Quy định của Pháp luật Hình sự Việt Nam quy định rất rõ về các tội phạm được quy định là hành vi nguy hiểm của xã hội. Cấu trúc cấu thành của các tội phạm có những dấu hiệu giống và khác nhau dễ gây nhầm lẫn. Vậy, điểm khác nhau giữa tội che giấu tội phạm và tội không tố giác tội phạm là gì?
Giống nhau: Che giấu tội phạm và không tố giác tội phạm là hành vi xâm phạm tới hoạt động tư pháp của cơ quan có thẩm quyền. Chủ thể thực hiện hành vi này đều có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật hình sự 2015.
Khác nhau:
- Căn cứ pháp lý:
Che giấu tội phạm: Điều 18, Điều 389 BLHS 2015
Không tố giác tội phạm: Điều 19, Điều 390 BLHS 2015
- Thời điểm phạm tội:
Che giấu tội phạm: Sau khi biết hành vi tội phạm đã được thực hiện.
Không tố giác tội phạm: Bất cứ giai đoạn nào của một hành vi tội phạm khác (sắp, đang và đã xảy ra)
- Hành vi cụ thể:
Che giấu tội phạm: Che giấu dấu vết, tang vật của tội phạm. Cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội.
Không tố giác tội phạm: Không tố giác hành vi phạm tội tới cơ quan có thẩm quyền.
- Nhận thức của người thực hiện hành vi:
Che giấu tội phạm: Không biết trước hành vi phạm tội và cũng không có hứa hẹn gì với người thực hiện hành vi phạm tội.
Không tố giác tội phạm: Biết rõ hành vi tội phạm sẽ, đã và đang diễn ra nhưng vẫn giữ im lặng
- Cách thức thực hiện:
Che giấu tội phạm: Che giấu dấu vết, tang vật của tội phạm. Cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội.
Không tố giác tội phạm: Không tố giác hành vi phạm tội tới cơ quan có thẩm quyền.
- Hình phạt:
Che giấu tội phạm: Xuất hiện trong các tội giết người, tội hủy hoại, cố ý làm hư hỏng tài sản. Bị phạt cải tạo giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm.
Không tố giác tội phạm: Bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. Nếu có hành động can ngăn hoặc hạn chế tác hại của tội phạm, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hình phạt.
Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer, với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý, nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://vietlawyer.vn/ hoặc Hotline: 0927.625.666 để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.