một giấy chứng nhận đáp ứng các điều kiện Công ty luật VietLawyer sẽ phân tích cho khách hàng về khái niệm, hình thức và các doanh nghiệp nào cần đăng ký giấy phép con. 1. Khái niệm của giấy phép con Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Luật đầu tư 2020 quy định:  Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. Từ quy định trên có thể thấy, giấy phép con là giấy phép pháp lý cấp cho các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu muốn thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh một số ngành, nghề. Tuy nhiên để hoạt động, ngoài yêu cầu phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh, cá nhân, doanh nghiệp còn phải được cấp giấy phép con theo quy định. Các giấy phép con thường có thời hạn cụ thể. Sau khi hết hạn phải gia hạn giấy phép con để nếu muốn tiếp tục kinh doanh ngành nghề đó.  2. Các hình thức của giấy phép con Giấy phép con thường được cấp cho cá nhân, doanh nghiệp dưới các hình thức như: - Giấy phép; - Giấy chứng nhận; - Chứng chỉ; - Văn bản xác nhận, chấp thuận 3. Các doanh nghiệp cần đăng ký giấy phép con - Các doanh nghiệp mới thành lập: Các doanh nghiệp mới thành lập đăng ký hoạt động các ngành, nghề có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 phải đăng ký giấy phép con. - Các doanh nghiệp đang mở rộng kinh doanh: Các doanh nghiệp mở rộng sang các ngành, nghề có điều kiện tại phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 phải đăng ký giấy phép con nghành, nghề đang cần mở rộng. - Các doanh nghiệp chuyển đổi ngành, nghề hoạt động: Các doanh nghiệp chuyển đổi ngành, nghề hiện tại sang nghành, nghề có điều kiện tại phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 phải đăng ký giấy phép con. 4. Hồ sơ đăng ký giấy phép con  Tùy theo đặc trưng của từng loại ngành nghề, mà hồ sơ đăng ký giấy phép con có thể khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết hồ sơ đăng ký giấy phép con có các loại văn bản như sau: 1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép con  2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 3. Lý lịch tư pháp người đứng đầu doanh nghiệp 3. Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tham gia ngành, nghề kinh doanh có điều kiện 4. Giấy chứng nhận tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ của người đứng đầu doanh nghiệp 6. Giấy giới thiệu  7. Các loại giấy tờ khác Nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký giấy phép con, vui lòng liên hệ qua website Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể: - Tư vấn, đại điện ủy quyền thực hiện thủ tục cấp Giấy phép con - Tư vấn, đại diện ủy quyền thành lập các loại hình công ty như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình,... - Ưu đãi kèm theo khi đăng ký tại Vietlawyer.vn như chữ ký số, hóa đơn điện tử...
Quyết định mở thủ tục phá sản doanh nghiệp do ai có thẩm quyền tuyên bố? - Thủ tục phá sản là một thủ tục về pháp lý nhằm giải quyết tình trạng mất khả năng thanh toán. Nếu kết quả giải quyết không thể đưa doanh nghiệp thoát khỏi tình trạng mất khả năng thanh toán thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền (tòa án) sẽ ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp. Vậy Quyết định mở thủ tục phá sản doanh nghiệp do ai có thẩm quyền tuyên bố? - Công ty Luật VietLawyer xin trả lời như sau: Căn cứ Điều 9 Luật Phá sản 2014 quy định như sau: Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản 1. Xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản trong trường hợp cần thiết. 2. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản. 3. Quyết định chỉ định hoặc thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. 4. Giám sát hoạt động của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. 5. Quyết định việc thực hiện kiểm toán doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong trường hợp cần thiết. 6. Quyết định việc bán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán sau khi mở thủ tục phá sản để bảo đảm chi phí phá sản. 7. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật. 8. Áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền dẫn giải đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật. 9. Tổ chức Hội nghị chủ nợ. 10. Quyết định công nhận Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh. 11. Quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản. 12. Quyết định tuyên bố phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. 13. Áp dụng biện pháp xử phạt hành chính, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý về hình sự theo quy định của pháp luật. ... Chiếu theo quy định này thì Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản là người có thẩm quyền quyết định mở thủ tục phá sản doanh nghiệp. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn, thực hiện thủ tục phá sản vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ, giải quyết kịp thời.
Điều kiện mở nhà hàng kinh doanh ăn uống? Ngành kinh doanh nhà hàng ăn uống đang hot trở lại trong những năm gần đây sau dịch covid-19. Vậy điều kiện mở nhà hàng kinh doanh ăn uống yêu cầu chủ cơ sở phải xin những loại giấy phép gì? Vietlawyer sẽ hướng dẫn quy định về các loại giấy phép cần xin khi kinh doanh nhà hàng ăn uống để quý doanh nghiệp nắm bắt rõ. 1. Điều kiện đăng ký mở nhà hàng kinh doanh ăn uống. Để mở nhà hàng kinh doanh ăn uống bạn sẽ phải đảm bảo bốn điều kiện sau: 1.1. Xin giấy phép kinh doanh có ngành nghề nhà hàng, quán ăn hoặc cung cấp thức ăn đồ uống + Hộ kinh doanh đăng ký hoạt động theo ngành nghề: Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống. + Công ty đăng ký hoạt động theo ngành nghề kinh doanh: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động; Dịch vụ cung cấp đồ uống. + Công ty vốn nước ngoài đăng ký mục tiêu dự án: Dịch vụ cung cấp đồ ăn, đồ uống. 1.2.  Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh nhà hàng 1.3.  Hoàn thành thủ tục về giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Hay thường gọi là giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm) trước khi kinh doanh + Đối với hộ kinh doanh cá thể thẩm quyền cấp phép thuộc UBND quận, huyện. + Đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể kinh doanh nhà hàng có quy mô trên 200 suất ăn thì giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do chi cục an toàn thực phẩm tỉnh, thành phố cấp. 1.4.  Hoàn thành thủ tục xin giấy phép con về bia rượu, thuốc lá Áp dụng trong trường hợp nhà hàng có kinh doanh thêm các mặt hàng này. 1.5. Chứng minh bằng văn bản rằng nhà hàng có đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy. 2. Hồ sơ đăng ký mở nhà hàng kinh doanh ăn uống: - Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh - Bản sao (có công chứng) CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của các cá nhân tham gia vào hộ kinh doanh - Biên bản họp về việc thành lập hộ kinh doanh (bản sao có công chứng) Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như trên, bạn đến UBND quận, huyện nơi đặt trụ sở kinh doanh để nộp và đóng phí. Thông tư số 176/2012/TT-BTC quy định biểu mức thu phí đăng ký hộ kinh doanh là 100.000 đồng/lần. Sau 3 ngày làm việc, UBND sẽ gửi giấy biên nhận và giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến cho bạn. Trường hợp hồ sơ bạn nộp không hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ ở UBND sẽ gửi đến bạn thông báo bằng văn bản để kịp thời chỉnh sửa và bổ sung. 3. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm Hồ sơ xin cấp chứng nhận an toàn thực phẩm căn cứ theo Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở). - Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở). - Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. - Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Sau khi chuẩn bị xong, bạn nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền. Trong vòng 15 ngày làm việc sẽ có đại diện cơ quan có thẩm quyền đến kiểm tra thực tế nhà hàng, quán ăn của bạn. Nếu đạt đủ điều kiện, nhà hàng sẽ được cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Trường hợp có điểm nào chưa đạt yêu cầu ATTP, họ sẽ phản hồi bằng văn bản. Lưu ý rằng, thời hạn của loại giấy phép này chỉ là 3 năm kể từ ngày đăng ký. Điều đó có nghĩa là theo chu kỳ 3 năm 1 lần, chủ nhà hàng cần phải chứng minh lại một lần nữa để xác nhận cơ sở kinh doanh của mình đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm Trên đây là chia sẻ của VietLawyer về điều kiện mở nhà hàng kinh doanh ăn uống. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký giấy phép con, vui lòng liên hệ qua website https://vietlawyer.vn/ chúng tôi có thể: - Tư vấn, đại điện ủy quyền thực hiện thủ tục cấp Giấy phép con - Tư vấn, đại diện ủy quyền thành lập các loại hình công ty như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình,... - Ưu đãi kèm theo khi đăng ký tại https://vietlawyer.vn/  như chữ ký số, hóa đơn điện tử...                                     “Điều kiện mở nhà hàng kinh doanh ăn uống”
Thủ tục thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài - Doanh nghiệp được quyền thành lập văn phòng đại diện ở nước  theo quy định của nước đặt văn phòng đại diện. Tuy nhiên, phải thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh Việt Nam. Việc thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài của doanh nghiệp phải tuân thủ quy định pháp luật của nước doanh nghiệp đăng ký thành lập văn phòng đại diện và có văn bản thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh tại Việt Nam về việc thành lập văn phòng đại diện ở ngoài. Để hiểu về thủ tục thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài, Công ty Luật VietLawyer xin tư vấn như sau: 1. Văn phòng đại diện là gì? Căn cứ theo khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 đưa ra khái niệm về văn phòng đại diện như sau:  Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản 1 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau: Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính. Như vậy, từ quy định trên có thể thấy rằng pháp luật cho phép các doanh nghiệp, công ty Việt Nam được phép mở văn phòng đại diện tại nước ngoài tuy nhiên việc thành lập văn phòng đại diện đó phải thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước sở tại nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện. 2. Thủ tục thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài Bước 1:  Chuẩn bị hồ sơ - Thông báo về việc lập văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-8, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương. Bước 2: Nộp hồ sơ - Doanh nghiệp phải gửi thông báo việc chính thức thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài trong vòng 30 ngày làm việc đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký để bổ sung thông tin về văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. - Người đại diện theo pháp luật gửi trực tiếp Thông báo về việc đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tới Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Công thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ Bước 3: Nhận kết quả Sau 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo mở văn phòng đại diện ở nước ngoài của doanh nghiệp thì phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin về văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trên đây là chia sẻ của VietLawyer về thủ tục thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký giấy phép con, vui lòng liên hệ qua website https://vietlawyer.vn/ chúng tôi có thể: - Tư vấn, đại điện ủy quyền thực hiện thủ tục cấp Giấy phép con; - Tư vấn, đại diện ủy quyền thành lập các loại hình công ty như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình,... - Ưu đãi kèm theo khi đăng ký tại https://vietlawyer.vn/  như chữ ký số, hóa đơn điện tử...
Bạn đang muốn thay đổi ngành nghề kinh doanh? Công ty bạn đang có nhu cầu mở rộng kinh doanh hoặc thu hẹp lĩnh vực kinh doanh? Bài viết dưới đây của VIETLAWYER sẽ giúp bạn tìm hiểu về thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh. 1. Bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh là gì? – Bổ sung ngành nghề kinh doanh là thủ tục được doanh nghiệp thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư khi doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh bằng việc bổ sung thêm một hoặc nhiều ngành nghề kinh doanh chưa có vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. – Thay đổi ngành nghề kinh doanh là thủ tục hành chính được doanh nghiệp tiến hành tại Sở kế hoạch đầu tư khi doanh nghiệp có nhu cầu thêm hoặc bớt ngành nghề kinh doanh trong giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh công ty. 2. Trình tự thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh 2.1 Hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh 2.1.1. Hồ sơ thay đổi/bổ sung ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên - 01 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định; - 01 Quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên nêu rõ nội dung thay đổi trong Điều lệ công ty; - 01 Bản sao các tài liệu: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ trên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương); - 01 Giấy ủy quyền (Nếu cá nhân, tổ chức nếu ủy quyền cho một tổ chức thực hiện); - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có). 2.1.2. Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần - 01 Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh theo mẫu quy định (01 bản); - 01 Quyết định và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông nêu rõ nội dung thay đổi trong Điều lệ công ty; - 01 Bản sao các tài liệu: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ trên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương); - 01 Giấy ủy quyền (Nếu cá nhân, tổ chức nếu ủy quyền cho một tổ chức thực hiện) kèm bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có). 2.1.3. Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên - 01 Thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh theo mẫu quy định (01 bản); - 01 Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty nêu rõ nội dung thay đổi trong Điều lệ công ty; - 01 Bản sao các tài liệu: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ trên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương); - 01 Giấy ủy quyền (Nếu cá nhân, tổ chức nếu ủy quyền cho một tổ chức thực hiện). 2.2 Trình tự thực hiện thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh Bước 1: Nộp hồ sơ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ - Cán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ. - Trong trường hợp hồ sơ đủ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiếp thành thay đổi, bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. - Trong trường hợp chưa đủ giấy tờ, cán bộ giải thích lý do trả hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ theo quy định. Bước 3: Nhận kết quả - Sau khi tiến hành thay đổi ngành, nghề đăng ký kinh doanh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả. - Doanh nghiệp nhận kết quả là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính. Trên đây là chia sẻ của Công ty luật VietLawyer về thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
Tên doanh nghiệp là nội dung bắt buộc phải có khi doanh nghiệp đăng ký thành lập. Vì vậy, khi doanh nghiệp muốn thay đổi tên phải tuân thủ theo trình tự, thủ tục luật định. Bài viết dưới đây của VIETLAWYER sẽ giúp bạn tìm hiểu về thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp. 1. Hồ sơ thay đổi tên doanh nghiệp Để thực hiện thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp cần nộp các hồ sơ như sau: - Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp; - Biên bản họp công ty về việc thay đổi tên doanh nghiệp (yêu cầu đối với công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên); - Quyết định thay đổi tên công ty; - Giấy giới thiệu, giấy uỷ quyền cho người nộp hồ sơ. 2. Nơi nộp hồ sơ đề nghị thay đổi tên doanh nghiệp - Trường hợp đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 3. Trình tự thực hiện việc thay đổi tên doanh nghiệp Quy trình thay đổi tên công ty sẽ được thực hiện như sau: Bước 1: Lựa chọn tên công ty mới khi thay đổi Bước 2: Tra cứu tên công ty mới để đánh giá khả năng đăng ký Việc tra cứu tên công ty sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá được việc tên công ty mới muốn đăng ký có trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty nào khác đã đăng ký trước đó hay chưa? Bước 3: Soạn thảo hồ sơ thay đổi tên công ty theo quy định Sau khi xác định tên công ty mới có thể đăng ký, doanh nghiệp sẽ chuẩn bị hồ sơ đăng ký theo hướng dẫn của chúng tôi ở nội dung bên trên. Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh Hồ sơ thay đổi tên công ty sẽ được nộp tới phòng đăng ký kinh doanh thông qua cổng thông tin trực tuyến về doanh nghiệp để được thẩm định nội dung. Sau khi phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ đăng ký, chuyên viên sẽ thẩm định hồ sơ doanh nghiệp nộp để xem xét cấp giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp Bước 5: Khắc lại dấu công ty theo tên công ty mới Sau khi nhận được đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tiến hành khắc lại dấu pháp nhân công ty theo tên mới trước khi sử dụng hợp pháp dấu mới. Trên đây là chia sẻ của Công ty luật VietLawyer về thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
Tại sao doanh nghiệp phải mở tài khoản ngân hàng? Tài khoản ngân hàng giúp doanh nghiệp thuận tiện hơn trong các giao dịch với khách hàng, đối tác. Sau đây, VIETLAWYER sẽ giúp quý khách hàng tìm hiểu quy định về tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp. 1. Tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp Theo Thông tư 02/2019/TT-NHNN, tài khoản thanh toán của doanh nghiệp là tài khoản do khách hàng là tổ chức mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Chủ tài khoản thanh toán của doanh nghiệp là doanh nghiệp mở tài khoản. Người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền (gọi chung là người đại diện hợp pháp) của tổ chức mở tài khoản thanh toán thay mặt doanh nghiệp đó thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản thanh toán trong phạm vi đại diện. 2. Tại sao doanh nghiệp phải mở tài khoản doanh nghiệp? - Khi mới thành lập doanh nghiệp, công ty cần có hồ sơ khai thuế. Hiện nay, các chi cục thuế chỉ giải quyết hồ sơ khi doanh nghiệp nộp thuế thông qua hình thức nộp thuế điện tử. Do vậy, điều bắt buộc là các doanh nghiệp cần lập tài khoản ngân hàng. Đó là vai trò đầu tiên của tài khoản ngân hàng. - Thể hiện tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp - Thanh toán dễ dàng, nhanh chóng trong các giao dịch với khách hàng, đối tác - Chứng minh hợp lệ đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng. - Kiểm soát việc chi tiêu của doanh nghiệp, quản lý tốt vấn đề tài chính doanh nghiệp.   3. Quy trình mở tài khoản ngân hàng cho công ty Bước 1: Quý khách hàng lựa chọn ngân hàng để mở tài khoản + Quý khách hàng nên lựa chọn ngân hàng có địa điểm gần trụ sở, và có nhiều phòng giao dịch trên cả nước để thuận tiện giao dịch, cũng như thuận tiện cho  đối tác giao dịch thanh toán với mình. Bước 2: Chuẩn bị giấy tờ để mở tài khoản + Bản sao công chứng giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh + Bản sao công chứng Giấy chứng nhận mẫu dấu + Bản sao công chứng CMND/CCCD của Đại diện theo pháp luật – Chủ tài khoản + Bản sao công chứng CMND/CCCD của người được Ủy quyền giao dịch tại ngân hàng/ Ủy quyền chủ tài khoản (Nếu có) + Bản sao công chứng CMND/CCCD của Kế toán trưởng (Nếu có) Bước 3: Liên hệ với ngân hàng để nhận các biểu mẫu đăng ký mở Tài khoản Bước 4: Hoàn thiện Hồ sơ, Tài liệu đăng ký mở Tài khoản + Soạn thảo và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu và gửi ngân hàng để đăng ký mở Tài khoản công ty + Đồng thời, Quý khách hàng cần chuẩn bị số tiền để nộp vào Tài khoản; Đáp ứng yêu cầu về số dư tối thiểu trong tài khoản được quy định bởi mỗi ngân hàng. + Thông thường, số tiền này là 1 triệu đồng đối với Tài khoản VNĐ + Sau khi có TKNN doanh nghiệp phải thông báo số TKNN lên sở KHĐT Bước 5: Đặt mua SÉC tại ngân hàng để sẵn sàng rút tiền khi có dư tài khoản. Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật VIETLAWYER về mục đích của mở tài khoản doanh nghiệp. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
 
hotline 0927625666