Tất cả sản phẩm

Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Tư Nhân, Doanh nghiệp tư nhân là một trong các loại hình doanh nghiệp đang được khá nhiều người ưa chuộng hiện nay. Tuy nhiên trước khi tiến hành thủ tục để thành lập doanh nghiệp tư nhân, nhà đầu tư cần cân nhắc kĩ nên hay không nên thành lập doanh nghiệp tư nhân? Và ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp này là gì? Sau đây VIETLAWYER sẽ giúp quý khách giải đáp thắc mắc về vấn đề này. 1. Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân Theo quy định tại điều 188, Luật Doanh nghiệp 2020: - Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động doanh nghiệp. - Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào - Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. - Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần góp vốn trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần 2. Lợi ích của việc thành lập doanh nghiệp tư nhân - Một trong những lợi ích của việc lựa chọn mô hình doanh nghiệp tư nhân đó chính là chủ sở hữu doanh nghiệp là duy nhất vì thế người chủ sở hữu này hoàn toàn được quyền chủ động khi quyết định bất kì vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân sẽ không phải chia sẻ quyền quản lí của doanh nghiệp mình với bất kỳ đối tượng nào khác. Trong những trường hợp gặp cơ hội kinh doanh cần sự quyết định và quyết đoán sẽ thực hiện được ngay mà không phải bàn bạc, thông qua ý kiến của cá nhân nào khác. - Thủ tục, giấy tờ để tiến hành thành lập doanh nghiệp tư nhân rất đơn giản và dễ dàng. - Cơ cấu đơn giản, gọn nhẹ hơn so với nhiều loại hình công ty khác - Vì chế độ chịu trách nhiệm của doanh nghiệp tư nhân là vô hạn nên có thể dễ dàng có được long tin từ khác hang và các đối tác (khách hàng hạn chế được rủi ro khi hợp tác) - Doanh nghiệp tư nhân ít bị chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật hơn, có thể kiểm soát được rủi ro vì chỉ có duy nhất một người làm đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp - Tính bảo mật của doanh nghiệp tư nhân luôn đặt ở mức cao nhất. - Doanh nghiệp tư nhân dễ dàng trong việc chuyển đổi ngành hàng kinh doanh - Qúa trình giải thể, sang tên vô cùng nhanh chóng 3. Khó khăn có thể gặp phải khi thành lập doanh nghiệp tư nhân - Doanh nghiệp tư nhân không giống các loại hình doanh nghiệp khác chính là không có tư cách pháp nhân. Vì vậy, mức độ rủi ro của chủ doanh nghiệp tư nhân rất cao, không giới hạn số vốn và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp. - Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào - Không được quyền góp vốn, mua cổ phần trong các công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần - Mỗi chủ sở hữu chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân, không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh hay là thành viên công ty hợp danh 4. Có nên thành lập doanh nghiệp tư nhân không? Có thể thấy doanh nghiệp tư nhân có rất nhiều ưu điểm có lợi đối với chủ sở hữu tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn tồn tại khá nhiều nhược điểm. Nếu quý khách muốn tự thành lập doanh nghiệp với quy mô nhỏ và muốn tự mình quản lý, chịu trách nhiệm với các vấn đề của doanh nghiệp thì việc lựa chọn thành lập doanh nghiệp tư nhân chính là lựa chọn khôn ngoan và hoàn hảo nhất dành cho Quý khách hàng. Trên đây là đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân, để được tư vấn kĩ hơn và nhận được những lời khuyên chân thành và phù hợp nhất, xin Quý khách vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được hỗ trợ. Trân trọng.
Dịch vụ Luật sư bào chữa trong vụ án đánh bạc tại Công ty Luật Vietlawyer. Không đủ tỉnh táo để tránh xa cám dỗ cờ bạc, nhiều người đã lao vào vòng xoáy đỏ đen để rồi lưng chừng vướng vòng lao lý. Lẽ đương nhiên, chẳng ai muốn một phần đời của mình bị giam trong lao gian ngục tối cả. Trong trường hợp này, việc được giảm nhẹ tối đa mức hình phạt và xin được hưởng án treo là mong muốn của cả người phạm tội cũng như người thân của họ. Vậy, phải làm cách nào để có thể đạt được những ý nguyện trên, khi mà bản thân người phạm tội không đủ kiến thức pháp lí về hình sự, kèm theo đó là một tâm lý hoang mang, dao động, không ổn định, luôn yếu thế và bị động trong việc lấy lời khai? Dịch vụ luật sư bào chữa vụ án đánh bạc của Luật sư VietLawyer chính là giải pháp dành cho Quý khách!   I. Căn cứ pháp lý Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017. Bộ luật Tố tụng hình sự 2015. II. Nội dung tư vấn 1.Tội đánh bạc là gì? Điều 321 Bộ luật hình sự 2015, được sửa đổi bổ sung năm 2017 có quy định, đánh bạc là tham gia trò chơi có được thua bằng tiền hoặc tài sản dưới bất kì hình thức nào. 2. Cấu thành tội phạm của tội đánh bạc 2.1.Chủ thể của tội phạm Chủ thể của tội phạm này có thể là bất kì người nào từ đủ 16 tuổi trở lên có năng lực trách nhiệm hình sự.  2.2.Về khách thể của tội phạm Tội phạm xâm phạm vào trật tự an toàn công cộng, khác với pháp luật của một số nước tư bản quy định cho phép hoạt động đánh bạc, pháp luật nước ta nghiêm cấm mọi hoạt động đánh bạc dưới bất kì hình thức nào và coi đây là hành vi xâm phạm đến trật tự an toàn xã hội.  2.3.Mặt khách quan của tội phạm Mặt khách quan của tội này thể hiện ở hành vi của nhiều người (từ hai người trở lên) cùng tham gia với nhau dưới bất kì hình thức nào (như đánh tổ tôm, tam cúc, ba cây, liêng, xóc đĩa, chẵn lẻ, số để, cá cược, …) với mục đích được thua bằng tiền hoặc hiện vật mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép nhưng không thực hiện theo đúng giấy phép được cấp. Tiền quy định ở khoản 1 điều này có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ,… Hiện vật có thể là vàng, bạc, đá quý, xe máy, ô tô, nhà cửa,… Hành vi đánh bạc chỉ có thể truy cứu trách nhiệm hình sự khi số tiền để đánh bạc hay hiện vật dùng để đánh bạc có gia trị từ 5.000.000 trở lên. Trường hợp số tiền hay hiện vật dùng để đánh bạc có trị giá dưới 5.000.000 đồng thì phải thuộc trường hợp đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc hành vi tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc quy định tại điều 322 hoặc bị kết án về tội này hoặc tội quy định tại điều 322 ( Tội tổ chức đánh bạc hoặc tội gá bạc) của Bộ luật hình sự, chưa bị xóa án tích mà còn vi phạm mới bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo tội này. Đó là dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội phạm này.  2.4.Mặt chủ quan của tội phạm Tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý. Chủ thể thực hiện hành vi đánh bạc nhận thức rõ, đầy đủ hành vi đánh bạc của mình  nguy hiểm cho xã hội, cụ thể là xâm phạm đến trật tự an toàn công cộng nhưng vẫn cố tình thực hiện.  3. Mức hình phạt với tội đánh bạc Mức hình phạt của tội phạm này được chia thành 2 khung, cụ thể như sau:  Khung 1: Có mức phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. Khung 2: Có mức phạt tù từ 03 đến 07 năm.  Hình phạt bổ sung: Ngoài việc bị áp dụng một trong các hình phạt hành chính như trên, tùy từng trường hợp cụ thể mà người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.  III. Dịch vụ luật sư bào chữa trong các vụ án đánh đánh bạc tại Vietlawyer. VietLawyer xin trân trọng gửi tới khách hàng dịch vụ luật sư bào chữa vụ án đánh bạc như sau: 1.Quy trình thực hiện dịch vụ Bước 1: VietLawyer tiếp nhận thông tin và hồ sơ vụ việc ( Quyết định khởi tố bị can, vụ án, giấy tờ liên quan…) từ bị can, bị cáo, người thân, người đại diện khác của bị can, bị cáo. Bước 2: VietLawyer xác định về điều kiện, thẩm quyền giải quyết, thời gian thực hiện và phân công luật sư tham gia bào chữa Bước 3: VietLawyer thu thập chứng cứ, tài liệu và các điều kiện chứng minh khác theo quy định pháp luật nhằm phục vụ công tác tham gia tố tụng bào chữa cho bị can, bị cáo của luật sư. Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ tham gia tố tụng gửi các cơ quan tiến hành tố tụng và triển khai nghiên cứu hồ sơ vụ án. Bước 5: Luật sư bào chữa tại VietLawyer tham gia tố tụng tại cơ quan tiến hành tố tụng với tư cách Luật sư bào chữa vụ án đánh bạc cho thân chủ nhằm bảo vệ, tranh tụng cho bị can, bị cáo trong vụ án đánh bạc. 2. Vì sao bạn nên sử dụng dịch vụ luật sư bào chữa trong vụ án đánh bạc của Vietlawyer?  Quyền bào chữa là một quyền thuộc phạm trù nhân quyền trong hoạt động Tư pháp. Đây được xem như là phương tiện pháp lý cần thiết để những chủ thể như người bị tạm giữ, bị can, bị cáo trong vụ án hình sự nói chung và trong vụ án đánh bạc nói riêng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Ý thức được vấn đề này, VietLawyer luôn luôn mong muốn mang lại cho quý khách hàng những dịch vụ bào chữa tốt nhất,với mục đích tận dụng việc tham gia tố tụng của mình để bảo đảm tốt hơn quyền bào chữa của khách hàng,  Vietlawyer xin thông tin đến Qúy khách hàng những lợi ích to lớn của việc sử dụng Dịch vụ thuê Luật sư bào chữa tại VietLawyer trong các vụ án đánh bạc như sau: 2.1. Đội ngũ Luật sư bào chữa có trình độ cao - Được đào tạo bài bản, chính quy tại các trường Đại học hàng đầu về ngành Luật tại Việt Nam: Đại học Luật Hà Nội, Khoa Luật Đại Học Quốc Gia Hà Nội; Học Viện tư pháp; - Các Luật sư có trình độ thạc sỹ, tiến sỹ - Đội ngũ cố vấn trình độ cao: Tiến sỹ, Công An, Giám đốc pháp chế, Giảng viên.... 2.2. Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm trong việc bào chữa cho các bị can, bị cáo trong vụ án đánh bạc. Chúng tôi – các Luật sư tại Vietlawyer với tư cách là những chuyên gia pháp luật với bề dày kinh nghiệm, đã bào chữa thành công cho rất nhiều vụ án hình sự nói chung và vụ án đánh bạc nói riêng, sẵn sàng giúp khách hàng hiểu, nắm bắt được các quy định pháp luật liên quan đến tội danh bị truy cứu trách nhiệm hình sự, các quy trình tố tụng, thời gian, quá trình giải quyết. Giúp cho khách hàng của mình hiểu một cách tổng thể nhất về việc giải quyết vụ án. Tránh tối đa việc tốn kém chi phí không cần thiết, an tâm, suy nghĩ sáng suốt khi giải quyết công việc cho bị can, bị cáo và người nhà; 2.3. Đội ngũ Luật sư có đạo đức nghề nghiệp chuẩn mực Đội ngũ luật sư tại Vietlawyer của chúng tôi luôn có ý thức kết hợp việc trấn an tinh thần, giúp bị can, bị cáo, người nhà bị can, bị cáo yên tâm, bình tĩnh suy xét, đánh giá tính chất, mức độ, hậu quả pháp lý của các hành vi vi phạm pháp luật mà cơ quan tiến hành tố tụng đang xử lý, giúp người bị “tình nghi phạm tội” bình tĩnh, sáng suốt trong quá trình khai báo, trung thực, khách quan, toàn diện, đúng quy định của pháp luật, giúp khách hàng có niềm tin hơn trước những lắng lo giữa lưng chừng lao lí; Luật sư bào chữa tại Vietlawyer luôn đặt lợi ích của khách hàng lên vị trí hàng đầu. Sau khâu tiếp cận, tìm hiểu vấn đề pháp lý mà khách hàng đang mắc phải, chúng tôi cam kết đưa ra những phương án giải quyết pháp lí hiệu quả nhất cho khách hàng, cụ thể là giúp cho khách hàng đưa ra các định hướng, phương pháp khắc phục hậu quả, thu thập các tài liệu, chứng cứ minh oan, giảm nhẹ hình phạt hoặc tìm ra sự thật khách quan của vụ án cố ý gây thương tích. Nói không với những trường hợp bỏ rơi khách hàng, chỉ giải quyết vấn đề pháp lí của khách hàng một cách thờ ơ, dở chừng, nhằm mục đích kinh tế; 2.4. Chi phí thuê Luật sư hợp lý Luật sư bào chữa tại Vietlawyer luôn mong muốn cung cấp dịch vụ pháp lý ở mức cao nhất với chi phí phù hợp nhất đối với hoàn cành, điều kiện và mong muốn của khách hàng; 2.5. Tiết kiệm thời gian Chúng tôi - các Luật sư tại Vietlawyer với kinh nghiệm dày dặn qua thực tiễn bào chữa nhiều vụ án đánh bạc lớn, có thể đảm bảo rằng thủ tục nộp hồ sơ cho tòa án, kĩ năng giải quyết những thủ tục pháp lý,…một cách nhanh gọn và hợp pháp nhất. 2.6. Trách nhiệm chia sẻ với cộng đồng Khi tiếp cận với các vụ án về tội đánh bạc, Vietlawyer luôn muốn tìm hiểu, chia sẻ với khách hàng và gia đình về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn đến hành vi phạm tội của các bị can, bị cáo. Đặc biệt là đối với những bị can, bị cáo còn chưa thành niên, hay những người lớn tuổi, chúng tôi luôn đặt mình vào hoàn cảnh của khách hàng để hiểu, để bào chữa cho họ theo những hướng có lợi nhất. Đối với những khách hàng có hoàn cảnh gia đình khó khăn, vùng sâu vùng xa, bị can, bị cáo là người dân tộc thiểu số Vietlawyer sẵn sàng chia sẻ, tư vấn pháp lý miễn phí, giảm tối đa chi phí sử dụng dịch vụ bào chữa để khách hàng có thể yên tâm, tin tưởng Vietlawyer sẽ cố gắng hết mình để bảo vệ quyền và lợi ích cho khách hàng trong các vụ án đánh bạc một cách tốt nhất. Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn cho người dân để bảo vệ lợi ích của mình khi tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Do đó, nếu bạn hoặc người thân đã bị bắt hoặc đang là đối tượng bị tố giác hoặc bị kiến nghị khởi tố trong vụ án đánh bạc, tại sao bạn không nghĩ đến một luật sư bào chữa giàu kinh nghiệm để bản thân có thể hoàn toàn tin tưởng ? Về vấn đề này, bạn hoàn toàn có thể tin tưởng tuyệt đối với dịch vụ bào chữa vụ án đánh bạc của Luật sư VietLawyer.
Khi Ly Hôn, Con Cái Có Được Chia Tài Sản Không? - Khi cha mẹ ly hôn về nguyên tắc phân chia tài sản chỉ tiến hành chia tài sản chung của vợ chồng. Việc con có được chia tài sản hay không phụ thuộc vào thỏa thuận của cha mẹ. Nếu xác định tài sản đó là tài sản chung của gia đình thì sẽ được chia phù hợp với công sức đóng góp của con trong quá trình tạo lập, duy trì và phát triển tài sản.  Trên các quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Bộ luật Dân sự 2015, Công ty Luật Vietlawyer xin được tư vấn về việc khi ly hôn con cái có được chia tài sản không như sau: 1. Căn cứ pháp lý: Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014: "1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết. 2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật. 3. Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này." Điều 212 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về sở hữu chung của các thành viên gia đình: "1. Tài sản của các thành viên gia đình cùng sống chung gồm tài sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên và những tài sản khác được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật này và luật khác có liên quan. 2. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của các thành viên gia đình được thực hiện theo phương thức thỏa thuận. Trường hợp định đoạt tài sản là bất động sản, động sản có đăng ký, tài sản là nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình phải có sự thỏa thuận của tất cả các thành viên gia đình là người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp luật có quy định khác. Trường hợp không có thỏa thuận thì áp dụng quy định về sở hữu chung theo phần được quy định tại Bộ luật này và luật khác có liên quan, trừ trường hợp quy định tại Điều 213 của Bộ luật này." Điều 217  Bộ luật Dân sự 2015 quy định về sử dụng tài sản chung "1. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. 2. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền ngang nhau trong việc khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung, trừ trường hợp có thỏa thuận khác." 2. Hướng dẫn của Luật sư: Khi cha mẹ ly hôn, thì con cái được chia tài sản trong các trường hợp sau: 2.1. Bố mẹ thỏa thuận về việc để lại tài sản cho con Trường hợp cả hai cùng thỏa thuận thống nhất chia tài sản của mình cho con cái sau khi ly hôn thì con cái có quyền được hưởng tài sản. Trường hợp không thể thỏa thuận hay có tranh chấp thì Tòa án sẽ chia dựa trên tình hình thực tế và quy định của pháp luật. 2.2. Con cái là đồng sở hữu chung tài sản với bố mẹ Trong trường hợp tài sản chung của hộ gia đình và con có tên trong sổ hộ khẩu tại thời điểm xác lập quyền đối với tài sản đó. Khi vợ chồng ly hôn và tiến hành việc chia tài sản chung, trong đó có tài sản của hộ gia đình thì con cũng được chia phần tài sản tương ứng với phần quyền của con trong khối tài sản đó. Nếu tài sản có ghi nhận công sức của con cái trong quá trình tạo lập thì khi xử lý tài sản cũng  vẫn phải đảm bảo quyền và lợi ích của con đối với tài sản đó. Khi mua hoặc nhận tặng cho, thừa kế chung. Việc con cái và cha mẹ cùng mua hoặc được nhận tặng cho, thừa kế tài sản chung thì con cũng sẽ có quyền và nghĩa vụ như cha mẹ đối với tài sản đó. Vì vậy, khi bố mẹ ly hôn thì con cái vẫn sẽ được phân chia tài sản đó. Tài sản thuộc sở hữu của con vẫn sẽ thuộc quyền sở hữu riêng của con, không chia khi bố mẹ ly hôn. 2.3. Con trên 18 tuổi có được chia tài sản khi bố mẹ ly hôn không? Pháp Luật Hôn nhân và Gia đình không quy định cha mẹ khi ly hôn phải chia tài sản cho con cái. Việc chia tài sản hay không chia tài sản cho con hoàn toàn thuộc quyền quyết định của cha mẹ. Vì vậy, để chia tài sản cho con thì cha mẹ có thể thỏa thuận về việc chia tài sản cho con. Vì vậy, khi ly hôn nếu bố mẹ không thỏa thuận thì con cái không được chia tài sản trừ trường hợp tài sản đó là tài sản chung của gia đình.  Khách hàng có nhu cầu ly hôn thì liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời hoặc tham khảo các dịch vụ tại đây.
Ưu Điểm Và Nhược Điểm Của Công Ty TNHH 1 Thành Viên - Luật Sư Của Bạn, bài viết này sẽ giúp bạn quyết định lựa chọn loại hình công ty nào khi quyết định thành lập. Công ty TNHH một thành viên là một trong các loại hình phổ biến nhất trong hoạt động kinh doanh ngày nay . Vậy ưu điểm và nhược điểm của loại hình này là gì? Người mới bắt đầu có nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp này để khởi nghiệp không? Sau đây VIETLAWYER sẽ giúp quý khách giải đáp thắc mắc về vấn đề này. 1. Khái niệm của công ty TNHH 1 thành viên Luật doanh nghiệp 2020 quy định: Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân; do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. 2. Một số đặc điểm của công ty TNHH một thành viên - Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức là chủ sở hữu công ty. - Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. - Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty TNHH. - Chủ sở hữu công ty được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác. - Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu. 3. Ưu điểm của công ty TNHH một thành viên - Chủ sở hữu công ty sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Đây cũng là ưu điểm lớn nhất của loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. - Do có tư cách pháp nhân nên chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên hạn chế được rủi ro cho chủ sở hữu. - Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức: Các thành viên là những người quen biết nhau. Nên sẽ dễ dàng hơn trong việc quản lý, điều hành hoạt động của công ty. - Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ. Nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên. 4. Nhược điểm của công ty TNHH một thành viên - Do công ty TNHH một thành viên chỉ do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Nên khi huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác, sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên. Hoặc công ty Cổ phần. - Do công ty TNHH một thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi góp vốn vào công ty. Vì thế nên uy tín của công ty với các đối tác, bạn hàng cũng sẽ bị ảnh hưởng. - Việc huy động vốn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu. Trường hợp gặp khó khăn cần huy động vốn từ bên ngoài thì việc này dường như không thể. Người chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ có thể tự xoay sở vay vốn để huy động vốn. Chính vì thế sẽ làm giảm đi khả năng phát triển đột phá của doanh nghiệp. Do không có số vốn lớn để triển khai những kế hoạch kinh doanh đột phá và táo bạo. - Về pháp luật sẽ chịu sự điều chỉnh chặt chẽ hơn doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh. Trên đây là chia sẻ của VIETLAWYER về những ưu điểm và nhược điểm của công ty TNHH. Cần tìm hiểu thêm vấn đề gì, vui lòng liên hệ Công ty Luật VIETLAWYER để giải đáp kịp thời. Nếu bạn có nhu cầu thành lập công ty, hay liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn, báo giá dịch vụ vô cùng rẻ, nhanh chóng. Trân trọng./
Luật sư Dân sự Hà Nội là đội ngũ luật sư tại Công ty luật Vietlawyer phụ trách thực hiện các dịch vụ pháp luật dân sự tại quận, huyện trực thuộc thành phố Hà Nội. Hà Nội là một trong những thành phố lớn nhất Việt Nam, đồng thời cũng là nơi xảy ra nhiều vụ việc dân sự nhất Việt Nam. Tại đây, Luật sư dân sự Hà Nội gồm những luật sư tại Công ty luật Vietlawyer có chuyên môn trong lĩnh vực dân sự, với nhiều năm kinh nghiệm và thực hiện các vụ việc lớn tại nhiều tỉnh thành, trong đó có thành phố Hà Nội. Các luật sư dân sự Hà Nội có thể tư vấn và đại diện cho khách hàng trong các vụ việc pháp lý liên quan đến vụ việc dân sự, bao gồm: các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu/sử dụng tài sản, giao dịch dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động, quyết định hành chính và các vấn đề dân sự khác, giúp khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Vai trò của luật sư dân sự Hà Nội là rất quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Bằng cách sử dụng kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm của mình, luật sư dân sự Hà Nội có thể giúp khách hàng đưa ra quyết định, giải pháp phù hợp nhất trong các vụ việc dân sự. Họ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp khách hàng giải quyết các tranh chấp dân sự một cách công bằng và hiệu quả, từ đó đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.    1. Nội dung/Lĩnh vực tư vấn của Luật sư Dân sự Hà Nội: 1.1 Các tranh chấp liên quan đến dân sự phổ biến - Tranh chấp quyền sở hữu/quyền sử dụng đối với tài sản, quyền sử dụng đất; - Tranh chấp về nhân thân, tài sản, quyền nuôi con sau khi ly hôn - Tranh chấp về giao dịch dân sự; - Tranh chấp giữa người lao động và người sử dụng lao động; - Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; - Tranh chấp giữa cá nhân với quyết định của cơ quan nhà nước - Các tranh chấp theo quy định của pháp luật. 1.2 Các yêu cầu liên quan đến dân sự - Yêu cầu về tính pháp lý của tài sản, đất đai, giao dịch dân sự; - Yêu cầu về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại; - Yêu cầu về pháp chế doanh nghiệp; - Yêu cầu về đăng ký sở hữu trí tuệ; - Yêu cầu về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động; - Các yêu cầu khác về tài sản theo quy định của pháp luật. 1.3 Những quyền lợi của cá nhân, pháp nhân được Luật sư dân sự Hà Nội tư vấn, đại diện, bảo vệ - Tư vấn các phương án để giải quyết các vụ việc dân sự; - Đại diện theo ủy quyền thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan trong vụ việc dân sự; - Thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan trong vụ việc dân sự; - Trợ giúp pháp lý đối với khách hàng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; - Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng - Những quyền lợi khác theo quy định pháp luật. 1.4 Các hình thức Luật sư Dân sự Hà Nội tư vấn tại Vietlawyer - Tư vấn qua khung chat trên web: áp dụng cho những khách hàng có băn khoăn, lo lắng về những vụ việc nhỏ, không phức tạp hoặc khi khách hàng chưa sắp xếp được lịch hoặc chưa có nhu cầu đến văn phòng. - Tư vấn qua điện thoại: áp dụng cho những vụ việc gấp, cần giải quyết ngay, những vụ việc mang tính phức tạp cần gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn ngay ngày hôm sau. - Dịch vụ luật sư tư vấn dân sự trực tiếp tại văn phòng: khách hàng được quyền yêu cầu luật sư tư vấn dân sự giỏi tư vấn tại văn phòng áp dụng với những trường hợp phức tạp, những vụ án tranh chấp dân sự cần giải quyết nhanh hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Tại Hà Nội chúng tôi cung cấp các dịch vụ tư vấn luật dân sự rộng khắp trên địa bản thành phố: Luật sư dân sự Ba Vì, Luật sư dân sự Chương Mỹ, Luật sư dân sự Phúc Thọ, Luật sư dân sự Đan Phượng, Luật sư dân sự Đông Anh, Luật sư dân sự Gia Lâm, Luật Sư Dân sư Hoài Đức, Luật sư dân sự Mê Linh, Luật sư dân sự Mỹ Đức, Luật sư dân sự Phú Xuyên, Luật sư dân sự Quốc Oai, Luật sư dân sự Sóc Sơn, Luật sư dân sự Thạch Thất, Luật sư dân sự Thanh Oai, Luật Sư Dân sư Thường Tín, Luật sư dân sự Ứng Hòa, Luật sư dân sự Thanh Trì,... Với đầy đủ các nghiệp vụ trong nội dung tư vấn luật dân sự. Ngoài ra, Công ty luật Vietlawyer còn cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, đất đai, hành chính, hình sự,... Khách hàng tại Hà Nội, có nhu cầu tư vấn, đại diện, bảo về quyền và lợi ích hợp hợp pháp trong lĩnh vực vụ án nói trên có thể liên hệ ngay với Vietlawyer qua số hotline để được tư vấn và giải đáp.
Luật sư đại diện là luật sư được đại diện theo ủy quyền cho một cá nhân, pháp nhân trong một vụ án tranh chấp pháp lý hoặc thực hiện thay người ủy quyền thực hiện các thủ tục pháp lý trong phạm vi được ủy quyền. Các nhiệm vụ của luật sư đại diện bao gồm đại diện cho người được ủy quyền trong các thủ tục pháp lý, tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tham gia đàm phán, thỏa thuận giải quyết tranh chấp thay mặt cho người được ủy quyền; Nghiên cứu, phân tích và đưa ra đề xuất giải quyết vấn đề pháp lý cho người được ủy quyền;  1. Nội dung/Lĩnh vực tư vấn của Luật sư đại diện  1.1 Các tranh chấp cần đến Luật sư đại diện - Tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; - Tranh chấp về tranh chấp tài sản chung, quyền nuôi con; - Tranh chấp về hoạt động kinh doanh, thương mại; - Tranh chấp lao động; - Tranh chấp liên quan đến khiếu nại, khiếu kiện quyết định nhà nước; - Các tranh chấp khác theo quy định của pháp luật. 1.2 Các yêu cầu cần đến Luật sư đại diện - Yêu cầu liên quan đến thực hiện các thủ tục hành chính của cá nhân hoặc pháp nhân; - Yêu cầu liên quan đến đại diện cho pháp chế doanh nghiệp; - Yêu cầu liên quan đến xác lập, thực hiện, chấm dứt giao dịch dân sự; - Yêu cầu liên quan đến tài sản hoặc hợp đồng; - Các yêu cầu khác về tài sản theo quy định của pháp luật. 1.3 Hình thức yêu cầu đại diện áp dụng tại Vietlawyer Khách hàng có thể ủy quyền cho Luật sư đại diện qua việc ký kết hợp đồng ủy quyền. Khách hàng có thể gọi điện đặt lịch và chia sẻ thông tin trước để nhanh chóng thực hiện các thủ tục ủy quyền khi đến công ty. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật VietLawyer, quý khách hàng cần Luật sư đại diện vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời.
Luật sư hình sự giỏi, nối tiếng ở Hà Nội luôn là top những từ khóa được nhiều khách hàng không ngừng tìm kiếm, vậy như thế nào là một luật sư hình sự giỏi, một luật sư hình sự nổi tiếng để khách hàng yên tâm được bảo vệ. 1. Luật sư hình sự là gì? Luật sư là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình giải quyết các vụ án hình sự. Luật sư hình sự là luật sư tư vấn, cung cấp dịch vụ bào chữa cho các bị can, bị cáo; cung cấp dịch vụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị hại trong các vụ án hình sự nhằm bảo vệ quyền và lợi ích cho thân chủ của mình trước cơ quan tố tụng. Luật sư hình sự đóng vai trò quan trọng trong quá trình xét xử, góp phần vào việc giải quyết các vụ án được khách quan, đúng pháp luật, giúp bảo vệ quyền công dân, quyền con người của thân chủ, thực hiện quyền bình đẳng của mọi công dân trước pháp luật, thực hiện dân chủ xã hội. - Luật sư hình sự giỏi tham gia vụ án hình sự thường với hai tư cách +) Luật sư bào chữa cho bị hại, bị cáo. Đối với vai trò này, Luật sư được tham gia ngay từ giai đoạn điều tra, truy tố và xét xử; giam sát hoạt động tiến hành tố tụng; thu thập chứng cứ có lợi cho thân chủ của mình; gửi các bạn kiến nghị đến Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án trong việc thực hiện thủ tục tố tụng hoặc làm rõ bản chất của vụ án; tham gia tranh tụng tại Tòa án +) Luật sư bảo vệ cho bị hại; người có quyền và nghĩa vụ liên quan hoặc nguyên đơn dân sự. Đối với vai trò này; luật sư hình sự xem xét các tình tiết của vụ án, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của thân chủ; có văn bản kiến nghị trong trường hợp có dấu hiệu bỏ lọt tội phạm hoặc việc tiến hành tố tụng xâm phạm đến lợi ích của thân chủ; tham gia tranh tụng tại Tòa án.  - Luật sư hình sự tham gia vào vụ án dưới các hình thức + Luật sư được thân chủ, người nhà thân chủ mời. + Luật sư tham gia trợ giúp pháp lý miễn phí khi bị can, bị cáo, người bị tạm giữ thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý. + Luật sư chỉ định trong trường hợp các cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu. 2. Tiêu chí nào để đánh giá về luật sư hình sự giỏi, luật sư hình sự nổi tiếng. - Trình độ đào tạo; - Chuyên môn, kỹ năng; - Kinh nghiệm, những vụ án đã từng bảo vệ, từng tư vấn. - Đạo đức nghề nghiệp, đạo đức xã hội... 3. Luật sư hình sự giỏi nổi tiếng tại Hà Nội - Việt Nam Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội là nơi chắp cánh rất nhiều Luật sư hình sự giỏi, luật sư bào chữa giỏi. Trong số đó có những luật sư đã chứng minh được năng lực của mình, tạo được tên tuổi vang danh trong cả nước, có những luật sư trở thành tượng đài, trở thành hình mẫu lý tưởng cho các thế hệ luật sư trẻ hướng tới. Một trong những luật sư hình sự giỏi nổi tiếng ở Hà Nội của Đoàn luật sư Hà Nội hiện tại, đó là luật sư Nguyễn Thị Thanh Phương, người sáng lập Công ty luật TNHH VietLawyer. Công ty Luật VietLawyer với đội ngũ luật sư bào chữa giỏi, kinh nghiệm lâu năm, là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ Luật sư hình sự giỏi nhất cho tất cả người dân cả nước và cho các vụ trọng án theo sự phân công của Đoàn Luật sư thành phố Hà Nội. Trong đó, Luật sư Nguyễn Thị Thanh Phương là một trong những luật sư hình sự nổi tiếng có hiệu suất chiến thắng cực cao trong các vụ án hình sự mà Luật sư tham gia. 4. Sơ lược về luật sư Nguyễn Thị Thanh Phương - luật sư hình sự giỏi Thông tin cá nhân: +) Tên Luật sư: Nguyễn Thị Thanh Phương +) Đơn vị công tác: Giám đốc Công ty Luật VietLawyer, Đoàn Luật sư Hà Nội. +) Điện thoại: 0936.645.695 +) Email: lsnguyenthithanhphuong@gmail.com +) Địa chỉ: Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội +) Website: vietlawyer.vn Trong giới Luật sư hình sự giỏi hiện nay, cái tên Nguyễn Thị Thanh Phương đã được đồng nghiệp và người dân nhắc đến như là một vị Luật sư bào chữa có tâm và có tầm, hội tụ đầy đủ các yếu tố: Chuyên môn giỏi, làm việc tận tâm, phục vụ tận tụy... Thạc sỹ, Luật sư Nguyễn Thị Thanh Phương - VietLawyer Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề luật, từng kinh qua nhiều vị trí công tác như hơn 05 năm làm việc tại Cơ quan thi hành án, từng làm giảng viên giảng dạy trong các trường Luật, hơn 05 năm làm Luật sư trải qua vô số vụ kiện tụng, xét xử trong một số lĩnh vực chuyên ngành đã giúp cho luật sư Nguyễn Thị Thanh Phương tích lũy đầy đủ kinh nghiệm, hoàn thiện chuyên môn, trở nên “đa năng”, tinh thông và am tường nhiều lĩnh vực. Cũng chính vì vậy mà Luật sư Nguyễn Thị Thanh Phương đã cùng với một số Luật sư đã đồng sáng lập ra Công ty Luật VietLawyer. Mặc dù Công ty còn khá non trẻ, nhưng với những kinh nghiệm đã tích lũy được trong nghề Luật, cùng với sự đoàn kết của tất cả các thành viên sáng lập, với một lộ trình, phương hướng phát triển rõ ràng, Luật sư Nguyễn Thị Thanh Phương tự tin cùng với sự đồng hành của toàn thể nhân viên sẽ nhanh chóng đưa Công ty Luật VietLawyer trở thành một Công ty Luật có uy tín, có “thương hiệu” trong hàng ngàn tổ chức hành nghề luật sư ở Việt Nam. Điều làm nên sự tín nhiệm của đồng nghiệp cũng như của sự tin tưởng, sự yêu quý của quý khách hàng đối với bà chính là nhờ sự đồng cảm, tính minh bạch, trung thực, làm việc tận tụy với một tinh thần trách nhiệm máu lửa nhiệt huyết và hết lòng với công việc. Không dừng lại ở đó, Luật sư Nguyễn Thị Thanh Phương còn là một tấm gương sáng về sự đóng góp cho cộng đồng, là một số trong những mạnh thường quân luôn tích cực tham gia vào các công tác đào tạo, chương trình trợ giúp pháp lý cho những đối tượng thuộc diện chính sách do Đoàn Luật sư Hà Nội tổ chức, tích cực tham gia các chương trình của công tác từ thiện, đem lại ánh sáng pháp luật, ánh sáng công lý đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa. Chắc chắn trong tương lai không xa, bà sẽ trở thành một trong những vị luật sư hình sự cực kì nổi tiếng mà miền Bắc đã sản sinh ra. Nếu chẳng may bạn hoặc người thân thích của bạn vướng vào các sự kiện pháp lý liên quan đến hình sự, hãy chủ động liên hệ với Luật sư hình sự giỏi ngay để đảm bảo một cách tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Công ty Luật Vietlawyer với đội ngũ Luật sư hình sự giỏi có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh lực hình sự sẵn sàng đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ một cách tốt nhất.
Đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp | Luật Sư Doanh Nghiệp | Vietlawyer.vn. Bạn đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tuy nhiên bạn chưa thực sự hiểu Đăng ký thành lập doanh nghiệp là gì? Làm sao để thành lập doanh nghiệp? Vậy thì hãy cùng VietLawyer tìm hiểu về Đăng ký thành lập doanh nghiệp qua bài viết dưới đây: 1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp là gì? Đăng ký thành lập doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền các thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập và được lưu giữ tại cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký thành lập doanh nghiệp. 2. Những ai có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp? Theo quy định của pháp luật hiện hành, các tổ chức, cá nhân đều có quyền đăng ký thành lập trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020. Chi tiết vui lòng tham khảo bài viết: Những ai có quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp. 3. Có những loại hình doanh nghiệp nào? Theo ghi nhận của Luật doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp, bao gồm: 3.1. Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo Pháp luật của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những ưu điểm, nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân. Bài viết bạn có thể tham khảo: Ưu điểm và nhược điểm của Doanh nghiệp tư nhân. 3.2. Công ty hợp danh Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: - Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn; - Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; - Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty; tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty; cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tại Điều lệ công ty; không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. Những ưu điểm, nhược điểm của Công ty hợp danh. Bài viết bạn có thể tham khảo: Ưu điểm và nhược điểm của Công ty hợp danh. 3.3. Công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp do 1 cá nhân hoặc một tổ chức là chủ sở hữu, góp vốn để thành lập.  Vốn điều lệ của Công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ. Công ty TNHH một thành viên được quyền giảm vốn nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu. Công ty được quyền tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Bài viết bạn có thể tham khảo: Ưu điểm và nhược điểm của Công ty TNHH một thành viên. 3.4. Công ty TNHH hai thành viên trở lên Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50. Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Vốn điều lệ của Công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp. Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp. Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần. Bài viết bạn có thể tham khảo: Ưu điểm và nhược điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên. 3.5. Công ty cổ phần Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết; - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó. Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty. Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát; Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây: - Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông; - Công ty mua lại cổ phần đã phát hành; - Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn. Bài viết bạn có thể tham khảo: Ưu điểm và nhược điểm của Công ty cổ phần. 4. Trình tự thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp; Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp; Bước 3: Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận và kiểm tra hồ sơ; Bước 4: Nhận kết quả đăng ký kinh doanh; Bài viết bạn có thể tham khảo: Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất 2023. 5. Đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VietLawyer Bên cạnh việc tư vấn thành lập, VietLawyer còn cung cấp dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp trọn gói với chi phí hợp lý và chất lượng tối nhất. Ngoài ra, VietLawyer còn hỗ trợ khách hàng một số dịch vụ liên sau khi thành lập doanh nghiệp trong trường hợp khách hàng có nhu cầu. Thủ tục thành lập công ty trọn gói của Vietlawyer bao gồm các bước sau đây Bước 1: Soạn thảo và nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Công ty luật Vietlawyer tiếp nhận thông tin của quý khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ đăng ký kinh doanh. Sau khi soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh, Công ty luật Vietlawyer sẽ gửi hồ sơ cho quý khách hàng để tiến hành ký xác nhận (quý khách hàng ký xác nhận hồ sơ theo hướng dẫn ký của Công ty). Sau khi nhận được hồ sơ đã ký từ quý khách hàng, Công ty tiến hành nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Bước 2: Nộp hồ sơ theo dõi, nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp và nhận kết quả đăng ký kinh doanh Sau khi nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh, Công ty luật Vietlawyer tiến hành theo dõi tiến độ của hồ sơ và thực hiện các thủ tục mà cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu. Công ty thay mặt quý khách hàng nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giao kết quả cho quý khách hàng. Bước 3: Khắc dấu pháp nhân Quý khách hàng có thể tự mình hoặc để Công ty luật Vietlawyer khắc dấu pháp nhân và dấu pháp danh cho doanh nghiệp. Quý khách hàng quyết định hình thức và số lượng con dấu rồi gửi cho Công ty luật Vietlawyer. Công ty tiến hành khắc dấu cho quý khách hàng tại các cơ sở khắc dấu uy tín. Bước 4: Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp Do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tiến hành. Hồ sơ đăng ký mở tài khoản ngân hàng bao gồm: 01 bản công chứng “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”; 01 bản công chứng “Chứng minh nhân dân” của người đại diện pháp luật ghi trên giấy phép; Mang theo con dấu doanh nghiệp khi đến làm thủ tục. Bước 5: Đăng ký chữ ký số Một bộ hồ sơ đăng ký chữ ký số cơ bản sẽ có những giấy tờ sau: Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp; Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân của người đại diện pháp luật doanh nghiệp, tổ chức (hoặc hộ chiếu). Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer về nội dung Đăng ký thành lập doanh nghiệp. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Vietlawyer, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời. 
Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp | Luật Sư Doanh Nghiệp | Vietlawyer.vn - Gần như ở Việt Nam, mỗi doanh nghiệp được thành lập hoặc trong quá trình kinh doanh đều có ít nhất một luật sư đồng hành với họ trong quá trình kinh doanh và xây dựng doanh nghiệp. Công ty Luật VietLawyer luôn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ luật sư doanh nghiệp: 1. Tư vấn trước thành lập doanh nghiệp Công ty luật VietLawyer tư vấn cho khách hàng lựa chọn các vấn đề sau: - Lựa chọn loại hình doanh nghiệp (Công ty cổ phần, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân,…) và các quy định của pháp luật đối với từng loại hình doanh nghiệp; - Về tên doanh nghiệp: (Lựa chọn và tra cứu tên doanh nghiệp); - Ngành nghề kinh doanh (phù hợp với quy định của pháp luật); - Tư vấn về thành viên/cổ đông sáng lập (phù hợp với quy định của Pháp luật); - Vốn điều lệ/vốn pháp định (phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp); - Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Mô hình và Cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và điều hành, mối quan hệ giữa các chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông, tỷ lệ và phương thức góp vốn, các nội dung khác có liên quan). - Hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm: Tư vấn và hoàn thịên Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước khi thành lập doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, Soạn thảo danh sách thành viên/danh sách cổ đông, Giấy ủy quyền thành lập doanh nghiệp, Các giấy tờ khác có liên quan. 2. Thực hiện các công việc theo uỷ quyền Công ty luật VietLawyer sẽ thực hiện công việc theo sự ủy quyền của khách hàng tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng ký thành lập doanh nghiệp theo yêu cầu. Nội dung công việc thực hiện cụ thể: - Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh; - Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp; - Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Nhân viên của VietLawyer sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Phòng ĐKKD để thực hiện công việc trên); - Tiến hành thủ tục nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp tại Cơ quan có thẩm quyền; - Nhận Giấy chứng nhận mẫu dấu và Dấu công ty (Nhân viên của Công ty luật VietLawyer sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Phòng ĐKKD để thực hiện công việc trên); - Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp. 3. Tư vấn sau Thành lập doanh nghiệp Công ty luật VietLawyer sẽ hỗ trợ và tư vấn về các vấn đề: - Tư vấn khởi nghiệp (Các công việc cần làm của một doanh nghiệp mới, bước đầu xây dựng thương hiệu thống nhất…); - Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email); - Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…; 4. Liên hệ luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH VIETLAWYER Điện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, gọi: 0927.625.666 Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: lawyerviet.vn@gmail.com.
Dịch Vụ Thành Lập Doanh Nghiệp Hà Nội | Luât Sư Doanh Nghiệp | Vietlawter.vn - Bạn đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội. Tuy nhiên bạn đang băn khoăn nên lựa chọn dịch vụ thành lập doanh nghiệp của đơn vị nào uy tín và chất lượng? Công ty Luật VietLawyer luôn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng trong việc sử dụng Dịch vụ thành lập doanh nghiệp Hà Nội. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm: 1. Tư vấn trước thành lập doanh nghiệp tại Hà NộiCông ty luật VietLawyer tư vấn cho khách hàng lựa chọn các vấn đề sau:- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp (Công ty cổ phần, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân,…) và các quy định của pháp luật đối với từng loại hình doanh nghiệp;- Về tên doanh nghiệp: (Lựa chọn và tra cứu tên doanh nghiệp);- Ngành nghề kinh doanh (phù hợp với quy định của pháp luật);- Tư vấn về thành viên/cổ đông sáng lập (phù hợp với quy định của Pháp luật);- Vốn điều lệ/vốn pháp định (phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp);- Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Mô hình và Cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và điều hành, mối quan hệ giữa các chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông, tỷ lệ và phương thức góp vốn, các nội dung khác có liên quan).- Hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm: Tư vấn và hoàn thịên Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước khi thành lập doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, Soạn thảo danh sách thành viên/danh sách cổ đông, Giấy ủy quyền thành lập doanh nghiệp, Các giấy tờ khác có liên quan.2. Thực hiện các công việc theo uỷ quyền tại Hà NộiCông ty luật VietLawyer sẽ thực hiện công việc theo sự ủy quyền của khách hàng tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng ký thành lập doanh nghiệp theo yêu cầu. Nội dung công việc thực hiện cụ thể:- Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu Tư thành phố Hà Nội;- Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;- Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Nhân viên của VietLawyer sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội để thực hiện công việc trên);- Tiến hành thủ tục nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp tại Cơ quan có thẩm quyền;- Nhận Giấy chứng nhận mẫu dấu và Dấu công ty (Nhân viên của Công ty luật VietLawyer sẽ cùng chủ doanh nghiệp có mặt tại Phòng ĐKKD - Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội để thực hiện công việc trên);- Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp.3. Tư vấn sau Thành lập doanh nghiệp tại Hà NộiCông ty luật VietLawyer sẽ hỗ trợ và tư vấn về các vấn đề:- Tư vấn khởi nghiệp (Các công việc cần làm của một doanh nghiệp mới, bước đầu xây dựng thương hiệu thống nhất…);- Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email);- Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…;4. Liên hệ luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp tại Hà NộiQuý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp hà Nội vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH VIETLAWYERĐiện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, gọi: 0927.625.666Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: lawyerviet.vn@gmail.com.
Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường là đúng hay sai? Đó là câu hỏi mà nhiều người hỏi và quan tâm. Thông thường ai cũng nghĩ đã thu hồi thì phải bồi thường cho dân chứ? Nhưng thực tế, thì khác, pháp luật đã quy định có đến 12 trường hợp nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất, VietLawyer sẽ chia sẻ với bạn 12 trường hợp nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất theo quy định của Luật đất đai 2013 1. Trường hợp nào thì bị thu hồi đất? Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Đất đai 2013, nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau: - Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; - Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai; - Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (Ảnh minh họa: 12 trường hợp thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất) 2. Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất? Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp nhà nước thu hồi đất nhưng không đủ điều kiện bồi thường về đất bao gồm: - Trường hợp 1: Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này; - Trường hợp 2: Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất; - Trường hợp 3: Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng; - Trường hợp 4: Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; - Trường hợp 5: Đất nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; - Trường hợp 6: Đất được Nhà nước giao để quản lý; - Trường hợp 7: Do vi phạm pháp luật về đất đai; - Trường hợp 8: Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; - Trường hợp 9: Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế; - Trường hợp 10: Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất; - Trường hợp 11: Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn; - Trường hợp 12: Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai. Trên đây là 12 trường hợp nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất theo quy định Luật đất đai 2013. Nếu còn thắc mắc cần được giải đáp, bạn đọc vui lòng liên hệ với VietLawyer để được giải đáp kịp thời. Trân trọng./. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người mất năng lực hành vi dân sự có được làm chứng hay không? là vấn đề nhiều quý khách hàng băn khoăn. Trên cơ sở pháp luật dân sự và những quy định liên quan, VIETLAWYER xin giải đáp với quý khách hàng như sau:  "Người mất năng lực hành vi dân sự không thể thể làm người làm chứng" Cụ thể: Theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 tại Điều 77 thì người làm chứng là người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc được đương sự đề nghị, Tòa án triệu tập tham gia tố tụng. Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng.  Như vậy, người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng. Trên đây là chia sẻ của VIETLAWYER. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật dân sự, Công ty chúng tôi luôn đồng hành và mang lại những giải pháp pháp lý hiệu quả nhất đến với khách hàng. Nếu còn vấn đề thắc mắc cần được giải đáp, vui lòng liên hệ Công ty Luật TNHH VIETLAWYER để được hỗ trợ kịp thời.  Trân trọng./.
 
hotline 0927625666