Tất cả sản phẩm

Nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc tra cứu danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu để phục vụ cho công việc; Công ty Luật VietLawyer cập nhật danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu 2023 như sau: STT Mô tả hàng hóa Bộ, Cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý 1 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. Bộ Quốc phòng 2 Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước. Bộ Quốc phòng 3 a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa. b) Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 4 a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính 2010. Bộ Thông tin và Truyền thông 5 Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 6 a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc; mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA, IB theo quy định tại Nghị định 06/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) xuất khẩu vì mục đích thương mại. b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). c) Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nhóm I. d) Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu. Xem chi tiết tại Phụ lục IX Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thủy sản 2017. đ) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Luật Chăn nuôi 2018 và Luật Trồng trọt 2018. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 7 a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 77/2016/NĐ-CP, Nghị định 08/2018/NĐ-CP, Nghị định 17/2020/NĐ-CP). b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP, Nghị định 82/2022/NĐ-CP). Bộ Công thương Trên đây là 7 danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu năm 2023. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được hỗ trợ.
Nhằm giúp quý khách hàng thuận tiện trong việc tra cứu danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu để phục vụ cho công việc; Công ty Luật VietLawyer cập nhật danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu 2023 như sau: STT Mô tả hàng hóa Bộ, Cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý 1 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. Bộ Quốc Phòng 2 Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. Bộ Công an 3 a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 77/2016/NĐ-CP, Nghị định 08/2018/NĐ-CP, Nghị định 17/2020/NĐ-CP). b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP, Nghị định 82/2022/NĐ-CP). Bộ Công thương 4 Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng: a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo. b) Hàng điện tử. c) Hàng điện lạnh. d) Hàng điện gia dụng. đ) Thiết bị y tế. e) Hàng trang trí nội thất. g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác. h) Xe đạp. i) Mô tô, xe gắn máy. Bộ Công thương 5 Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 6 Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng. Bộ Thông tin và Truyền thông 7 a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính 2010. c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện 2009. Bộ Thông tin và Truyền thông 8 a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên. b) Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. c) Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung. d) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. Bộ Giao thông vận tải 9 Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm: a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ. b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới), c) Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu. d) Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu. đ) Ô tô cứu thương. Bộ Giao thông vận tải 10 Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 11 Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 12 a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại. b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 13 Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. Bộ Tài nguyên và Môi trường 14 Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. Bộ Xây dựng Trên đây là danh mục 14 hàng hóa cấm nhập khẩu năm 2023, Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn, hỗ trợ về pháp luật doanh nghiệp vui lòng liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer, để được hỗ trợ giải đáp.
05 điều cần lưu ý khi mua bán xe từ ngày 15/8/2023 - Thủ tục sang tên khi mua bán xe từ ngày 15/8/2023 sẽ áp dụng theo các quy định mới tại Thông tư 24/2023/TT-BCA, trong đó có 05 điều người dân cần đặc biệt lưu ý: 1. Bán xe được giữ lại biển số xe 2. Phải thu hồi biển số trong 30 ngày nếu không sẽ bị phạt 3. Nộp hồ sơ thu hồi biển số, sang tên trên cổng dịch vụ công 4. Được dùng tài khoản định danh thay cho CCCD khi sang tên xe 5. Các bước sang tên xe ☆☆☆ 1. Bán xe được giữ lại biển số xe Khi bán xe cho người khác, chủ cũ vẫn được giữ lại biển số để cấp lại khi đăng ký xe khác thuộc quyền sở hữu của mình. Cụ thể, khoản 7 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định, trường hợp chuyển quyền sở hữu xe thì biển số định danh của chủ xe được cơ quan đăng ký xe thu hồi và sẽ cấp lại khi chủ xe đăng ký cho xe khác thuộc quyền sở hữu của mình. Biển số định danh được giữ lại cho chủ xe trong 05 năm kể từ ngày thu hồi. Nếu quá thời hạn trên mà chủ biển số chưa đăng ký xe mới thì biển số định danh đó được chuyển vào kho biển số để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân theo quy định. 2. Phải thu hồi biển số trong 30 ngày nếu không sẽ bị phạt Theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 24, khi bán xe, chủ xe phải giữ lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (không giao cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe) và nộp cho cơ quan đăng ký xe chứng nhận đăng ký xe, biển số xe để làm thủ tục thu hồi. Chủ xe phải làm thủ tục thu hồi trong 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe. Nếu quá thời hạn trên mà chủ xe không làm thủ tục thu hồi hoặc giao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe làm thủ tục thu hồi thì cơ quan đăng ký xe sẽ ra quyết định xử phạt đối với chủ xe về hành vi không làm thủ tục thu hồi. Đồng thời, chủ xe không làm thủ tục thu hồi sau khi chuyển quyền sở hữu xe phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm liên quan đến xe đó. 3. Nộp hồ sơ thu hồi biển số, sang tên trên cổng dịch vụ công Trước đây, chủ xe hoặc cá nhân, tổ chức dịch vụ được ủy quyền phải trực tiếp nộp giấy đăng ký, biển số xe cho cơ quan đăng ký xe để thu hồi đăng ký xe và biển số theo Điều 16 Thông tư 58/2020/TT-BCA. Tuy nhiên theo quy định mới tại Điều 15 Thông tư 24, chủ xe sẽ kê khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an (sau đây gọi chung là cổng dịch vụ công). Tương tự, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe cũng sẽ kê khai đăng ký xe trên cổng dịch vụ công. 4. Được dùng tài khoản định danh thay cho CCCD khi sang tên xe Điều 14 Thông tư 24 quy định về hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe như sau: - Hồ sơ thu hồi bao gồm: Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; Giấy tờ của chủ xe là cá nhân: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu. Giấy tờ của chủ xe là tổ chức: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập. 02 bản chà số máy, số khung xe. Chứng nhận đăng ký xe. Biển số xe. Trường hợp di chuyển nguyên chủ, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển 3 hoặc 4 số đó; Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe. Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe. - Hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe bao gồm: Giấy khai đăng ký xe. Giấy tờ của chủ xe là cá nhân: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu. Giấy tờ của chủ xe là tổ chức: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập. Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe. Chứng từ lệ phí trước bạ. Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe. Theo quy định trên, cá nhân, tổ chức có thể sử dụng tài khoản định danh thay cho Căn cước công dân khi thực hiện thủ tục sang tên xe. 5. Các bước sang tên xe Trình tự sang tên xe thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư 24 như sau: Bước 1: Bên bán xe thu hồi đăng ký, biển số xe Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến; nộp hồ sơ thu hồi và nhận giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe theo quy định. Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe theo quy định (có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe): 01 bản trả cho chủ xe; 01 bản lưu hồ sơ xe; Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe thì thực hiện xác minh theo quy định. Bước 2: Bên mua xe thực hiện đăng ký sang tên, di chuyển xe Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe kê khai giấy khai đăng ký xe; đưa xe đến để kiểm tra, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến. Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp biển số theo quy định. Cuối cùng là nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe. Trên đây là chia sẻ của Công ty luật VietLawyer. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành các thông tư điều chỉnh quy định về mức thu phí và lệ phí một số dịch vụ công có hiệu lực từ tháng 8/2023. Vậy chính sách mới về phí và lệ phí có những thay đổi gì?  Dựa trên cơ sở pháp luật hiện hành, Công ty luật VietLawyer xin cung cấp đến quý bạn đọc một số thông tin như sau:  1. Tăng phí sát hạch lái xe từ 01/8/2023 Ngày 07/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. Theo đó, tăng phí sát hạch bằng lái xe từ ngày 01/8/2023 như sau:    STT   Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu từ ngày 01/8/2023 (đồng) (Thông tư 37/2023/TT-BTC ) Mức thu trước ngày 01/8/2023 (đồng) (Thông tư 37/2023/TT-BTC ) 1 Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) a Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số Lần/phương tiện 200.000 200.000 b Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số Lần/phương tiện 50.000 50.000 c Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời Lần/phương tiện 70.000 70.000 d Đóng lại số khung, số máy Lần/phương tiện 50.000 50.000 2 Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện   Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) Lần 135.000 135.000 3 Phí sát hạch lái xe       a Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4:   - Sát hạch lý thuyết - Sát hạch thực hành Lần Lần 60.000 70.000 40.000 50.000   b Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):   - Sát hạch lý thuyết Lần 100.000 90.000 - Sát hạch thực hành trong hình Lần 350.000 300.000 - Sát hạch thực hành trên đường giao thông Lần 80.000 60.000 - Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông Lần 100.000  Không quy định 2. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường từ ngày 01/8/2023  Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 38/2023/TT-BTC, cụ thể như sau:          STT           Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)     Mức phí đối với các Nhóm dự án (triệu đồng)      1 2 3 4 5 6 1                           Đến 10 8,0 8,6 8,8 9,2 9,6 6,0 2                    Trên 10 đến 20 12,5 13,0 13,5 14,0 15,0 9,0 3                    Trên 20 đến 50 21,0 22,0 22,5 23,0 24,0 15,0 4                    Trên 50 đến 100 37,5 38,0 39,0 41,0 43,0 27,0 5                   Trên 100 đến 200 41,5 42,0 43,0 45,0 47,0 30,0 6                   Trên 200 đến 500 54,0 55,0 56,0 59,0 62,0 39,0 7                  Trên 500 đến 1.000 61,0 62,0 63,5 66,0 69,0 44,0 8                Trên 1.000 đến 1.500 65,0 67,0 68,5 72,0 75,0 48,0 9                Trên 1.500 đến 2.000                 67,0 68,0 70,0 73,5 76,5 49,0 10                Trên 2.000 đến 3.000 70,0 71,0 73,0 76,0 79,0 51,0 11                Trên 3.000 đến 5.000 72,5 74,0 76,0 79,0 82,0 53,0 12                Trên 5.000 đến 7.000 77,0 78,0 80,0 84,0 87,0 56,0 13                          Trên 7.000 84,0 86,0 88,0 92,0 96,0 61,0 Trong đó, nhóm dự án trong Biểu nêu trên được quy định như sau: - Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng. - Nhóm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông). - Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi. - Nhóm 4. Dự án giao thông. - Nhóm 5. Dự án công nghiệp. - Nhóm 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên). Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất. 3. Biểu mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm từ ngày 01/8/2023 Ngày 12/6/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 41/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm. Thông tư 41/2023/TT-BTC   có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2023. Biểu mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BTC , mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm từ ngày 01/8/2023 được quy định như sau: STT     Tên phí Đơn vị tính Mức thu (1.000 đồng) I Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm     1 Thẩm định xác nhận nội dung thông tin, quảng cáo thuốc, mỹ phẩm Hồ sơ 1.600 2 Thẩm định cấp giấy đăng ký lưu hành đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc     a Thẩm định cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc (trừ vị thuốc cổ truyền quy định tại điểm b Mục này) Hồ sơ 11.000 b Thẩm định cấp giấy đăng ký lưu hành nguyên liệu làm thuốc, vị thuốc cổ truyền Hồ sơ 5.500 c Thẩm định gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc, vị thuốc cổ truyền Hồ sơ 4.500 d Thẩm định thay đổi/bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc, vị thuốc cổ truyền Hồ sơ 1.500 3 Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam (trừ các trường hợp nhập khẩu theo quy định tại các Điều 67, 72, 73, 74, 75 Nghị định 54/2017/NĐ-CP). Mặt hàng 1.200 4 Thẩm định công bố sản phẩm mỹ phẩm, công bố tiêu chuẩn, chất lượng dược liệu Hồ sơ 500 II Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực dược, mỹ phẩm     1 Thẩm định điều kiện sản xuất mỹ phẩm cấp giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn CGMP - ASEAN Cơ sở 30.000 2 Thẩm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, dược liệu, vị thuốc cổ truyền (GMP) (đánh giá đáp ứng, đánh giá duy trì, đánh giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở) Cơ sở 30.000 3 Thẩm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt sản xuất bao bì dược phẩm tại cơ sở Cơ sở 30.000 4 Thẩm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, dược liệu, vị thuốc cổ truyền (GSP) (đánh giá đáp ứng, đánh giá duy trì, đánh giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở) Cơ sở 21.000 5 Thẩm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP) (đánh giá đáp ứng, đánh giá duy trì, đánh giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở) Cơ sở 21.000 6 Thẩm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc đối với cơ sở bán buôn (GDP) (đánh giá đáp ứng, đánh giá duy trì, đánh giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở) Cơ sở 4.000 7 Thẩm định hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược: Cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung chứng chỉ hành nghề dược Hồ sơ 500 8 Thẩm định điều kiện và đánh giá đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc (GPP) (đánh giá đáp ứng, đánh giá duy trì, đánh giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở)     a Đối với cơ sở tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP  Cơ sở 500 b Đối với các cơ sở tại các địa bàn còn lại Cơ sở 1.000 9 Thẩm định công bố giá thuốc kê khai, kê khai lại Hồ sơ 800 10 Thẩm định điều kiện sản xuất mỹ phẩm cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm Cơ sở 6.000 11 Thẩm định điều kiện của cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (gồm cả vị thuốc cổ truyền)     a Đối với cơ sở tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP  Cơ sở 300 b Đối với cơ sở tại các địa bàn còn lại Cơ sở 750 12 Đánh giá việc đáp ứng thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và nguyên tắc tiêu chuẩn khai thác dược liệu tự nhiên đáp ứng GACP (trừ trường hợp được hỗ trợ tiền phí theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 65/2017/NĐ-CP) Hồ sơ 9.000 13 Thẩm định, đánh giá đáp ứng thực hành tốt (GMP) sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài khi đăng ký lưu hành tại Việt Nam     a Thẩm định hồ sơ Hồ sơ 2.250 b Thẩm định và đánh giá thực tế tại cơ sở (không gồm chi phí công tác phí: Đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền ăn và tiêu vặt, bảo hiểm phí các loại theo quy định) Cơ sở 200 14 Thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do mỹ phẩm (CFS) Mặt hàng 500 15 Thẩm định và đánh giá đáp ứng điều kiện của cơ sở thử tương đương sinh học của thuốc (đánh giá lần đầu, đánh giá duy trì, đánh giá kiểm soát thay đổi tại cơ sở) Cơ sở 21.000 16 Thẩm định hồ sơ đề nghị đánh giá lần đầu, đánh giá duy trì đáp ứng thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng Hồ sơ 30.00 Trên đây là những chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/ 
 
hotline 0927625666