Tất cả sản phẩm

10 điểm mới trong Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT về đăng ký doanh nghiệp - Ngày 18/04/2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT đã sửa đổi, bổ sung một số nội dung nổi bật về đăng ký kinh doanh như sau: (1) Định nghĩa một số khái niệm về đăng ký kinh doanh Thông tư bổ sung một số định nghĩa như sau: - Đăng ký hộ kinh doanh là việc hộ kinh doanh đăng ký nội dung về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở.  - Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử mà cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp cho hộ kinh doanh ghi lại những thông tin đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế do hộ kinh doanh đăng ký. GIấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cùng là Giấy chứng nhận đăng ký thuế - Mã số hộ kinh doanh là dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cấp cho hộ kinh doanh khi đăng ký hộ kinh doanh. (2) Cập nhật quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng  Quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng được thực hiện như sau: - Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tiếp nhận và nhập thông tin hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh vào hệ thống thông tin; - Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhập thông tin trong hồ sơ đăng ký và tải lên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh; - Thông tin đăng ký hộ kinh doanh được truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. (3) Bổ sung quy định tạo mã số hộ kinh doanh Mã số hộ kinh doanh được xác định đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh. (4) Hướng dẫn ghi ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh Ngành nghề kinh doanh hộ kinh doanh được ghi tương tự như ngành, nghề kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp có thể đăng ký trực tuyến (5) Trường hợp thông báo địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh Hộ kinh doanh nếu có hoạt động kinh doanh tại một địa điểm khác ngoài trụ sở thì phải thực hiện thông báo địa điểm kinh doanh (6) Quy định về việc cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình dự phòng Việc cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình dự phòng được áp dụng trong các trường hợp sau: - Hệ thống đang trong quá trình xây dưng và nâng cấp  - Hệ thống gặp sự cố kỹ thuật  - Các trường hợp bất khả kháng khác (7) Quy trình đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử - Người nộp hồ sơ thực hiện kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh  - Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết cho người nộp hồ sơ (8) Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng Hồ sơ đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định dưới dạng văn bản điện tử (doc hoặc docx hoặc pdf) (9) Xác định 03 phương thức thanh toán lệ phí đăng ký hộ kinh doanh - Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cấp huyện; - Chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện  - Thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (10) Cập nhật nhiều mẫu biểu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh Thông tư bổ sung và thay thế nhiều biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh  Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer về 10 điểm mới trong Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
Đăng Ký Kết Hôn - Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Như vậy, kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật. Trên cơ sở của Luật Hôn Nhân và Gia đình 2014, Luật Hộ tịch 2014, Vietlawyer, xin được tư vấn về hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn trong nước như sau: 1. Đăng ký kết hôn ở đâu? Khi làm giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ đến UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện không có yếu tố nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014. 2. Đăng ký kết hôn cần những gì? Khi đi làm giấy đăng ký kết hôn thì hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau: - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (Nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp) - Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tiếp) các giấy tờ sau: * Giấy tờ phải nộp: Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban Nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn. * Giấy tờ phải xuất trình:  + Hộ chiếu hoặc CMND/CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. + Giấy tờ chứng minh nơi cư trú + Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài. 3. Thủ tục đăng ký kết hôn Bước 1: Hai bên nam, nữ cùng có mặt nộp tờ khai đăng ký kết hôn và các giấy tờ như mục 2 cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc. Trên đây là nội dung đăng ký kết hôn đối với công dân Việt Nam với công dân Việt Nam ở tại Việt Nam. Ngoài ra, trong trường hợp có yếu tố nước ngoài sẽ có một số thủ tục khác. Khách hàng có nhu cầu tư vấn về hôn nhân gia đình, từ đăng ký kết hôn, ly hôn, chia tài sản, giải quyết tranh chấp quyền nuôi con... có thể liên hệ ngay với Vietlawyer.vn để được tư vấn và báo giá dịch vụ.
 
hotline 0927625666