Tất cả sản phẩm

Bảo hiểm cháy nổ là một loại bảo hiểm tài sản bồi thường cho những thiệt hại hoặc tổn thất về tài sản được bảo hiểm do nguyên nhân cháy, nổ gây ra. Vậy Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất gồm những gì?  Công ty Luật VietLawyer xin trả lời như sau: Căn cứ quy định tại Điều 29 Nghị định 67/2023/NĐ-CP về hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc gồm: Hồ sơ Chủ thể thu thập - Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm. - Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm. - Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao). - Vản bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ. - Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại. Bên mua bảo hiểm Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền. Doanh nghiệp bảo hiểm Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng cần tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ giải quyết nhanh.
 Tội cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc – Hồ sơ vụ án, vụ việc là căn cứ vô cùng quan trọng để các cơ quan hoạt động trong lĩnh vực tố tụng thực hiện được tốt chức năng của mình. Thông qua đó, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, tòa án nắm bắt được nội dung của vụ việc để đưa ra các quyết định. Bởi vậy mà hành vi làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định. Sau đây Công ty Luật VietLawyer xin được gửi tới quý vị và bạn đọc thông tin hình phạt đối với tội cố ý làm sai lệch hồ sơ, vụ án trong bài viết sau đây. 1. Hồ sơ vụ án, vụ việc là gì? Hồ sơ vụ án, vụ việc là tập hợp những tài liệu, vật chứng được thu thập trong quá trình giải quyết vụ án, vụ việc theo một trình tự, thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định nhằm bảo đảm tính khách quan, toàn diện, đầy đủ để phục vụ cho việc giải quyết vụ án, vụ việc đúng pháp luật. Hồ sơ vụ án, vụ việc bao gồm hồ sơ vụ án hình sự; hồ sơ vụ án dân sự, hồ sơ việc dân sự; hồ sơ vụ án kinh doanh, thương mại, hồ sơ việc kinh doanh, thương mại; hồ sơ vụ án lao động, hồ sơ việc lao động; hồ sơ vụ án hành chính. 2. Hành vi làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc Làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc là hành vi thêm, bớt, sửa đổi, đánh tráo, huỷ, làm hư hỏng các tài liệu, vật chứng của vụ án hoặc bằng các thủ đoạn khác nhằm làm sai lệch nội dung hồ sơ vụ án của Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Toà án, nhân viên tư pháp khác, người bào chữa, người bảo vệ quyền lợi của đương sự. 3. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc Căn cứ theo Điều 375 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi 2017 quy định xử lý như sau: 1. Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, người khác có nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động tư pháp, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự thêm, bớt, sửa đổi, đánh tráo, hủy hoặc làm hư hỏng tài liệu, vật chứng của vụ án, vụ việc hoặc bằng thủ đoạn khác nhằm làm sai lệch nội dung vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: a) Có tổ chức; b) Dẫn đến việc giải quyết vụ án, vụ việc bị sai lệch; c) Gây thiệt hại từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng. 3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: a) Dẫn đến việc kết án oan người vô tội, bỏ lọt tội phạm hoặc người phạm tội; b) Làm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị kết án, người phải chấp hành án, người bị hại, đương sự tự sát; c) Gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên. 4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer về xử phạt tội cố ý làm sai lệch hồ sơ, vụ án. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý, nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://vietlawyer.vn/ để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.
Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương - Ly hôn đơn phương là một trong hai người không đồng ý ly hôn, hoặc đồng ý ly hôn nhưng chưa thỏa thuận được quyền nuôi con và chia tài sản. Ai là người được quyền ly hôn đơn phương? Thủ tục ly hôn đơn phương gồm những yêu cầu gì?  Trên cơ sở của Luật Hôn Nhân và Gia đình 2014, Vietlawyer, xin được tư vấn về hồ sơ, thủ tục ly hôn đơn phương như sau: 1. Căn cứ pháp lý: Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm: "1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. 2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ. 3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi." Điều 56 quy định về Ly hôn theo yêu cầu của một bên "1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. 2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn. 3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia." 2. Hướng dẫn của Luật sư 2.1. Quyền đơn phương ly hôn Khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định “Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn”. Như vậy, về nguyên tắc thì vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Tuy nhiên, trường hợp vợ đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn. 2.2. Căn cứ ly hôn - Trường hợp vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Khi có yêu cầu ly hôn đơn phương từ vợ hoặc chồng, Tòa án sẽ xem xét và tiến hành hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì sẽ xác định quan hệ hôn nhân xem có căn cứ để giải quyết ly hôn không. Bạo lực gia đình, hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục địch của hôn nhân không đạt được là căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn. - Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn. Trường hợp này Tòa án sẽ giải quyết ly hôn đơn phương khi có bằng chứng chứng minh vợ hoặc chồng đã biệt tích từ hai năm trở lên tính từ ngày có tin tức cuối cùng về người đó. - Trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014 “Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ” thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia. 3. Thủ tục ly hôn đơn phương 3.1. Hồ sơ ly hôn đơn phương Đơn xin ly hôn đơn phương (Theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền); Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính); Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của chồng; Giấy xác nhận cư trú; Giấy khai sinh của con (nếu có); Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản trong trường hợp có tranh chấp về tài sản. 3.2. Quá trình thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ; Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn: Ly hôn đơn phương thì Tòa án cấp huyện nơi bị đơn cư trú hoặc nếu vợ chồng thỏa thuận được thì Tòa án cấp huyện nơi nguyên đơn cư trú có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Đối với vụ án ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài thì không thuộc của Tòa án cấp huyện mà thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh; trừ trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì thuộc của Tòa án cấp huyện.; Bước 3: Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn; Bước 4: Hòa giải tại Tòa án; Bước 5: Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn. 3.3. Thời gian giải quyết ly hôn Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thời hạn chuẩn bị xét xử ly hôn đơn phương là 4 tháng; kể từ ngày thụ lý vụ án. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì có thể gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng. Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án; thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật. Khách hàng có nhu cầu ly hôn thì liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời hoặc tham khảo các dịch vụ tại đây. ===============================================================================  
Thủ tục ly hôn thuận tình - Ly hôn thuận tình là việc cả hai vợ chồng không còn tình cảm, quyết định ly hôn, và đã thỏa thuận xong quyền nuôi con và tài sản nếu có. 1. Hồ sơ ly hôn thuận tình Để được Tòa án giải quyết theo thủ tục ly hôn thuận tình thì hai vợ chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ như sau: - Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn; - Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính); - Giấy xác nhận cư trú; - CMND/ Căn cước công dân/hộ chiếu (bản sao có chứng thực); - Giấy khai sinh bản sao có chứng thực - Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (bản sao); - Các tài liệu, chứng cứ, giấy tờ chứng minh về khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân (bản sao); 2. Thủ tục ly hôn thuận tình Theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục ly hôn thuận tình của vợ chồng có thể được thực hiện theo trình tự sau: Bước 1: Nộp hồ sơ giải quyết ly hôn tại Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục Hồ sơ ly hôn có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện. Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn Như vậy, trong trường hợp hai vợ chồng đều muốn ly hôn thì sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ và tiến hành theo thủ tục ly hôn thuận tình như bài viết trên. Tuy nhiên, nếu trong quá trình hòa giải, vợ chồng bạn suy nghĩ lại và không muốn ly hôn nữa, Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ yêu cầu ly hôn của hai người. Công ty Luật VietLawyer, với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẽ đem đến cho các bạn dịch vụ ly hôn trọn gói, giải quyết nhanh, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp tối ưu nhất cho bạn. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ và giải quyết kịp thời.
 
hotline 0927625666