Tất cả sản phẩm

Sugar baby - Sugar daddy có phải là mại dâm không? Người môi giới mại dâm bị xử phạt như thế nào? - Hiện nay, Sugar baby - Sugar daddy là những cụm từ phổ biến trên mạng xã hội. Thực chất, mối quan hệ này là mối quan hệ đổi chác tiền và tình dục giữa hai bên. Vậy, Sugar baby - Sugar daddy có phải là hành vi mua bán dâm không? Những người môi giới cho mối quan hệ này có bị xử phạt không? Để hiểu rõ vấn đề này, Công ty Luật VietLawyer xin tư vấn như sau: 1. Sugar baby - Sugar daddy có phải mại dâm không? Theo khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 3 Pháp lệnh Phòng chống mại dâm 2003 định nghĩa về mại dâm như sau: "1. Bán dâm là hành vi giao cấu của một người với người khác để được trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác. 2. Mua dâm là hành vi của người dùng tiền hoặc lợi ích vật chất khác trả cho người bán dâm để được giao cấu. 3. Mại dâm là hành vi mua dâm, bán dâm." Do đó, mại dâm được hiểu là hành vi mua dâm và bán dâm. Cụm từ "Sugar baby - Sugar daddy" là cụm từ chỉ chung cho các mối quan hệ có mục đích chủ yếu là trao đổi tình - tiền. Sugar baby là từ lóng dùng để gọi những cô gái dùng nhan sắc, tình cảm, tình dục,... để đồi lấy tiền, quà cáp hoặc sự hỗ trợ về tài chính/vật chất từ những người đàn ông lớn tuổi. Đây thường là những cô gái trẻ, có thể còn là học sinh, sinh viên nhưng có nhu cầu lớn về tiền bạc, không muốn làm việc vất vả mà vẫn được thỏa thích mua sắm, làm đẹp, ăn chơi,... Cùng với đó, Sugar daddy là từ chỉ người đàn ông lớn tuổi, có mối quan hệ tình cảm yêu đương với cô gái trẻ chỉ tầm tuổi như con gái mình, cháu mình,... Do đó, sự chênh lệch tuổi tác nên khi nhìn vào, nhiều người còn lầm tưởng rằng họ là bố con. Để có được mối quan hệ này, các sugar daddy phải là người có điều kiện kinh tế để thường xuyên chu cấp cho “con gái ” tiền bạc, quà cáp hoặc những lợi ích khác… Trên thực tế, mối quan hệ này dần có xu hướng biến tướng trở thành một hình thức mại dâm trá hình, vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống mại dâm. Không dễ để chứng minh quan hệ sugar baby - sugar daddy là mua, bán dâm. Tuy nhiên, các cơ quan điều tra sẽ có các biện pháp nghiệp vụ để chứng minh, phân biệt giữa hành vi mua bán dâm trá hình và quan hệ tình cảm thông thường. 2. Người môi giới mại dâm bị xử lý như thế nào? Căn cứ Điều 328 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tội mua bán mại dâm như sau: - Người nào làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: + Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi; + Có tổ chức; + Có tính chất chuyên nghiệp; + Phạm tội 02 lần trở lên; + Đối với 02 người trở lên; + Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; + Tái phạm nguy hiểm. - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: + Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi; + Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên. - Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. Theo quy định trên, tùy vào tính chất vi phạm, việc môi giới mại dâm trá hình núp bóng giới thiệu sugar baby - sugar daddy cũng có thể bị xử lý hình sự với mức phạt cao nhất lên đến 15 năm tù. 3. Sugar baby - Sugar daddy bị xử phạt như thế nào? Nếu chứng minh được "Sugar baby" là người bán dâm, căn cứ Điều 25 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính đối với hành vi bán dâm như sau: " Điều 25. Hành vi bán dâm 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi bán dâm. 2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp bán dâm cho 02 người trở lên cùng một lúc. 3. Hình thức xử phạt bổ sung: a) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này. 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này." Nếu sugar baby là người bán dâm thì có thể bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng, hoặc 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp bán dâm cho 02 người trở lên cùng một lúc. Đồng thời, tịch thu tang vật vi phạm, trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm. Buộc nộp lại số lợi ích bất hợp pháp. Đối với Sugar daddy, nếu chứng minh người này là người mua dâm, thì căn cứ xử phạt tại Điều 24 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng, nặng hơn thì phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp mua dâm từ 02 người trở lên cùng một lúc và các hình phạt bổ sung khác. Bên cạnh đó, trường hợp sugar baby - người bán dâm là người dưới 18 tuổi, căn cứ vào Điều 329 Bộ luật hình sự 2014 quy định như sau: " Điều 329. Tội mua dâm người dưới 18  1. Người nào đủ 18 tuổi trở lên mua dâm người dưới 18 tuổi trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 142 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: a) Mua dâm 02 lần trở lên; b) Mua dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi; c) Gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%. 3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm: a) Phạm tội 02 lần trở lên đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi; b) Gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên. 4. Người phạm tội còn bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng." Theo đó, mua dâm người dưới 18 tuổi thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng có vướng mắc, cần hỗ trợ giải quyết nhanh hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Đội ngũ Luật sư của Vietlawyer Trân trọng.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp | Giấy phép con - Kinh doanh hoạt động bán hàng đa cấp là ngành, nghề kinh doanh đặc thù do liên quan đến nhiều cấp, nhiều nhánh, ảnh hưởng đến nhiều người. Không những vậy, ngành, nghề này tồn tại rất nhiều các công ty đa cấp lừa đảo. Cho nên, ngành, nghề hoạt động bán hàng đa cấp là ngành, nghề có điều kiện. Các doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cần đề nghị cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty Luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp. 1. Điều kiện doanh nghiệp thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp Căn cứ theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp, doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp khi đáp ứng các điều kiện sau: - Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và chưa từng bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp; - Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp của người đại diện theo pháp luật; - Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam số tiền 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 10 tỷ đồng; - Có mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản rõ ràng, minh bạch và phù hợp với quy định của Nghị định này; - Có hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp; - Có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp. 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - 1 Bản sao; - Bản danh sách kèm theo bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ - 1 Bản chính; - Bộ tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp: Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; Kế hoạch trả thưởng; Chương trình đào tạo cơ bản; Quy tắc hoạt động - 2 Bản chính; - Danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp: Tên, chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, chế độ bảo hành, giá bán và số điểm thưởng quy đổi tương ứng với giá bán, thời điểm áp dụng - 1 Bản chính; - Tài liệu giải trình kỹ thuật về hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp - 1 Bản chính; - Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có trang thông tin điện tử - 1 Bản chính; - Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người bán hàng đa cấp - 1 Bản chính. 3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ bản chính và bản điện tử đến Bộ Công Thương; Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban cạnh tranh Quốc gia tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 30 ngày. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia tiến hành thẩm định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo cho doanh nghiệp nộp phí thẩm định. Bộ Công Thương trả lại hồ sơ nếu doanh nghiệp không nộp phí thẩm định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo: Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí thẩm định. Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đề nghị doanh nghiệp bổ sung trong thời hạn 30 ngày. Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung đúng thời hạn, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trả lại hồ sơ; Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương, thông báo cho ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ và cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kèm theo bản sao các tài liệu quy định. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính; 3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là 20 ngày làm việc. Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng. Trân trọng ./.    
Bị cáo chết, có tài sản riêng để bồi thường thiệt hại thì có phải đưa những người thừa kế tài sản tham gia tố tụng để giải quyết trách nhiệm dân sự không? - câu hỏi của chị Ly (Hải Dương) 1.Tài sản do người chết để lại thì thực hiện nghĩa vụ như thế nào? Căn cứ Điều 615 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định như sau: (1). Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. (2). Trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại. (3). Trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. (4). Trường hợp người thừa kế không phải là cá nhân hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân. Theo đó, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được quy định như sau: - Những người hưởng thừa kế tài sản đó có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại; - Trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại; - Trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận; - Trường hợp người thừa kế không phải là cá nhân hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân. 2.Có thể tách việc giải quyết vấn đề dân sự trong vụ án hình sự để giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự không? Căn cứ Điều 30 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định như sau: Việc giải quyết vấn đề dân sự trong vụ án hình sự được tiến hành cùng với việc giải quyết vụ án hình sự. Trường hợp vụ án hình sự phải giải quyết vấn đề bồi thường thiệt hại, bồi hoàn mà chưa có điều kiện chứng minh và không ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án hình sự thì vấn đề dân sự có thể tách ra để giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự. Theo đó, có thể tách việc giải quyết vấn đề dân sự trong vụ án hình sự để giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự trong trường hợp vụ án hình sự phải giải quyết vấn đề bồi thường thiệt hại, bồi hoàn mà chưa có điều kiện chứng minh và không ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án hình sự. 3. Bị cáo chết, có tài sản riêng để bồi thường thiệt hại thì có đưa những người thừa kế tài sản tham gia tố tụng để giải quyết trách nhiệm dân sự không? Căn cứ tiểu mục 2 Mục II Công văn 206/TANDTC-PC năm 2022 quy định như sau: 2. Bị cáo là đồng phạm trong một vụ án. Trong giai đoạn xét xử, bị cáo chết. Bị cáo có tài sản riêng để bồi thường thiệt hại. Tòa án có đưa những người thừa kế tài sản của bị cáo đã chết vào tham gia tố tụng để giải quyết phần trách nhiệm dân sự không? Nếu có thì xác định tư cách tham tố tụng của những người này như thế nào? Khi tuyên án về nghĩa vụ bồi thường thiệt hại của bị cáo theo hướng buộc những người thừa kế của bị cáo phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do bị cáo để lại trong phạm vi di sản hay chỉ cần tuyên buộc các đồng phạm còn lại có trách nhiệm liên đới bồi thường và tách yêu cầu hoàn trả của các đồng phạm (đã thực hiện nghĩa vụ liên đới thay cho bị cáo đã chết) đối với những người thừa kế tài sản của bị cáo để giải quyết thành vụ án dân sự khác? Trường hợp có thể giải quyết trong cùng một vụ án thì khi giải quyết phần trách nhiệm dân sự bồi thường thiệt hại, Tòa án đưa người thừa kế tài sản của bị cáo tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Khi thực hiện nghĩa vụ bồi thường, căn cứ Điều 615 Bộ luật Dân sự, người thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại. Trường hợp, không thể giải quyết trong cùng vụ án hình sự thì Tòa án buộc các đồng phạm còn lại có trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại. Căn cứ quy định tại Điều 30 Bộ luật Tố tụng hình sự, Tòa án tách vụ án dân sự (giải quyết nghĩa vụ bồi thường giữa các bị cáo khác và người thừa kế của bị cáo) theo thủ tục tố tụng dân sự. Theo đó, bị cáo chết, mà có tài sản riêng để bồi thường thiệt hại: - Đối với trường hợp có thể giải quyết trong cùng một vụ án thì khi giải quyết phần trách nhiệm dân sự bồi thường thiệt hại thì Tòa án đưa những người thừa kế tài sản của bị cáo tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại được thực hiện theo quy định tại Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015. - Trường hợp, không thể giải quyết trong cùng vụ án hình sự thì Tòa án buộc các đồng phạm còn lại có trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại. Khi đó, Tòa án tách vụ án dân sự để giải quyết nghĩa vụ bồi thường giữa các bị cáo khác và người thừa kế của bị cáo theo thủ tục tố tụng dân sự. Tòa án tách vụ án dân sự để giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự theo quy định tại Điều 30 Bộ luật tố tụng hình sự 2015. Trên đây là chia sẻ của Công ty luật VietLawyer quy định của pháp luật về việc có thể tách việc giải quyết vấn đề dân sự trong vụ án hình sự để giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự không. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/.
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô | Giấy phép con - Kinh doanh nhập khẩu ô tô là ngành, nghề có vốn điều lệ và doanh thu cao. Tuy nhiên, ngành, nghề nhập khẩu ô tô là ngành, nghề có điều kiện. Các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu ô tô cần đề nghị cấp Giấy phép tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty Luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục cấp Giấy chứng nhận phép kinh doanh nhập khẩu ô tô 1. Điều kiện doanh nghiệp thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô  Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau: - Có sơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp. - Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam. 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô  Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị); - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - 1 Bản sao; - Tài liệu chứng minh doanh nghiệp đáp ứng điều kiện nhập khẩu - 1 Bản sao; - Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô; - 1 Bản sao; - Văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam - 1 Bản sao. 3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô  3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tới Bộ Công thương. Bước 2: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp. - Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp. Trường hơp không cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. 3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là 10 ngày làm việc. Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng. Trân trọng./.
    Giấy phép kinh doanh động vật cảnh là gì? Thủ tục, điều kiện đăng ký giấy phép động vật cảnh? Nếu bạn yêu động vật và vừa bước chân vào ngành kinh doanh động vật cảnh, bạn thắc mắc về thủ tục cũng như điều kiện đăng ký kinh doanh động vật cảnh - VietLawyer sẽ giải đáp thắc mắc của quý khách hàng qua bài viết dưới đây. 1. Giấy phép kinh doanh động vật cảnh là gì? Giấy phép kinh doanh là giấy phép cho tổ chức ,cá nhân hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng kí kinh doanh theo từng lĩnh vực, loại hình cụ thể; thông thường được cấp sau giấy chứng nhận doanh nghiệp. Ngoài ra, Giấy phép kinh doanh là giấy chứng nhận cho phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện theo quy định của pháp luật. 2. Điều kiện kinh doanh động vật cảnh - Ngành nghề kinh doanh chăn nuôi tập chung theo Luật số 03/2016/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2016 sửa đổi bổ sung điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Tại Điều 71 Luật thú y yêu cầu vệ sinh thú y đối với chợ kinh doanh động vật. Theo đó điều kiện kinh doanh như sau: + Chợ chuyên kinh doanh động vật: Địa điểm phải theo quy hoạch của chính quyền địa phương; Có khu vực riêng biệt đối với từng loài động vật; Trang thiết bị, dụng cụ, nước bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y; Có biện pháp thu gom, xử lý nước thải, chất thải, bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Thực hiện vệ sinh, tiêu trùng, khử độc theo quy định. + Chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ: Địa điểm tách biệt với các ngành hàng khác; Thuận lợi cho việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc, thu gom, xử lý nước thải, chất thải. 3. Hồ sơ xin giấy phép buôn bán động vật cảnh 3.1. Đối với hình thức Hộ kinh doanh. - Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2015/TT-BKHDT); - Bản sao hợp lệ thẻ CCCD / CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập Hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập; - Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên trong gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh hoặc Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập; - Trường hợp thuê mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm giấy thỏa thuận thuê mượn hoặc hợp đồng thuê mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng hoặc chứng thực. Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê mượn mặt bằng không công chứng hoặc chứng thực thì xuất trình giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất của bên cho thuê, mượn mặt bằng. 3.2. Đối với hình thức kinh doanh là doanh nghiệp - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp); - Điều lệ công ty (doanh nghiệp tư nhân không cần điều lệ); - Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; - Bản sao hợp lệ thẻ CCCD / CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân (của người đại diện theo pháp luật đối với công ty TNHH và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức. 4. Trình tự xin cấp Giấy phép buôn bán động vật cảnh - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ; - Tiến hành nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền: + Đối với đăng ký giấy phép kinh doanh dưới hình thức Hộ kinh doanh: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng kí kinh doanh cấp quận, huyện (Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện); + Đối với đăng ký giấy phép kinh doanh dưới hình thức Doanh nghiệp: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố (Phòng kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh, thành phố); Thời gian, giải quyết hồ sơ là 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo để chủ kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. - Nhận giấy phép buôn bán động vật sống khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.   Khách hàng có nhu cầu cấp Giấy phép kinh doanh động vật cảnh, sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
Thủ tục cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe | Giấy phép con - Nhiều tổ chức, cá nhân có địa chỉ kinh doanh có mặt tiền và nhiều khách. Tuy nhiên, số lượng xe khách vượt ngoài phạm vi nên cần sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe cần thực hiện thủ tục cấp phép tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty Luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe. 1. Điều kiện cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe Căn cứ theo tiểu mục 8 Mục IV Thông tư 04/2008/TT-BXD được quy định như sau: 1. Sử dụng lòng đường đô thị làm nơi để xe phải bảo đảm các yêu cầu sau: - Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cơ giới và 01 làn xe thô sơ cho một chiều đi. - Không gây cản trở cho các phương tiện giao thông; không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt và các hoạt động bình thường của tổ chức, hộ gia đình hai bên đường phố. - Khi sử dụng lòng đường đô thị làm nơi để xe công cộng có thu phí thì ưu tiên đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp nhà, công trình xây dựng dọc tuyến đường đó trong việc thuê chỗ để xe ở vị trí liền kề với nhà, công trình cho nhu cầu của bản thân mình. 2. Sử dụng vỉa hè vào việc để xe phải bảo đảm các yêu cầu sau: - Phải bảo đảm bề rộng tối thiểu còn lại dành cho người đi bộ là 1,5m tính từ mép ngoài bó vỉa. - Không được cản trở giao thông của người đi bộ; phải ngăn nắp, gọn gàng bảo đảm mỹ quan đô thị. - Không để xe trước mặt tiền của các công trình văn hoá, giáo dục, thể thao, y tế, tôn giáo, công sở; trên các tuyến phố tại trung tâm chính trị, văn hoá, du lịch. - Các điểm trông giữ xe công cộng trên vỉa hè có thu phí phải bảo đảm thuận lợi cho người đi bộ, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị và không ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của hộ dân, chủ công trình trên tuyến phố. - Việc để xe 2 bánh tự quản trước nhà phục vụ cho xe của gia đình và xe của khách hàng nhỏ lẻ thì không yêu cầu phải có giấy phép; Đối với hộ gia đình, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ có quy mô lớn như phòng khám tư, khách sạn, nhà hàng, cửa hàng ăn uống, cửa hàng internet … thì phải xin phép theo quy định. 3. Phần lòng đường của các tuyến đường được phép sử dụng phải kẻ vạch hoặc có biển báo hiệu để phân biệt với phần lòng đường dành cho các loại phương tiện tham gia giao thông. Phần vỉa hè được phép sử dụng phải kẻ vạch để phân biệt phần vỉa hè dành cho người đi bộ trên cơ sở đo đạc khảo sát chi tiết đối với từng tuyến đường. 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe Hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập  bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép  - 1 Bản chính  (Mẫu đơn đề nghị); - Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép  - 1 Bản chính (Mẫu đơn bản vẽ); 3. Thủ tục cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe 3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 1 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa cấp huyện; Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trao cho người nộp; + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn và bổ sung. Bước 3:  Công chức trả hồ sơ và yêu cầu người đến nhận hồ sơ ký nhận hồ sơ, trao hồ sơ cho người nhận. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến. 3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe là 05 ngày làm việc. Nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe, vui lòng liên hệ qua website Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể: Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu giải quyết thủ tục cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường làm nơi để xe hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng.
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in | Giấy phép con - Kinh doanh in ấn là ngành, nghề phổ biến do nhu cầu về in ấn tài liệu, sách trong nước vô cùng cao nhưng là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các cơ sở kinh doanh hoạt động in cần đề nghị Cấp Giấy phép hoạt động tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty Luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in. 1. Điều kiện cơ sở thực hiện cấp Giấy chứng phép hoạt động in  Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in và Điều 3 Nghị định 26/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in như sau: 1, Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu câu, khả năng hoạt động của cơ sở in đúng với nội dung đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in 2. Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in 3. Có chủ sở hữu là tổ chức (cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chủ sở hữu là công dân Viêt Nam) hoặc cá nhân là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in  Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động  - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị) - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định  - 1 Bản chính - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập - 1 Bản sao 3. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in  3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Cơ sở in gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in về Sở Thông tin và Truyền thông. Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, co quan quản lý nhà nước về hoạt động in phải cấp giấy phép trong đó ghi rõ nội dung hoạt động phù hợp với thiết bị của cơ sở in và cập nhận thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính 3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy phép hoạt động in là 15 ngày làm việc Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy phép hoạt động in hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm | Giấy phép con - Kinh doanh sản xuất mỹ phẩm là ngành, nghề phổ biến do nhu cầu về mỹ phẩm trong nước vô cùng cao nhưng là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất mỹ phẩm cần đề nghị Cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền. Công ty Luật VietLawyer sẽ cung cấp cho khách hàng về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm 1. Điều kiện cơ sở thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm  Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 93/2016/NĐ-CP về điều kiện sản xuất mỹ phẩm như sau: - Điều kiện về nhân sự  Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc - Điều kiện về cơ sở vật chất a) Có địa điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm; b) Kho bảo quản nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và bị trả lại. - Điều kiện về có hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau: a) Nguyên liệu, phụ liệu dùng trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất b) Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống c) Các loại bán thành phẩm đưa vào sản xuất phải có tiêu chuẩn chất lượng và đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất d) Có quy trình sản xuất cho từng sản phẩm đ) Có bộ phận kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm  e) Có hệ thống lưu giữ hồ sơ tài liệu 2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm  Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận - 1 Bản chính (Mẫu đơn đề nghị); - Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của cơ sở sản xuất - 1 Bản chính; - Danh mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất - 1 Bản chính. 3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm  3.1. Trình tự thực hiện  Bước 1: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế. Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Y tế thẩm định hồ sơ, cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản và nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới cơ sở sản xuất mỹ phẩm. Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra cơ sở sản xuất, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cơ sở thay đổi, khắc phục, phải thông báo bằng văn bản. 3.2 Cách thức thực hiện Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 3.3 Thời hạn thực hiện Thời hạn để giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm là 30 ngày làm việc Khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm hoặc các lĩnh vực Giấy phép con khác, vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng.  
Thủ tục Hành Chính Cho Doanh Nghiệp | Luật Sư Doanh Nghiệp là dịch vụ mà Công ty Luật VietLawyer cung cấp đến khách hàng, đại diện cho khách hàng thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc tự thực hiện thủ tục hành chính chưa bao giờ dễ dàng với doanh nghiệp. Hiểu được những khó khăn của khách hàng, Luật sư luật doanh nghiệp của VietLawyer hiện nay đang cung cấp dịch vụ thay mặt/đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực doanh nghiệp. Bao gồm nhưng không giới hạn: - Đăng ký thành lập doanh nghiệp đủ loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp tư nhân, Hộ kinh doanh cá thể..., với thời gian  giao nhận kết quả từ 3 đến 5 ngày. - Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện; - Xin cấp giấy phép con, trong các lĩnh vực; - Chia/tách/sáp nhập doanh nghiệp; - Thay đổi loại hình doanh nghiệp; - Chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện; - Giải thể doanh nghiệp; - Đăng ký sở hữu công nghiệp… Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của VietLawyer, Luật sư luật doanh nghiệp của chúng tôi sẽ hỗ trợ miễn phí khách hàng trong việc khắc con dấu, đăng ký chữ ký số, đặt mua hóa đơn điện tử, mở tài khoản ngân hàng. VietLawyer luôn cố gắng hỗ trợ khách hàng của mình một cách tối đa, đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu và mong muốn được đem đến Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất. Sự tin tưởng và ủng hộ của Quý khách hàng chính là nguồn động lực to lớn để VietLawyer tiếp tục củng cố và cải thiện dịch vụ của mình nhằm hướng tới sự hài lòng của Quý khách. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Luật sư luật doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật VietLawyer luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn! Trân trọng.
Sổ đỏ bị hư hại có vay vốn ngân hàng được không? - Hiện nay, do không bảo quản kỹ sổ đỏ, nên sổ đỏ của nhiều gia đình bị mối mọt cắn làm hỏng, làm rách và muốn dùng sổ đỏ để vay ngân hàng. Vậy, sổ đỏ bị hư hại có vay vốn ngân hàng được không? Công ty Luật VietLawyer xin tư vấn như sau: Đối với trường hợp sổ đỏ bị mối mọt sẽ không được vay vốn ngân hàng và cần phải đi xin cấp lại sổ đỏ mới rồi mới vay vốn được. Thủ tục xin cấp lại sổ đỏ bị hư hại:  Tại Điều 76 Nghị định số 43/2014/N Đ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quy định thủ tục cấp đổi sổ đỏ trong trường hợp "bị ố, nhòe, rách, hư hỏng". Cụ thể về hồ sơ được quy định tại Điều 10 Thông tư 02/2014/TT-BTNMT: "Điều 10.Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận 1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gồm có: a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK; b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;" Thẩm quyền giải quyết: Tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Vietlawyer, khách hàng có nhu tư vấn luật, đặc biệt là Luật đất đai, vui lòng liên hệ với Công ty Luật Vietawyer để được tư vấn và giải đáp những thắc mắc.
    Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì? Thủ tục, Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng? Bạn là người mới bước chân vào ngành xây dựng và bạn đang thắc mắc về chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng - VietLawyer sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn qua bài viết dưới đây: 1. Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì? Chứng chỉ năng lực xây dựng thực tế là bản đánh giá năng lực sơ lược do Bộ Xây dựng, Sở xây dựng với các tổ chức, đơn vị tham gia vào hoạt động xây dựng của cá nhân cấp. Chứng chỉ này sẽ ghi ra điều kiện, quyền hạn của tổ chức, đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam 2. Thời hạn của chứng chỉ năng lực xây dựng  Hiệu lực của chứng chỉ là 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất/hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì thời hạn được ghi theo chứng chỉ được cấp trước đó. 3. Những trường hợp nào cần xin chứng chỉ năng lực xây dựng: Căn cứ từ Điều 59 đến Điều 67 Nghị định 59/2015/NĐ-CP và Thông tư 17/2016/TT-BXD quy định: Cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ năng lực để đủ điều kiện hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; Căn cứ Điều 57, Nghị định 42/2017/NĐ-CP quy định: Không có chứng chỉ năng lực xây dựng không được tham gia nghiệm thu, thanh quyết toán công trình, đấu thầu. Căn cứ Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau phải có chứng chỉ năng lực xây dựng: - Khảo sát xây dựng, bao gồm: + Khảo sát địa hình; + Khảo sát địa chất công trình; - Lập quy hoạch xây dựng. - Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: + Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp; + Thiết kế cơ - điện công trình; thiết kế cấp - thoát nước công trình; + Thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; + Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật; - Quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Thi công xây dựng công trình. - Giám sát thi công xây dựng công trình. - Kiểm định xây dựng. - Quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 4. Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng của tổ chức Để được cấp chứng chỉ, tổ chức cần đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. - Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án. 5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (01 bộ hồ sơ) - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP; - Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập; - Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình); - Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc; - Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực; - Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II); - Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II); - Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý. 6. Phương thức nộp hồ sơ: Nộp qua mạng trực tuyến, đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thầm quyền. 7. Thời gian giải quyết: 20 ngày. 8.  Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực Hạng I; - Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực Hạng II, Hạng III.    Khách hàng có nhu cầu cấp Chứng chỉ năng lực hoạt xây dựng, sử dụng dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc.
Giấy phép kinh doanh nhà thuốc? Là loại giấy tờ được cấp phép đối với các cơ sở kinh doanh nhà thuốc, quầy thuốc đáp ứng các điều kiện kinh doanh dược và được cấp dưới dạng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, cụ thể như sau: 1. Điều kiện xin giấy phép kinh doanh nhà thuốc - Phải có địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc. - Đối với quầy thuốc chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 69 của Luật Dược 2016. - Đối với nhà thuốc: phải có Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược và có 02 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp. - Đối với quầy thuốc: phải có 18 tháng thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp và một trong các văn bằng chuyên môn sau: + Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược; +Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược; + Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược; 2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh nhà thuốc Để đăng ký kinh doanh nhà thuốc, người hành nghề dược phải chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ sau: 2.1. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề Dược - Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. - Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. - Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp. - Giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp. - Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này. - Bản sao có chứng thực căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu. - Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. - Trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược do bị thu hồi theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 của Luật này thì người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chỉ cần nộp đơn theo quy định tại Khoản 1 Điều này. 2.2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh nhà thuốc - Chứng chỉ hành nghề dược; - Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh; - Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của chủ nhà thuốc. 2.3. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc - Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc; - Bản sao công chứng giấy đăng ký kinh doanh; - Bản sao công chứng chứng chỉ hành nghề hợp pháp; - Bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn thực hành nhà thuốc tốt (GPP); - Hồ sơ nhân viên (nếu có). 3. Thủ tục đăng ký kinh doanh nhà thuốc Bước 1: Nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh nhà thuốc Chuẩn bị một bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Sở Y tế nơi cơ sở kinh doanh của bạn đặt trụ sở kinh doanh. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Bước 3: Thẩm định hồ sơ Trong 10 ngày, từ ngày đã ghi vào Phiếu tiếp nhận của bộ hồ sơ. Sau đó Sở y tế sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ. Nếu như nội dung cần phải bổ sung, sửa đổi thì sẽ trả lời cho nhà thuốc bằng văn bản. Bước 4: Thẩm định thực tế và cấp đăng ký giấy phép kinh doanh nhà thuốc - Thời hạn trong vòng 20 ngày, từ ngày đã ghi vào phiếu tiếp nhận của bộ hồ sơ, sẽ đánh giá tại nhà thuốc trên thực tế. - Sở y tế thông báo bằng văn bản về những nội dung mà cần phải sửa chữa, khắc phục trong trường hợp nhà thuốc không đáp ứng điều kiện để kinh doanh. Thời hạn trong vòng 5 ngày làm việc, từ ngày đã hoàn tất xong việc đánh giá nhà thuốc trên thực tế. - Sau khi đánh giá thực tế cơ sở, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược có trách nhiệm. - Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế đối với trường hợp không có yêu cầu, khắc phục, sửa chữa. - Ban hành văn bản thông báo về các nội dung cần khắc phục, sửa chữa trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế đối với trường hợp có yêu cầu, khắc phục, sửa chữa. Bước 5: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cập nhật thông tin Cơ quan đăng ký kinh doanh quy định tại Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP sẽ tiến hành cập nhật thông tin đăng ký kinh doanh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer về giấy phép kinh doanh nhà thuốc. Khách hàng có nhu tư vấn luật doanh nghiệp, hay sử dụng dịch vụ kinh doanh nhà thuốc... vui lòng liên hệ với Công ty Luật Vietlawyer để được tư vấn và lắng nghe các giải pháp.
 
hotline 0927625666