Tất cả sản phẩm

Luật Sư Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Ở Hà Nam, được Công ty Luật Vietlawyer cung cấp trong những năm gần đây tại khắp các tỉnh thành, các quận, huyện trong cả nước và trong đó có Hà Nam. Tại Hà Nam, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai của Công ty Luật Vietlawyer luôn được khách hàng đánh giá cao về tốc độ giải quyết, tính bảo mật, hiệu quả và giá cả tốt nhất nhì thị trường. Chúng tôi, cung cấp Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Hà Nam, cụ thể: 1. Tranh chấp về ranh giới giữa các vùng đất được phép sử dụng và quản lý: Đây là tranh chấp giữa những người hàng xóm, ranh giới sát nhau. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi ranh giới hoặc hai bên không xác định được với nhau về ranh giới, một số trường hợp chiếm luôn diện tích đất của người khác. 2. Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp hoặc bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất: Đây là sự mâu thuẫn, xung đột xảy ra giữa các bên tham gia hợp đồng. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi không làm đúng nghĩa vụ của mình, hoặc do hai bên không tìm được hướng giải quyết chung. 3. Tranh chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn: Đây là trường hợp tranh chấp đất hoặc tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn. 4. Tranh chấp về quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: Đây là dạng tranh chấp do người có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chết mà không để lại di chúc, hoặc để lại di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật và những người hưởng thừa kế không thỏa thuận được với nhau về phân chia thừa kế hoặc thiếu hiểu biết về pháp luật dẫn đến tranh chấp. 5. Tranh chấp về bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ các công trình công cộng, lợi ích quốc gia và mức đền bù khi thực hiện giải tỏa:  Trong tranh chấp loại này chủ yếu là khiếu kiện về giá đất đền bù, diện tích đất được đền bù, giá cả đất tái định cư và đền bù không đúng người, giải tỏa quá mức quy định để chừa đất cấp cho các đối tượng khác.   Vai trò, công việc của luật sư thực hiện dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai, nhanh chóng, hiệu quả: 1. Tư vấn cho khách hàng, lựa chọn phương án giải quyết tối ưu nhất; 2. Thu thập thông tin, chứng cứ cần thiết để bảo vệ khách hàng; 3. Tham gia các hòa giải khách hàng để đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng; 4. Tham gia tòa án, bảo vệ quyền lợi ích của khách hàng. Tại Hà Nam, chúng tôi có Luật sư khắp các quận, huyện tại Hà Nam: Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Thành phố Phủ Lý, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Thị xã Duy Tiên, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Lý Nhân, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Bình Lục, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Thanh Liêm, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Kim Bảng. Khách hàng có nhu cầu giải quyết tranh chấp đất đai thì liên hệ ngay với Công ty Luật Vietlawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.  Trân trọng./.
Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất | Điều Kiện Và Thủ Tục | Luật Sư Của Bạn - Hiện nay, việc tặng cho quyền sử dụng đất không còn quá xa lạ: cha mẹ tặng cho con cái; người có đất tặng cho người khác,... Tặng cho quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất cùng diện tích thửa đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù. Để tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình thực hiện việc tặng cho thì pháp luật đã có những quy định chi tiết. Dựa trên các quy định của pháp luật như: Luật Đất đai 2013 và một số Nghị định, Thông tư liên quan, Công ty Luật Vietlawyer xin được tư vấn về tặng cho quyền sử dụng đất như sau: 1. Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về: "3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau: a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;..." Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 quy định về: "Điều 168: Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất: 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền." Khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013: "3. Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này thì người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy định sau đây: a) Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; b) Trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất thì người được tặng cho phải là đối tượng được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, trong đó người nhận thừa kế được đúng tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho; c) Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính." Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013: "Điều 188: Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; b) Đất không có tranh chấp; c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; d) Trong thời hạn sử dụng đất." 2. Hướng dẫn của Luật sư: 2.1. Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất: Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện quyền tặng cho như sau: - Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; - Đất không có tranh chấp; - Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; - Trong thời hạn sử dụng đất. Trường hợp người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được tặng cho quyền sử dụng đất theo khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013. Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 được quyền tặng cho đất đai khi: - Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; - Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận) 2.2. Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất: Công chứng hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất gồm: - Phiếu yêu cầu công chứng; - Dự thảo hợp đồng tặng cho; - Bản sao giấy tờ tùy thân; - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho: + Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn. + Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung. - Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật. Sau khi thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, các bên sẽ tiến hành thủ tục đăng ký sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013. Khi tặng cho quyền sử dụng đất thì phải đăng ký biến động đất đai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định tặng cho. Trên đây là nội cung tư vấn của Công ty Luật Vietlawyer. Mọi thắc mắc cần tư vấn và hỗ trợ thủ tục của Quý khách hàng hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời. Trân trọng.
Luật Sư Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Ở Hải Phòng được Công ty Luật Vietlawyer cung cấp trong những năm gần đây tại khắp các tỉnh thành, các quận, huyện trong cả nước và trong đó có Hải Phòng. Tại Hải Phòng, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai ở Hải Phòng của Công ty Luật Vietlawyer luôn được khách hàng đánh giá cao về tốc độ giải quyết, tính bảo mật, hiệu quả và giá cả tốt nhất nhì thị trường. Chúng tôi, cung cấp Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai ở Hải Phòng cụ thể: 1. Tranh chấp về ranh giới giữa các vùng đất được phép sử dụng và quản lý: Đây là tranh chấp giữ những người hàng xóm, ranh giới sát nhau. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi ranh giới hoặc hai bên không xác định được với nhau về ranh giới, một số trường hợp chiếm luôn diện tích đất của người khác. 2. Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp hoặc bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất: Đây là sự mâu thuẫn, xung đột xảy ra giữa các bên tham gia hợp đồng. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi không làm đúng nghĩa vụ của mình, hoặc do hai bên không tìm được hướng giải quyết chung. 3. Tranh chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn: Đây là trường hợp tranh chấp đất hoặc tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn. 4. Tranh chấp về quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: Đây là dạng tranh chấp do người có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chết mà không để lại di chúc, hoặc để lại di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật và những người hưởng thừa kế không thỏa thuận được với nhau về phân chia thừa kế hoặc thiếu hiểu biết về pháp luật dẫn đến tranh chấp. 5. Tranh chấp về giải toả mặt bằng phục vụ các công trình công cộng, lợi ích quốc gia và mức đền bù khi thực hiện giải tỏa: Trong tranh chấp loại này chủ yếu là khiếu kiện về giá đất đền bù, diện tích đất được đền bù, giá cả đất tái định cư và đền bù không đúng người, giải tỏa quá mức quy định để chừa đất cấp cho các đối tượng khác. Vai trò, công việc của luật sư giải quyết tranh chấp đất đai ở Hải Phòng, nhanh chóng, hiệu quả: 1. Tư vấn cho khách hàng, lựa chọn phương án giải quyết tối ưu nhất; 2. Thu thập thông tin, chứng cứ cần thiết để bảo vệ khách hàng; 3. Tham gia các hòa giải khách hàng để đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng; 4. Tham gia tòa án, bảo vệ quyền lợi ích của khách hàng. Tại Hải Phòng, chúng tôi cung cấp Luật sư khắp các quận, huyện tại Hải Phòng: Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai ở Hải Phòng, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Thành phố Hải Phòng, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại quận Hồng Bàng, Luật sư  giải quyết tranh chấp đất đai tại quận Lê Chân, Luật sư  giải quyết tranh chấp đất đai tại quận Ngô Quyền, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại quận Kiến An, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại quận Hải An, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại quận Đồ Sơn, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại quận Dương Kinh, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện An Dương, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện An Lão, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Kiến Thụy, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Tiên Lãng, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Thủy Nguyên, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Vĩnh Bảo, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Bạch Long Vĩ, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Cát Hải, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai ở Hải Phòng. Khách hàng có nhu cầu giải quyết tranh chấp đất đai thì liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.  Trân trọng./.
Để khởi kiện một vụ án hành chính cần phải đáp ứng những điều kiện nào? Đây là câu hỏi không ít các bạn đọc đang thắc mắc. Bài viết dưới đây, Công ty Luật VietLawyer sẽ chia sẻ về Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính. 1. Khởi kiện vụ án hành chính là gì? Khởi kiện vụ án hành chính là việc cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước, theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính chính thức yêu cầu tòa án thụ lý án hành chính để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước, công chức bị xâm hại bởi các quyết định hành chính, quyết định kỉ luật buộc thôi việc. 2. Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính 2.1. Chủ thể khởi kiện Là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị ảnh hưởng bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính. Người khởi kiện là cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, việc lập danh sách cử tri. 2.2. Đối tượng khởi kiện -Quyết định hành chính  -Hành vi hành chính  -Quyết định kỷ luật buộc thôi việc  Các quyết định hành chính, hành vi hành chính phải là các quyết định hành chính cá biệt.           2.3. Thẩm quyền  Về thẩm quyền có thể xét trên hai phương diện: – Việc xác định thẩm quyền giải quyết của Toà án theo loại việc:  -Thẩm quyền của các cấp toà án. 2.4. Thời hiệu khởi kiện Thời hiệu khởi kiện vụ án Hành chính -01 năm, kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc. – 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; – Từ ngày nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri hoặc kết thúc thời hạn giải quyết khiếu nại mà không nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri đến trước ngày bầu cử 05 ngày. Trên đây là chia sẻ của VietLawyer về Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính. Bạn đọc có nhu cầu sử dụng Dịch vụ Luật sư hành chính của VietLawyer vui lòng liên hệ để được hỗ trợ kịp thời. trân trọng./. =================================================================================  
Người lao động có phải hoàn trả phí học nghề cho người lao động khi nghỉ việc ? - Đây là câu hỏi đặt ra của chị Hoa cho Công ty luật Vietlawyer qua website Vietlawyer.vn của công ty với nội dung như sau: "Tôi đã làm cho công ty TNHH X trong lĩnh vực sản xuất dệt may được 5 năm, bắt đầu từ năm 2016 đến năm 2021. Vào năm 2018, tôi được cử đi học nghề tại Hàn do công ty có nhập máy mới về và cần người thành thạo để về dạy chị em. Trước khi đi tôi được ký hợp đồng đào tạo nghề 3 tháng với nội dung là phải làm việc cho công ty thêm 5 năm nếu được đi đào tạo nghề. Năm 2021, do bị dịch Covid-19, khó khăn đủ đường nên tôi xin nghỉ tại công ty. Tôi đã xin phép trước công ty 30 ngày mới nghỉ việc, tuy nhiên, công ty yêu cầu tôi bồi thường chi phí học nghề cho công ty do đã vi phạm cam kết. Theo luật sư, tôi có phải bồi thường hay không ?" 1, Căn cứ pháp lý liên quan đến tình huống Người lao động là chị Hoa và người sử dụng lao động là công ty TNHH X đã ký kết một thỏa thuận đào tạo nghề. Mục đích của đào tạo nghề là nhằm mục đích trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để nâng cao trình độ nghề nghiệp. Theo pháp luật Việt Nam, có hai quy phạm pháp luật điều chỉnh vấn đề trên bao gồm: Bộ luật lao động 2019 và Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014.  Theo Bộ luật lao động 2019 quy định về vấn đề người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật của người lao động tại khoản 3 Điều 40 Bộ luật lao động 2019 quy định:  Điều 40. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật ... 3. Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này. Cũng theo Luật giáo dục nghề nghiệp 2014 quy định về vấn đề người lao động vi phạm cam kết trong hợp đồng đào tạo của người lao động, tại khoản 2 Điều 61 Luật giáo dục nghề nghiệp 2014 quy định: Điều 61. Nghĩa vụ làm việc có thời hạn của người học ... 2. Người tốt nghiệp các khóa đào tạo do người sử dụng lao động cấp học bổng, chi phí đào tạo phải làm việc cho người sử dụng lao động theo thời hạn đã cam kết trong hợp đồng đào tạo; trường hợp không thực hiện đúng cam kết thì phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo.   2, Trả lời câu hỏi Trong trường hợp của chị Hoa, chị Hoa là người lao động đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng pháp luật. Chị Hoa đã thực hiện đúng các thủ tục về đơn phương chấm dứt hợp đồng. Theo Bộ luật lao động 2019, chị Hoa không phải hoàn trả chi phí đào tạo nghề. Tuy nhiên, theo Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, chị Hoa đã vi phạm cam kết giữa người lao động và người sử dụng lao động là chị Hoa phải làm việc thêm 5 năm cho công ty. Cho nên, chị Hoa phải bồi hoàn chi phí đào tạo của công ty. Do có sự mâu thuẫn giữa hai văn bản quy phạm pháp luật Bộ luật lao động 2019 và Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, nên theo nguyên tắc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật, trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật mới không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra thì áp dụng văn bản mới. Do Bộ luật lao động 2019 không quy định trách nhiệm pháp lý đối với việc hoàn trả chi phí đào tạo nghề cho nên trong trường hợp của chị Hoa, Bộ luật lao động 2019 sẽ được ưu tiên áp dụng. Do đó, chị Hoa không phải bồi thường chi phí học nghề. Khách hàng có thắc mắc hay câu hỏi liên quan đến các tranh chấp lao động, liên hệ qua website của công ty VIetlawyer.vn. Chúng tôi có thể tư vấn: - Quyền và lợi ích của khách hàng là người lao động khi xin nghỉ việc; - Tư vấn, đại diện người lao động giải quyết các tranh chấp lao động cá nhân; - Tư vấn cho khách hàng các quy định liên quan đến tiền lương, giờ làm việc, chế độ đãi ngộ theo đúng quy định pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động. Tìm hiểu thêm về Luật sư Lao động tại đây  
4 Điều kiện để hợp đồng lao động có hiệu lực - Là vấn đề quan tâm của người sử dụng lao động khi soạn thảo hợp đồng lao động cho người lao động ký. Để đảm bảo quyền lợi cho cả người sử dụng lao động cũng như người lao động, hợp đồng lao động phải đủ 4 điều kiện được Công ty luật Vietlawyer phân tích dưới đây. 1, Định nghĩa hợp đồng lao động Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Luật Lao động 2019 có quy định cụ thể về khái niệm Hợp đồng như sau: Điều 13. Hợp đồng lao động 1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động. Từ định nghĩa có thể thấy hai đặc điểm cơ bản của hợp đồng lao động. Thứ nhất, người lao động và người sử dụng lao động phải tự nguyện, bình đẳng, thiện chí và hợp tác. Rõ ràng hợp đồng là sự thỏa thuận bình đẳng giữa các bên với dẫn đến việc ký kết hợp đồng. Thứ hai là sự tự do giao kết hợp đồng. Có thể hiểu là hai bên được tự do giao kết hợp đồng nhưng không được vượt quá khuôn khổ, hay nói cách khác là không được làm trái quy định của pháp luật, thỏa thuận lao động hay chuẩn mực đạo đức, xã hội. 2, Điều kiện để hợp đồng lao động có hiệu lực 2.1 Điều kiện nguyên tắc giao kết hợp đồng Nguyên tắc giao kết hợp đồng được quy định tại Điều 15 Bộ luật lao động 2019, cụ thể: Điều 15. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động 1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. 2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là tư tưởng chủ đạo phải tuân theo trong quá trình đàm phán, giao kết hợp đồng lao động của người sử dụng lao động và người lao động. Tinh thần của nguyên tắc trên được vận dụng trong quá trình xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt lao động. Các nguyên tắc này bao gồm: - Nguyên tắc tự do, tự nguyện là một trong những nguyên tắc quan trọng để khẳng định hợp đồng lao động là kết quả thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động, không bên nào ép buộc bên nào giao kết hợp đồng lao động. Sự tự nguyện chính là sự tự do biểu hiện ý chí của các chủ thể. Theo nguyên tắc này mọi sự cưỡng bức, dụ dỗ đều không được pháp luật thừa nhận. Nó phù hợp với nguyên tắc tự do việc làm và quyền lao động của công dân trước pháp luật. - Nếu nguyên tắc tự do, tự nguyện chú trọng đến yếu tố tinh thần của người lao động thì nguyên tắc bình đẳng nói lên tư cách của các bên trong quá trình giao kết hợp đồng. Theo nguyên tắc này, các bên giao kết hợp đồng phải tương đồng vị trí, phương thức biểu hiện trong quá trình thỏa thuận hợp đồng. - Nguyên tắc thiện chí, hợp tác là điều quyết định việc người sử dụng lao động và người lao động xích lại với nhau, cùng nhau đồng thuận để thiết lập duy trì quan hệ lao động bằng cách giao kết và thực hiện hợp đồng lao động. - Nguyên tắc không trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội là yêu cầu tất yếu trong việc giao kết hợp đồng lao động. Nguyên tắc này liên quan nhiều đến việc xác định các nội dung thỏa thuận đưa vào hợp đồng khi giao kết hợp đồng lao động. Điều này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người sử dụng lao động và người lao động trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng mà còn ảnh hưởng đến lợi ích của các chủ thể khác có liên quan và lợi ích chung của xã hội. Mặc dù hợp đồng lao động là kết quả của sự tự do thỏa thuận giữa hai bên, những sự tự do ở đây là có giới hạn. Giới hạn đó chính là sự chuẩn mực tối thiểu về quyền (ví dụ: quy định về lương tối thiểu, thời gian nghỉ ngơi tối thiểu,...) và tối đa về nghĩa vụ (ví dụ: quy định về thời giờ làm việc tối đa...) của người lao động được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật. 2.2 Điều kiện chủ thể của hợp đồng lao động Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Bộ luật lao động 2019 quy định về độ tuổi của người lao động, cụ thể: Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này. Theo đó, người lao động từ đủ 15 tuổi trở lên mới có khả năng lao động, làm việc theo Hợp đồng lao động. Một số trường hợp nằm ngoài có tính chất ngoại lệ so với điều kiện về chủ thể của người lao động bao gồm: các trường hợp sử dụng người lao động dưới 15 tuổi để làm những công việc mà pháp luật cho phép; không được sử dụng người lao động nữ, lao động tàn tật, lao động cao tuổi làm những công việc pháp luật cấm. 2.3 Điều kiện hình thức của hợp đồng lao động Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản hoặc hợp đồng điện tử và được làm thành 02 (hai) bản, người lao động giữ 01 (một) bản, người sử dụng lao động giữ 01(một) bản, trừ các trường hợp đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.  Hợp đồng lao động bằng lời nói do các bên thỏa thuận thông qua sự đàm phán thương lượng bằng ngôn ngữ mà không lập thành văn bản, quá trình giao kết có thể có hoặc không có người làm chứng tùy theo yêu cầu của các bên. Khi giao kết hợp đồng bằng lời nói, các bên đương nhiên phải tuân thủ pháp luật khi giao kết Hợp đồng lao động. 2.4 Điều kiện nội dung của hợp đồng lao động 2.3.1 Nội dung của hợp đồng Nội dung của hợp đồng lao động là toàn bộ vấn đề được phản ánh trong Hợp đồng lao động nhằm tạo lập nên giá trị pháp lý của bản Hợp đồng lao động. Các nội dung của hợp đồng được thể hiện thông qua các Điều khoản của hợp đồng. - Căn cứ vào tính chất, Điều khoản của hợp đồng có thể chia làm hai loại: Điều khoản bắt buộc và Điều khoản thỏa thuận. - Căn cứ vào mức độ cần thiết, Điều khoản của hợp đồng có thể chia gồm: Điều khoản cần thiết và Điều khoản bổ sung. Điều khoản của hợp đồng lao động phải đủ các nội dung sau đây: - Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động; - Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động; - Công việc và địa điểm làm việc: Những công việc các bên thỏa thuận trước hết phải được pháp luật thừa nhận là một việc làm. Công việc trong Hợp đồng lao động có tính quyết định tới sự tồn tại của Hợp đồng lao động. Nếu một thỏa thuận chưa có nội dung công việc phải làm hoặc quy định không đầy đủ các yếu tố liên quan thiết yếu đến công việc phải làm như số lượng, chất lượng, địa điểm làm việc, thời hạn, loại hợp đồng thì chưa phải là thỏa thuận có thể hình thành Hợp đồng lao động; - Thời hạn của hợp đồng lao động (có mục riêng); - Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác: Mục đích lớn nhất của người lao động khi bán sức lao động chính là thu được một khoản tiền công. Nếu một người không lấy công thì không phải là quan hệ hợp đồng lao động. “Tiền lương của người lao động do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định”. Quy định trên nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động, đảm bảo sự cạnh tranh công bằng trong lĩnh vực thuê mướn, sử dụng lao động; - Chế độ nâng bậc, nâng lương; - Thời gian là việc, thời gian nghỉ ngơi: Việc quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi là cần thiết để người lao động có thể phục hồi sức khỏe, tiếp tục làm việc. Thời gian làm việc có sự khác biệt phù hợp với đặc điểm, tính chất của từng loại lao động như lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì người lao động được rút ngắn thời gian làm việc. Nội dung về thời giờ làm việc nghỉ ngơi trong hợp đồng lao động phải tuân theo quy định của pháp luật lao động, còn các trường hợp khác hai bên tự thỏa thuận; - Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động; - Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Người lao động theo Hợp đồng lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội. Người lao động trong quá trình làm việc có nhiều khả năng gặp rủi ro. Người lao động theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội. Người lao động trong quá trình làm việc có nhiều khả năng gặp rủi ro; tuy nhiên trong một số trường hợp pháp luật cho phép linh hoạt như: Hợp đồng lao động trong các ngành nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; - Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề 2.4.2 Thời hạn của hợp đồng Hợp đồng lao động giữa người lao động với người sử dụng lao động về bản chất là hợp đồng dân sự được xác lập trên cơ sở thỏa thuận vì vậy theo Điều 23 Bộ luật lao động 2019: Điều 23. Hiệu lực của hợp đồng lao động Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.   Hiệu lực của hợp đồng lao động được xác định dựa trên loại hợp đồng. Hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng xác định thời hạn. Hợp đồng không xác định thời hạn không có thời điểm hết hiệu lực. Trong khi đó, hợp đồng xác định thời hạn hết hiệu lực theo thời hạn của hợp đồng nếu hai bên ký kết hợp đồng mới. 2.4.3 Một số điểm cần tránh khi soạn thảo hợp đồng lao động - Sử dụng căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực - Không đủ thông tin người lao động và người sử dụng lao động - Không ghi cụ thể địa chỉ làm việc  - Mặc nhiên quy định người lao động phải làm thêm giờ - Cho rằng người lao động chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu - Hình thức trả lương không cụ thể Hiện nay, người sử dụng lao động thường không coi trọng việc ký kết hợp đồng lao động với người lao động. Việc ký kết hợp đồng lao động là việc cần thiết để đảm bảo quyền và lợi ích của người lao động lẫn người sử dụng lao động, khách hàng có thể đến Vietlawyer.vn để có thể tư vấn, đại diện các vấn đề:  - Đại diện người sử dụng lao động giải quyết tranh chấp lao động đối với người lao động; - Tư vấn các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội; - Tư vấn các vấn đề về nội dung và hình thức của hợp đồng được ký kết với người lao động. Tìm hiểu thêm về Luật sư Lao động tại đây
Người Lao Đông Nghỉ Việc Thế Nào Là Đúng Quy Định Của Pháp Luật? - là vấn đề của người lao động khi làm việc tại một công ty không phù hợp. Người lao động muốn nghỉ việc để tìm kiếm cơ hội hoặc chuyển sang công việc khác phù hợp hơn. Tuy nhiên, nghỉ việc làm sao cho đúng luật để tránh mất quyền lợi về bảo hiểm hoặc xảy ra những tranh chấp về lao động. Dưới đây, Công ty luật Vietlawyer phân tích cho khách hàng các điều kiện để người lao động có thể nghỉ việc hợp pháp. 1, Khái niệm về người lao động nghỉ việc đúng pháp luật Người lao động nghỉ việc hợp pháp là việc đơn phương chấm dứt hợp đồng của người lao động. Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động là hành vi pháp lý đơn phương của người lao động. Hành vi này thể hiện ý chí của người lao động làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của mình với bên người sử dụng lao động trong mối quan hệ lao động. Việc người lao động nghỉ việc đúng pháp luật giúp quyền lợi của người lao động được đảm bảo bao gồm việc trả tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, v.v... 2, Các điều kiện để người lao động nghỉ việc đúng pháp luật  Khác so với Bộ luật lao động 2012, người lao động cần phải có lý do chính đáng được luật quy định mới được nghỉ việc. Tuy nhiên, Bộ luật lao động 2019 đã thay đổi đáng kể các nội dung trên. Cụ thể, căn cứ theo Điều 36 Bộ luật lao động 2019 quy định:  Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động 1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau: a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn; b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng; c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng; d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ. 2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây: a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này; b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này; c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động; d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc; đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này; e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động. Theo đó, người lao động có thể xin nghỉ việc bất cứ lúc nào mà không cần phải khai báo cho người sử dụng lao động lý do nghỉ việc. Tuy nhiên, người lao động phải khai báo trước người sử dụng lao động về việc bản thân sắp nghỉ việc tùy thuộc theo loại hợp đồng lao động đã ký kết. Đối với hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng, người lao động phải báo trước 3 ngày làm việc. Đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, người lao động phải báo trước 30 ngày. Và đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, người lao động phải báo trước 45 ngày.  Trong một số trường hợp, do lý do chủ quan hoặc khách quan của người sử dụng lao động ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động hoặc đối với người đã đủ tuổi nghỉ hữu, người trong chế độ thai sản sẽ được nghỉ việc mà không cần phải báo trước.  Hiện nay, nhiều người sử dụng lao động khi có người lao động nghỉ việc thường không tất toán lương tháng cuối hoặc không thực hiện các thủ tục bảo hiểm cho người lao động. Để đảm bảo quyền và lợi ích của người lao động, khách hàng có thể liên hệ với Công ty Luật Vietlawyer để có thể tư vấn, đại diện các vấn đề:  - Đại diện người lao động giải quyết tranh chấp lao động đối với người sử dụng lao động - Tư vấn các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội - Tư vấn các vấn đề hợp đồng được ký kết với người sử dụng lao động Tìm hiểu thêm về Luật sư Lao động tại đây
Vai trò của Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị hại, đương sự trong vụ án hình sự là điều mà khách hàng luôn băn khoăn khi mà thuê luật sư, với những câu hỏi kiểu: Bỏ tiền ra không biết luật sư làm được gì? Không biết luật sư sẽ làm những gì? Không biết có lãng phí hay không? Thực tế thì Luật sư bảo vệ bị hại, đương sự trong các vụ án hình sự là nhân tố vô cùng quan trọng trong hoạt động tố tụng và tranh tụng; góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa. Để bạn đọc có thể hiểu hơn về vai trò của luật sư trong các vụ án hình sự, Công ty Luật VietLawyer xin chia sẻ các thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề này ngay trong nội dung bài viết dưới đây. 1. Căn cứ pháp lý Theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự thì bị hại được hiểu là cá nhân bị thiệt hại về thể chất, tinh thần, tài sản hoặc cơ quan, tổ chức bị thiệt hại về tài sản, uy tín do tội phạm gây ra. Khi tham gia tố tụng trong vụ án hình sự thì bị hại được quyền tự mình bảo vệ cho mình hoặc nhờ người bảo vệ cho mình. Ngoài bị hại ra thì người đại diện của bị hại cũng có quyền nhờ người bảo vệ cho bị hại trong trường hợp bị hại là người chưa thành niên, người có nhược điểm về thể chất hoặc người có nhược điểm về tâm thần, người bảo vệ bao gồm: luật sư, bào chữa viên nhân dân, người đại diện của bị cáo, trợ giúp viên pháp lý. Điều 84 BLTTHS 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 quy định “Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự” 1. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người được bị hại, đương sự nhờ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp. 2. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự có thể là: a) Luật sư; b) Người đại diện; c) Bào chữa viên nhân dân; d) Trợ giúp viên pháp lý. Khoản 1 Điều 22 Luật luật sư năm 2006 cũng quy định: Điều 22. Phạm vi hành nghề luật sư 1. Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự. 2. Vai trò của Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị hại, đương sự trong các vụ án hình sự 2.1. Vai trò của Luật sư bảo vệ cho bị hại, đương sự trong giai đoạn điều tra Luật sư tiếp nhận thông tin và hồ sơ vụ việc (bao gồm các giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ việc như tường trình, các quyết định của cơ quan tố tụng, giấy tờ có liên quan…) từ người bị hại. Luật sư tư vấn các quy định pháp luật hình sự và các văn bản pháp luật liên quan, hướng dẫn cách khai báo, cách trình bày rõ hành vi phạm tội của bị can, bị cáo bảo vệ quyền lợi cho người bị hại; Luật sư hướng dẫn viết bản tường trình, đơn từ, cung cấp chứng cứ cho các cơ quan tố tụng có thẩm quyền; Luật sư thu thập chứng cứ, tài liệu và các điều kiện chứng minh khác theo quy định của pháp luật để thông báo với cơ quan có thẩm quyền nhằm chuẩn bị cho việc tham gia thủ tục tố tụng bảo vệ quyền lợi cho bị hại, người liên quan; 2.2. Vai trò của luật sư bảo vệ bị hại, đương sự trong giai đoạn truy tố Luật sư đọc, ghi chép, sao chụp tài liệu trong hồ sơ vụ án, tự mình thu thập chứng cứ, đề nghị trưng cầu giám định để làm sáng tỏ sự thật khách quan của vụ án. Bước sang giai đoạn truy tố: vai trò của luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị hại, đương sự là xem xét; đánh giá các tài liệu, chứng cứ, phân tích những tài liệu, chứng cứ nhằm đưa ra những nhận định; xây dựng các hướng giải quyết; xây dựng luận cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ khi phiên tòa xét xử được diễn ra. 2.3. Vai trò của Luật sư bảo vệ cho bị hại, đương sự trong giai đoạn xét xử Thứ nhất, khi bắt đầu phiên tòa. Để đảm bảo quyền lợi ích cho thân chủ của mình thì Luật sư VietLawyer trong giai đoạn này sẽ có quyền đề nghị thay đổi thẩm phán, hội thẩm, kiểm sát viên… khi có căn cứ xác định trong số họ có thể có người không trung thực, không khách quan trong quá trình giải quyết vụ án ảnh hưởng đến quyền lợi của thân chủ. Ngoài ra, Luật sư có thể đề nghị triệu tập thêm người làm chứng, người tham gia tố tụng khác. Thứ hai, Luật sư VietLawyer tranh tụng tại phiên tòa. Trong giai đoạn này, Luật sư có quyền tham gia hỏi và tranh luận tại phiên tòa. Việc Luật sư được quyền hỏi bị cáo, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan, người làm chứng và những người tham gia tố tụng khác sẽ giúp vụ án được giải quyết nhanh hơn, tìm ra sự thật, đảm bảo sự khách quan và đặc biệt là đảm bảo cho quyền và lợi ích hợp pháp của thân chủ được bảo vệ tốt nhất. Luật sư được đưa ra những lập luận, quan điểm, những chứng cứ của mình nhằm bảo vệ cho quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại; yêu cầu mức bồi thường thiệt hại đúng mức dành cho người bị hại. Hạn chế tối đa những phán quyết bất lợi cho thân chủ và giúp cho thân chủ, tránh tối đa lãng phí không cần thiết, đạt được hiệu quả trong khi giải quyết công việc. Luật sư sẽ là chỗ dựa về mặt tinh thần cho các bị hại, đương sự trong các vụ án hình sự. Đồng thời đưa ra những lời khuyên có lợi nhất cho bị hại, đương sự. Thứ ba, sau khi Tòa tuyên án, Luật sư sẽ xem xét bản án có phản ánh khách quan, đầy đủ các nội dung thực tế xảy ra tại phiên tòa cũng như trong toàn bộ các giai đoạn tố tụng giải quyết vụ án; có dấu hiệu, hành vi vi phạm tố tụng hình sự và quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại hay không. Nếu nhận thấy có sự ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của bị hại thì luật sư có thể tư vấn cho người bị hại các biện pháp thích hợp chẳng hạn như thực hiện việc kháng cáo. Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn cho người dân để bảo vệ lợi ích của mình khi tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Vì vậy, nếu chẳng may bạn hoặc người thân thích của bạn đọc rơi vào trường hợp là các bị hại, người có liên quan trong các vụ án hình sự thì hãy chủ động liên hệ với Luật sư VietLawyer ngay để đảm bảo một cách tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Công ty Luật Vietlawyer với đội ngũ Luật sư có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh lực hình sự sẵn sàng đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý.
Luật sư Dân sự Lạng Sơn là đội ngũ luật sư tại Công ty luật Vietlawyer phụ trách thực hiện các dịch vụ pháp luật dân sự tại quận, huyện trực thuộc tỉnh Lạng Sơn. Lạng Sơn nằm ở phía Bắc đất nước, giáp ranh với Trung Quốc. Tỉnh Lạng Sơn có diện tích 8.303,84 km². Kinh tế tỉnh Lạng Sơn chủ yếu là nông nghiệp và du lịch. Các sản phẩm nông nghiệp chính của tỉnh là lúa, hồ tiêu, chè, mía, cây ăn quả, rau củ, gia súc, gia cầm... Tỉnh Lạng Sơn cũng có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như Núi Mẫu Sơn, đền Ngọc Sơn, rừng quốc gia Bắc Sơn... Do nền kinh tế phát triển như vậy, nên cũng kéo theo những quan hệ pháp luật dân sự phát triển mạnh mẽ, và tranh chấp cũng theo đó mà gia tăng. Tại đây, Luật sư dân sự Lạng Sơn là những luật sư tại Công ty luật Vietlawyer có chuyên môn trong lĩnh vực dân sự, với nhiều năm kinh nghiệm và thực hiện các vụ việc lớn tại nhiều tỉnh thành. trong đó có tỉnh Lạng Sơn. Các luật sư dân sự Lạng Sơn có thể tư vấn và đại diện cho khách hàng trong các vụ việc pháp lý liên quan đến vụ việc dân sự, bao gồm: các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu/sử dụng tài sản, giao dịch dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động, quyết định hành chính và các vấn đề dân sự khác, giúp khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Vai trò của luật sư dân sự Lạng Sơn là rất quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Bằng cách sử dụng kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm của mình, luật sư dân sự Lạng Sơn có thể giúp khách hàng đưa ra quyết định, giải pháp phù hợp nhất trong các vụ việc dân sự. Họ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp khách hàng giải quyết các tranh chấp dân sự một cách công bằng và hiệu quả, từ đó đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.  1. Nội dung/Lĩnh vực tư vấn của Luật sư Dân sự Lạng Sơn: 1.1 Các tranh chấp liên quan đến dân sự phổ biến - Tranh chấp quyền sở hữu/quyền sử dụng đối với tài sản, quyền sử dụng đất; - Tranh chấp về nhân thân, tài sản, quyền nuôi con sau khi ly hôn - Tranh chấp về giao dịch dân sự; - Tranh chấp giữa người lao động và người sử dụng lao động; - Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; - Các tranh chấp theo quy định của pháp luật. 1.2 Các yêu cầu liên quan đến dân sự - Yêu cầu về tính pháp lý của tài sản, đất đai, giao dịch dân sự; - Yêu cầu về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại; - Yêu cầu về pháp chế doanh nghiệp; - Yêu cầu về đăng ký sở hữu trí tuệ; - Yêu cầu về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động; - Các yêu cầu khác về tài sản theo quy định của pháp luật. 1.3 Những quyền lợi của cá nhân, pháp nhân được Luật sư dân sự Lạng Sơn tư vấn, đại diện, bảo vệ - Tư vấn các phương án để giải quyết các vụ việc dân sự; - Đại diện theo ủy quyền thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan trong vụ việc dân sự; - Thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan trong vụ việc dân sự; - Trợ giúp pháp lý đối với khách hàng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; - Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng - Những quyền lợi khác theo quy định pháp luật. 1.4 Các hình thức Luật sư Dân sự Lạng Sơn tư vấn tại Vietlawyer - Tư vấn qua khung chat trên web: áp dụng cho những khách hàng có băn khoăn, lo lắng về những vụ việc nhỏ, không phức tạp hoặc khi khách hàng chưa sắp xếp được lịch hoặc chưa có nhu cầu đến văn phòng. - Tư vấn qua điện thoại: áp dụng cho những vụ việc gấp, cần giải quyết ngay, những vụ việc mang tính phức tạp cần gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn ngay ngày hôm sau. - Dịch vụ luật sư tư vấn dân sự trực tiếp tại văn phòng: khách hàng được quyền yêu cầu luật sư tư vấn dân sự giỏi tư vấn tại văn phòng áp dụng với những trường hợp phức tạp, những vụ án tranh chấp dân sự cần giải quyết nhanh hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Tại Lạng Sơn chúng tôi cung cấp các dịch vụ tư vấn luật dân sự rộng khắp trên địa bản tỉnh: Luật sư dân sự Bằng Mạc, Luật sư dân sự Bắc Sơn, Luật sư dân sự Bình Gia, Luật sư dân sự Cao Lộc, Luật sư dân sự Điềm He, Luật sư dân sự Lộc Bình, Luật Sư Dân sư Ôn Châu, Luật sư dân sự Thoát Lãng, Luật sư dân sự Văn Uyên, Luật sư dân sự Tràng ĐỊnh,... Với đầy đủ các nghiệp vụ trong nội dung tư vấn luật dân sự. Ngoài ra, Công ty luật Vietlawyer còn cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, đất đai, hành chính, hình sự,... Khách hàng tại Lạng Sơn, có nhu cầu tư vấn, đại diện, bảo về quyền và lợi ích hợp hợp pháp trong lĩnh vực vụ án nói trên có thể liên hệ ngay với Vietlawyer qua số hotline để được tư vấn và giải đáp.
Luật sư Dân sự Điện Biên là đội ngũ luật sư tại Công ty luật Vietlawyer phụ trách thực hiện các dịch vụ pháp luật dân sự tại quận, huyện trực thuộc tỉnh Điện Biên. Điện Biên nằm ở độ cao khoảng 500 - 2.500 mét so với mực nước biển, có biên giới với Lào và Trung Quốc. Tỉnh này có nhiều ngọn núi, sông suối và hồ nước, cũng như nhiều khu bảo tồn thiên nhiên quan trọng như Vườn quốc gia Điện Biên, khu bảo tồn thiên nhiên Pu Hu và Suối Mù. Nông nghiệp và du lịch là hai ngành kinh tế chủ đạo của tỉnh Điện Biên. Các sản phẩm chính của nông nghiệp gồm lúa, khoai mì, mía, cà phê và chè. Du lịch được phát triển nhờ vào những cảnh quan đẹp như rừng, núi, thác nước, hồ nước, các lễ hội dân gian và di sản văn hóa của các dân tộc thiểu số. Do vậy, nên cũng kéo theo những quan hệ pháp luật dân sự phát triển mạnh mẽ, và tranh chấp cũng theo đó mà gia tăng. Tại đây, Luật sư dân sự Điện Biên là những luật sư tại Công ty luật Vietlawyer có chuyên môn trong lĩnh vực dân sự, với nhiều năm kinh nghiệm và thực hiện các vụ việc lớn tại nhiều tỉnh thành. trong đó có tỉnh Điện Biên. Các luật sư dân sự Điện Biên có thể tư vấn và đại diện cho khách hàng trong các vụ việc pháp lý liên quan đến vụ việc dân sự, bao gồm: các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu/sử dụng tài sản, giao dịch dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động, quyết định hành chính và các vấn đề dân sự khác, giúp khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Vai trò của luật sư dân sự Điện Biên là rất quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Bằng cách sử dụng kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm của mình, luật sư dân sự Điện Biên có thể giúp khách hàng đưa ra quyết định, giải pháp phù hợp nhất trong các vụ việc dân sự. Họ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp khách hàng giải quyết các tranh chấp dân sự một cách công bằng và hiệu quả, từ đó đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.  1. Nội dung/Lĩnh vực tư vấn của Luật sư Dân sự Điện Biên: 1.1 Các tranh chấp liên quan đến dân sự phổ biến - Tranh chấp quyền sở hữu/quyền sử dụng đối với tài sản, quyền sử dụng đất; - Tranh chấp về nhân thân, tài sản, quyền nuôi con sau khi ly hôn; - Tranh chấp về giao dịch dân sự; - Tranh chấp giữa người lao động và người sử dụng lao động; - Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; - Các tranh chấp theo quy định của pháp luật. 1.2 Các yêu cầu liên quan đến dân sự - Yêu cầu về tính pháp lý của tài sản, đất đai, giao dịch dân sự; - Yêu cầu về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại; - Yêu cầu về pháp chế doanh nghiệp; - Yêu cầu về đăng ký sở hữu trí tuệ; - Yêu cầu về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động; - Các yêu cầu khác về tài sản theo quy định của pháp luật. 1.3 Những quyền lợi của cá nhân, pháp nhân được Luật sư dân sự Điện Biên tư vấn, đại diện, bảo vệ - Tư vấn các phương án để giải quyết các vụ việc dân sự; - Đại diện theo ủy quyền thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan trong vụ việc dân sự; - Thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan trong vụ việc dân sự; - Trợ giúp pháp lý đối với khách hàng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; - Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng; - Những quyền lợi khác theo quy định pháp luật. 1.4 Các hình thức Luật sư Dân sự Điện Biên tư vấn tại Vietlawyer - Tư vấn qua khung chat trên web: áp dụng cho những khách hàng có băn khoăn, lo lắng về những vụ việc nhỏ, không phức tạp hoặc khi khách hàng chưa sắp xếp được lịch hoặc chưa có nhu cầu đến văn phòng. - Tư vấn qua điện thoại: áp dụng cho những vụ việc gấp, cần giải quyết ngay, những vụ việc mang tính phức tạp cần gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn ngay ngày hôm sau. - Dịch vụ luật sư tư vấn dân sự trực tiếp tại văn phòng: khách hàng được quyền yêu cầu luật sư tư vấn dân sự giỏi tư vấn tại văn phòng áp dụng với những trường hợp phức tạp, những vụ án tranh chấp dân sự cần giải quyết nhanh hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Tại Điện Biên chúng tôi cung cấp các dịch vụ tư vấn luật dân sự rộng khắp trên địa bản tỉnh: Luật sư dân sự Điện Biên Phủ, Luật sư dân sự Điện Biên, Luật sư dân sự Điện Biên Đông, Luật sư dân sự Nậm Pồ, Luật sư dân sự Mường Nhé, Luật sư dân sự Mượng Ảng, Luật Sư Dân sư Tuần Giáo, Luật sư dân sự Mường Lay, Luật sư dân sự Tủa Chùa, Luật sư dân sự Mường Chà,... Với đầy đủ các nghiệp vụ trong nội dung tư vấn luật dân sự. Ngoài ra, Công ty luật Vietlawyer còn cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, đất đai, hành chính, hình sự,... Khách hàng tại Điện Biên, có nhu cầu tư vấn, đại diện, bảo về quyền và lợi ích hợp hợp pháp trong lĩnh vực vụ án nói trên có thể liên hệ ngay với Vietlawyer qua số hotline để được tư vấn và giải đáp. =============================================================
Luật sư Dân sự Bắc Giang là đội ngũ luật sư tại Công ty luật Vietlawyer phụ trách thực hiện các dịch vụ pháp luật dân sự tại quận, huyện trực thuộc tỉnh Bắc Giang. Bắc Giang, là một tỉnh nằm ở vùng đông bắc Việt Nam, thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. Kinh tế tỉnh Bắc Giang tập trung chủ yếu vào các ngành công nghiệp chế biến lương thực, sản xuất dệt may, điện tử, cơ khí, gỗ và nông nghiệp. Tỉnh cũng có nhiều khu công nghiệp lớn như Khu công nghiệp Quang Châu, Khu công nghiệp Vân Trung... vậy nên cũng kéo theo những quan hệ pháp luật dân sự phát triển mạnh mẽ, và tranh chấp cũng theo đó mà gia tăng. Tại đây, Luật sư dân sự Bắc Giang là những luật sư tại Công ty luật Vietlawyer có chuyên môn trong lĩnh vực dân sự, với nhiều năm kinh nghiệm và thực hiện các vụ việc lớn tại nhiều tỉnh thành. trong đó có tỉnh Bắc Giang. Các luật sư dân sự Bắc Giang có thể tư vấn và đại diện cho khách hàng trong các vụ việc pháp lý liên quan đến vụ việc dân sự, bao gồm: các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu/sử dụng tài sản, giao dịch dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động, quyết định hành chính và các vấn đề dân sự khác, giúp khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Vai trò của luật sư dân sự Bắc Giang là rất quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Bằng cách sử dụng kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm của mình, luật sư dân sự Bắc Giang có thể giúp khách hàng đưa ra quyết định, giải pháp phù hợp nhất trong các vụ việc dân sự. Họ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp khách hàng giải quyết các tranh chấp dân sự một cách công bằng và hiệu quả, từ đó đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.  1. Nội dung/Lĩnh vực tư vấn của Luật sư Dân sự Bắc Giang: 1.1 Các tranh chấp liên quan đến dân sự phổ biến - Tranh chấp quyền sở hữu/quyền sử dụng đối với tài sản, quyền sử dụng đất; - Tranh chấp về nhân thân, tài sản, quyền nuôi con sau khi ly hôn - Tranh chấp về giao dịch dân sự; - Tranh chấp giữa người lao động và người sử dụng lao động; - Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; - Tranh chấp giữa cá nhân với quyết định của cơ quan nhà nước - Các tranh chấp theo quy định của pháp luật. 1.2 Các yêu cầu liên quan đến dân sự - Yêu cầu về tính pháp lý của tài sản, đất đai, giao dịch dân sự; - Yêu cầu về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại; - Yêu cầu về pháp chế doanh nghiệp; - Yêu cầu về đăng ký sở hữu trí tuệ; - Yêu cầu về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động; - Các yêu cầu khác về tài sản theo quy định của pháp luật. 1.3 Những quyền lợi của cá nhân, pháp nhân được Luật sư dân sự Bắc Giang tư vấn, đại diện, bảo vệ - Tư vấn các phương án để giải quyết các vụ việc dân sự; - Đại diện theo ủy quyền thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan trong vụ việc dân sự; - Thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan trong vụ việc dân sự; - Trợ giúp pháp lý đối với khách hàng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; - Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng - Những quyền lợi khác theo quy định pháp luật. 1.4 Các hình thức Luật sư Dân sự Bắc Giang tư vấn tại Vietlawyer - Tư vấn qua khung chat trên web: áp dụng cho những khách hàng có băn khoăn, lo lắng về những vụ việc nhỏ, không phức tạp hoặc khi khách hàng chưa sắp xếp được lịch hoặc chưa có nhu cầu đến văn phòng. - Tư vấn qua điện thoại: áp dụng cho những vụ việc gấp, cần giải quyết ngay, những vụ việc mang tính phức tạp cần gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn ngay ngày hôm sau. - Dịch vụ luật sư tư vấn dân sự trực tiếp tại văn phòng: khách hàng được quyền yêu cầu luật sư tư vấn dân sự giỏi tư vấn tại văn phòng áp dụng với những trường hợp phức tạp, những vụ án tranh chấp dân sự cần giải quyết nhanh hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Tại Bắc Giang chúng tôi cung cấp các dịch vụ tư vấn luật dân sự rộng khắp trên địa bản tỉnh: Luật sư dân sự Sơn Động, Luật sư dân sự Lục Ngạn, Luật sư dân sự Lục Nam, Luật sư dân sự Yên Thế, Luật sư dân sự Lạng Giang, Luật sư dân sự Yên Dũng, Luật Sư Dân sư VIệt Yên, Luật sư dân sự Tân Yên, Luật sư dân sự Hiệp Hòa,.... Với đầy đủ các nghiệp vụ trong nội dung tư vấn luật dân sự. Ngoài ra, Công ty luật Vietlawyer còn cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, đất đai, hành chính, hình sự,... Khách hàng tại Bắc Giang, có nhu cầu tư vấn, đại diện, bảo về quyền và lợi ích hợp hợp pháp trong lĩnh vực vụ án nói trên có thể liên hệ ngay với Vietlawyer qua số hotline để được tư vấn và giải đáp. Trân trọng! -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luật sư tranh chấp hợp đồng dân sự là luật sư tư vấn pháp lý, hướng dẫn, soạn thảo hợp đồng, đưa ra các ý kiến, giải pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp đối với một bên trong hợp đồng dân sự. Luật sư tư vấn tranh chấp hợp đồng dân sự có nhiệm vụ giúp khách hàng giải quyết các tranh chấp và xung đột phát sinh liên quan đến hợp đồng dân sự đã ký kết, giảm thiểu rủi ro phát sinh khi ký kết hợp đồng một cách chính xác và hiệu quả. Các nhiệm vụ của luật sư tranh chấp hợp đồng dân sự bao gồm tư vấn cho khách hàng về việc sử dụng loại hợp đồng dân sự phù hợp; nghiên cứu và đưa ra các giải pháp pháp lý để giảm thiểu rủi ro phát sinh sau này khi xác lập hợp đồng dân sự; tham gia đàm phán và đưa ra các giải pháp khác nhau để giúp khách hàng lựa chọn để giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng dân sự một cách nhanh chóng và hiệu quả; đại diện theo ủy quyền cho khách hàng trong các phiên tòa và xử lý các thủ tục pháp lý liên quan đến tranh chấp hợp đồng dân sự. 1. Nội dung/Lĩnh vực tư vấn của Luật sư Tranh chấp hợp đồng dân sự   1.1 Các tranh chấp liên quan đến hợp đồng dân sự phổ biến - Tranh chấp về việc thực hiện nghĩa vụ của một bên trong giao dịch dân sự; - Tranh chấp về số lượng, chất lượng tài sản trong hợp đồng không đạt cam kết; - Tranh chấp về giá trị của hợp đồng; - Tranh chấp về thời hiệu hợp đồng, gia hạn hợp đồng mới, chấm dứt hợp đồng; - Tranh chấp về tính pháp lý của hợp đồng; - Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu; - Các tranh chấp khác về tài sản theo quy định của pháp luật. 1.2 Các yêu cầu liên quan đến hợp đồng dân sự  - Yêu cầu về soạn nội dung của hợp đồng; - Yêu cầu tư vấn các phương án để xác lập hợp đồng; - Yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu; - Các yêu cầu khác về tài sản theo quy định của pháp luật. 1.3 Luật sư tư vấn cho cá nhân, pháp nhân đối với hợp đồng dân sự  Luật sư tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân đối với hợp đồng dân sự bao gồm: - Hiệu lực của hợp đồng dân sự  - Thời hạn, thời hiệu trong hợp đồng dân sự  - Phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại liên quan đến hợp đồng dân sự;  - Quyền và nghĩa vụ của khách hàng trong hợp đồng; 1.4 Các hình thức tư vấn áp dụng tại Vietlawyer - Tư vấn qua khung chat trên web Vietlawyer.vn: áp dụng cho những khách hàng có thắc mắc về những vụ việc nhỏ, không phức tạp hoặc khi khách hàng chưa sắp xếp được lịch hoặc chưa có nhu cầu đến văn phòng.  - Tư vấn qua điện thoại: áp dụng cho những vụ việc gấp, cần giải quyết ngay, những vụ việc mang tính phức tạp cần gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn tới văn phòng. - Dịch vụ luật sư tư vấn tranh chấp hợp đồng trực tiếp tại văn phòng: khách hàng được quyền yêu cầu Luật sư tư vấn tranh chấp hợp đồng giỏi, tư vấn tại văn phòng áp dụng với những trường hợp phức tạp, những vụ án tranh chấp dân sự cần giải quyết nhanh hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
 
hotline 0927625666