Tất cả sản phẩm

Dịch Vụ Ly Hôn Thuận Tình Tại Hà Nội | Nhanh | Giá Tốt | Bảo Mật -  Được Công ty Luật Vietlawyer cung cấp dịch vụ trong những năm gần đây tại khắp các tỉnh thành, các quận, huyện trong cả nước và trong đó có Hà Nội. Tại Hà Nội, dịch vụ ly hôn thuận tình tại Hà Nội của Công ty Luật Vietlawyer luôn được khách hàng đánh giá cao về tốc độ giải quyết, tính bảo mật, hiệu quả và giá cả tốt nhất thị trường.  Tại Hà Nội, Công ty Luật Vietlawyer cung cấp các dịch vụ ly hôn thuận tình, cụ thể: 1. Dịch vụ ly hôn thuận tình tại Hà Nội: Khi mà cả hai bên vợ hoặc chồng đều đồng ý và đồng thuận thì việc giải quyết sẽ được chúng tôi cung cấp nhanh chóng, gọn nhẹ. 2. Dịch vụ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài tại Hà Nội: Trong trường hợp này, cả 2 bên đều đồng ý ly hôn và giải quyết xong vấn đề về con cái, tài sản nhưng một bên là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài hoặc cả hai là người nước ngoài nhưng thường trú tại Việt Nam. Hồ sơ ly hôn thuận tình nhanh tại Hà Nội - Sao y chứng thực: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu của vợ và chồng; - Sao y chứng thực: Sổ hộ khẩu/ Giấy xác nhận cư trú của vợ và chồng; - Đăng ký kết hôn bản chính; - Sao y chứng thực: Giấy khai sinh của các con; - Văn bản chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân (nếu có); - Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Nộp đơn xin ly hôn thuận tình tại Hà Nội: Sau khi chuẩn bị đầy đủ đơn, cùng các giấy tờ tài liệu kèm theo, vợ chồng tiến hành nộp đơn kèm theo hồ sơ thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú, làm việc của một trong hai bên vợ hoặc chồng. Đối với trường hợp ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài thì nộp tại Tòa án tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú. Và nộp bằng phương thức sau: - Nộp trực tiếp tại Tòa án - Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính. Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình tại Hà Nội: Ly hôn thuận tình tại Hà Nội thường kéo dài khoảng 2-3 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế, dịch vụ ly hôn thuận tình nhanh của chúng tôi chỉ kéo dài khoảng 7 - 10 ngày tại các quận, huyện, thành phố Hà Nội. Vai trò, công việc của luật sư thực hiện dịch vụ ly hôn thuận tình trọn gói, nhanh: 1. Tư vấn cho khách hàng, lựa chọn phương án tối ưu nhất; 2. Soạn và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chi tiết cho khách hàng chỉ việc đọc rồi ký; 3. Thu thập thông tin, chứng cứ cần thiết để bảo vệ khách hàng; 4. Tham gia các hòa giải khách hàng để đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng; 5. Tham gia tòa án, bảo vệ quyền lợi ích của khách hàng; 6. Đại diện theo ủy quyền cho khách hàng trong trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài. Tại Hà Nội, chúng tôi cung cấp dụng vụ ly hôn thuận tình tại khắp các quận, huyện tại Hà Nội: Dịch vụ ly hôn thuận tình quận Cầu Giấy, Dịch vụ ly hôn thuận tình quận Thanh Xuân, Dịch vụ ly hôn thuận quận Đống Đa, Dịch vụ ly hôn thuận tình quận Ba Đình, Dịch vụ ly hôn thuận tình Quận Hà Đông, Dịch vụ ly hôn thuận tình quân Long Biên.... Khách hàng có nhu cầu ly hôn thuận tình ly hôn tại Hà Nội thì liên hệ ngay với Công ty Luật Vietlawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời hoặc tham khảo các dịch vụ tại đây
Các Trường Hợp Nhà Nước Thu Hồi Đất - Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất; hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Trên những quy định của Luật Đất đai 2013, Công ty Luật Vietlawyer xin tư vấn các trường hợp Nhà nước thu hồi đất và thẩm quyền thu hồi đất như sau: 1. Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 16 Luật Đất đai 2013: "Điều 16. Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất 1. Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây: a) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai; c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người." 2. Hướng dẫn của Luật sư: 2.1. Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng Căn cứ Điều 61 Luật Đất đai 2013; Nhà nước thu hồi trong các trường hợp sau: - Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; - Xây dựng căn cứ quân sự; - Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; - Xây dựng ga, cảng quân sự; - Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghiệp, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; - Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; - Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; - Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân; - Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân; - Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý. 2.2. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng Căn cứ Điều 62 Luật Đất đai 2013 có các trường hợp sau: - Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất; - Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất; - Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi. 2.3. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng Căn cứ Điều 63 Luật Đất đai 2013 quy định có các trường hợp sau: - Dự án thuộc các trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 61 và Điều 62 Luật Đất đai 2013; - Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; - Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án. 2.4. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai Căn cứ vào khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp sau: - Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm; - Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất; - Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền; - Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho; - Đất được Nhà nước giao để quản lý mà để bị lấn, chiếm; - Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm; - Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp nhận; - Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong 24 tháng liên tục; - Đất nước Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn quy định. 2.5. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người Căn cứ khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai 2013 quy định: - Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản; chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất. - Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế. - Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất. - Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn. - Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người. - Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người. 2.6. Thẩm quyền thu hồi đất 2.6.1. Thẩm quyền thu hồi đất của UBND cấp tỉnh Căn cứ khoản 1 Điều 66 Luật Đất đai 2013 quy định UBND cấp tỉnh được thu hồi đất trong các trường hợp sau: - Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này; - Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn. 2.6.2. Thẩm quyền thu hồi đất của UBND cấp huyện Căn cứ khoản 2 Điều 66 Luật Đất đai 2013 quy định UBND cấp huyện được thu hồi đất trong các trường hợp sau: - Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; - Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.  Trường hợp trong khu vực thu hồi đất; có đối tượng thuộc thẩm quyền thu hồi của cả Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện; thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất; hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất. Trên đây là các trường hợp thu hồi đất và thẩm quyền thu hồi đất. Quý khách hàng có thắc mắc, cần hỗ trợ hãy liên hệ ngay với Vietlawyer để được tư vấn, giải quyết kịp thời.
Luật sư Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Ở Lào Cai, được Công ty Luật Vietlawyer cung cấp trong những năm gần đây tại khắp các tỉnh thành, các quận, huyện trong cả nước và trong đó có Lào Cai. Tại Lào Cai, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai của Công ty Luật Vietlawyer luôn được khách hàng đánh giá cao về tốc độ giải quyết, tính bảo mật, hiệu quả và giá cả tốt nhất nhì thị trường. Chúng tôi, cung cấp Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Lào Cai, cụ thể: 1. Tranh chấp về ranh giới giữa các vùng đất được phép sử dụng và quản lý: Đây là tranh chấp giữa những người hàng xóm, ranh giới sát nhau. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi ranh giới hoặc hai bên không xác định được với nhau về ranh giới, một số trường hợp chiếm luôn diện tích đất của người khác. 2. Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp hoặc bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất: Đây là sự mâu thuẫn, xung đột xảy ra giữa các bên tham gia hợp đồng. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi không làm đúng nghĩa vụ của mình, hoặc do hai bên không tìm được hướng giải quyết chung. 3. Tranh chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn: Đây là trường hợp tranh chấp đất hoặc tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn. 4. Tranh chấp về quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: Đây là dạng tranh chấp do người có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chết mà không để lại di chúc, hoặc để lại di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật và những người hưởng thừa kế không thỏa thuận được với nhau về phân chia thừa kế hoặc thiếu hiểu biết về pháp luật dẫn đến tranh chấp. 5. Tranh chấp về bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ các công trình công cộng, lợi ích quốc gia và mức đền bù khi thực hiện giải tỏa: Trong tranh chấp loại này chủ yếu là khiếu kiện về giá đất đền bù, diện tích đất được đền bù, giá cả đất tái định cư và đền bù không đúng người, giải tỏa quá mức quy định để chừa đất cấp cho các đối tượng khác. Vai trò, công việc của luật sư thực hiện dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai, nhanh chóng, hiệu quả: 1. Tư vấn cho khách hàng, lựa chọn phương án giải quyết tối ưu nhất; 2. Thu thập thông tin, chứng cứ cần thiết để bảo vệ khách hàng; 3. Tham gia các hòa giải khách hàng để đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng; 4. Tham gia tòa án, bảo vệ quyền lợi ích của khách hàng. Tại Lào Cai, chúng tôi cung cấp luật sư khắp các quận, huyện tại Lào Cai: Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Thành phố Lào Cai, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Sa Pa, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Bát Xát, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Bảo Yên, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Bảo Thắng, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Si Ma Cai, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Văn Bàn, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Mường Khương, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Bắc Hà.   Khách hàng có nhu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Lào Cai có thể liên hệ với Công ty Luật Vietlawyer để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất. Trân trọng./.
Luật Sư Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Ở Thái Nguyên, được Công ty Luật VietLawyer cung cấp trong những năm gần đây tại khắp các tỉnh thành, các quận, huyện trong cả nước và trong đó có Thái Nguyên. Tại Thái Nguyên, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai của Công ty Luật Vietlawyer luôn được khách hàng đánh giá cao về tốc độ giải quyết, tính bảo mật, hiệu quả và giá cả tốt nhất nhì thị trường. Chúng tôi, cung cấp luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Thái Nguyên, cụ thể: 1. Tranh chấp về ranh giới giữa các vùng đất được phép sử dụng và quản lý: Đây là tranh chấp giữa những người hàng xóm, ranh giới sát nhau. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi ranh giới hoặc hai bên không xác định được với nhau về ranh giới, một số trường hợp chiếm luôn diện tích đất của người khác. 2. Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp hoặc bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất: Đây là sự mâu thuẫn, xung đột xảy ra giữa các bên tham gia hợp đồng. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi không làm đúng nghĩa vụ của mình, hoặc do hai bên không tìm được hướng giải quyết chung. 3. Tranh chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn: Đây là trường hợp tranh chấp đất hoặc tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn. 4. Tranh chấp về quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: Đây là dạng tranh chấp do người có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chết mà không để lại di chúc, hoặc để lại di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật và những người hưởng thừa kế không thỏa thuận được với nhau về phân chia thừa kế hoặc thiếu hiểu biết về pháp luật dẫn đến tranh chấp. 5. Tranh chấp về bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ các công trình công cộng, lợi ích quốc gia và mức đền bù khi thực hiện giải tỏa:  Trong tranh chấp loại này chủ yếu là khiếu kiện về giá đất đền bù, diện tích đất được đền bù, giá cả đất tái định cư và đền bù không đúng người, giải tỏa quá mức quy định để chừa đất cấp cho các đối tượng khác. Vai trò, công việc của luật sư thực hiện dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai, nhanh chóng, hiệu quả: 1. Tư vấn cho khách hàng, lựa chọn phương án giải quyết tối ưu nhất; 2. Thu thập thông tin, chứng cứ cần thiết để bảo vệ khách hàng; 3. Tham gia các hòa giải khách hàng để đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng; 4. Tham gia tòa án, bảo vệ quyền lợi ích của khách hàng. Tại Thái Nguyên, chúng tôi cung cấp Luật sư khắp các quận, huyện tại Thái Nguyên: Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Thành phố Thái Nguyên, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Đại Từ, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai Thị xã Sông Công, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Định Hóa, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Đồng Hỷ, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Phổ Yên, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Phú Bình,Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Phú Lương, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Võ Nhai. Khách hàng có nhu cầu giải quyết tranh chấp đất đai thì liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.  Trân trọng./.
Các loại hợp đồng lao động - Hợp đồng lao động là một hợp đồng thỏa thuận quan trọng trong quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. Các loại hợp đồng lao động được sử dụng phổ biến tại Việt Nam bao gồm hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng thử việc. Mỗi loại hợp đồng quy định thời hạn lao động khác nhau và có sự chuyển tiếp về hình thức các loại hợp đồng khi người lao động làm việc. Công ty luật Vietlawyer sẽ phân tích các quy định liên quan đến các loại hợp đồng lao động. 1. Hợp đồng xác định thời hạn Hợp đồng xác định thời hạn là hợp đồng có điều khoản về thời hạn chấm dứt hợp đồng. Thời gian tối đa về thời hạn chấm dứt hợp đồng là không quá 36 tháng kể từ hợp đồng có hiệu lực. Người sử dụng lao động không được ký kết quá hai lần hợp đồng xác định thời hạn với một người lao động, trừ trường hợp - Người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước; - Người lao động đã quá tuổi lao động; - Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. Khi kết thúc thời hạn hợp đồng lao động xác định thời hạn, nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc và người sử dụng lao động vẫn không có hành động phản đối thì trong thời hạn 30 ngày, hợp đồng không xác định thời hạn tự động xác lập chuyển tiếp quyền và nghĩa vụ từ hợp đồng xác định thời hạn sang. Đây là một trong những điểm mới của Bộ luật lao động 2019, khi ràng buộc mối quan hệ của người lao động và người sử dụng lao động trong trường hợp người sử dụng lao động không có động thái tiếp tục sử dụng người lao động khi hết thời hạn hợp đồng lao động. 2. Hợp đồng không xác định thời hạn Hợp đồng không xác định thời hạn là hợp đồng không có điều khoản về thời hạn chấm dứt hợp đồng. Loại hợp đồng này được xác lập dựa trên hai trường hợp. Trường hợp 1: Người lao động và người sử dụng lao động ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn Trường hợp 2: Sự chuyển tiếp khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hiệu lực. Điểm đặc biệt của hợp đồng không xác định thời hạn là thời hạn chấm dứt hiệu lực của hợp đồng không xác định. Các bên thực hiện theo điều khoản của hợp đồng đến khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, hoặc hai bên đã thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động. 3. Hợp đồng thử việc Hợp đồng thử việc là một loại hợp đồng lao động. Tuy nhiên, thời hạn chấm dứt hiệu lực của hợp đồng thử việc rất ngắn cũng như lược bỏ một số điều khoản như thời hạn lao động, chế độ nâng bậc, nâng lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,... Thời gian thử việc tối đa của hợp đồng thử việc là từ 06 ngày đến 180 ngày tùy theo mức độ phức tạp của công việc. Trong thời gian thử việc, một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào mà không phát sinh thêm trách nhiệm dân sự. Khi hết thời gian thử việc, người sử dụng lao động có nghĩa vụ ký kết hợp đồng lao động với người lao động nếu đạt yêu cầu.  Lương tối thiểu trong hợp đồng lao động phải ít nhất bằng 85% mức lương công việc đó. Nếu khách hàng là người sử dụng lao động có nhu cầu xây dựng hợp đồng lao động, vui lòng liên hệ qua website Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể: - Tư vấn về thương lương tập thể, xây dựng thỏa ước lao động tập thể; - Tư vấn cho người sử dụng lao động các vấn đề liên quan đến hợp đồng lao động, quy chế công ty, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động...; - Tư vấn giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, giải quyết tranh chấp lao động tập thể. Tìm hiểu thêm về Luật sư Lao động tại đây  
Luật Sư Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Ở Hưng Yên, được Công ty Luật VietLawyer cung cấp trong những năm gần đây tại khắp các tỉnh thành, các quận, huyện trong cả nước và trong đó có Hưng Yên. Tại Hưng Yên, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai của Công ty Luật Vietlawyer luôn được khách hàng đánh giá cao về tốc độ giải quyết, tính bảo mật, hiệu quả và giá cả tốt nhất nhì thị trường. Chúng tôi, cung cấp các Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Hưng Yên, cụ thể: 1. Tranh chấp về ranh giới giữa các vùng đất được phép sử dụng và quản lý: Đây là tranh chấp giữa những người hàng xóm, ranh giới sát nhau. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi ranh giới hoặc hai bên không xác định được với nhau về ranh giới, một số trường hợp chiếm luôn diện tích đất của người khác. 2. Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp hoặc bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất: Đây là sự mâu thuẫn, xung đột xảy ra giữa các bên tham gia hợp đồng. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi không làm đúng nghĩa vụ của mình, hoặc do hai bên không tìm được hướng giải quyết chung. 3. Tranh chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn: Đây là trường hợp tranh chấp đất hoặc tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn. 4. Tranh chấp về quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: Đây là dạng tranh chấp do người có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chết mà không để lại di chúc, hoặc để lại di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật và những người hưởng thừa kế không thỏa thuận được với nhau về phân chia thừa kế hoặc thiếu hiểu biết về pháp luật dẫn đến tranh chấp. 5. Tranh chấp về bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ các công trình công cộng, lợi ích quốc gia và mức đền bù khi thực hiện giải tỏa: Trong tranh chấp loại này chủ yếu là khiếu kiện về giá đất đền bù, diện tích đất được đền bù, giá cả đất tái định cư và đền bù không đúng người, giải tỏa quá mức quy định để chừa đất cấp cho các đối tượng khác. Vai trò, công việc của luật sư thực hiện dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai, nhanh chóng, hiệu quả: 1. Tư vấn cho khách hàng, lựa chọn phương án giải quyết tối ưu nhất; 2. Thu thập thông tin, chứng cứ cần thiết để bảo vệ khách hàng; 3. Tham gia các hòa giải khách hàng để đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng; 4. Tham gia tòa án, bảo vệ quyền lợi ích của khách hàng. Tại Hưng Yên, chúng tôi cung cấp Luật sư khắp các quận, huyện tại Hưng Yên: Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Thành phố Hưng Yên, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Ân Thi, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Mỹ Hào, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Tiên Lữ, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Phù Cừ, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Yên Mỹ, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Kim Động, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Văn Giang, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Văn Lâm, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Khoái Châu. Khách hàng có nhu cầu giải quyết tranh chấp đất đai thì liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.  Trân trọng./.  
  Câu hỏi: Gia đình tôi có một mảnh đất diện tích hơn 700 m2 nhưng chưa đăng ký làm sổ, nguồn gốc đất do cha mẹ tôi để lại. Gần đây tôi được biết, hộ có đất liền kề đã xin cấp giấy chứng nhận và kê khai lấn sang bên phần đất nhà tôi 50 m2. Tôi khiếu nại UBND huyện và yêu cầu hủy giấy chứng nhận đã cấp cho hộ kia. Mặc dù gia đình tôi đã nhiều lần gửi đơn khiếu nại nhưng huyện cứ kéo dài thời gian giải quyết. Tôi muốn hỏi tôi có thể vừa khởi kiện vụ án hành chính tại tòa, đồng thời vừa khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết được không? Luật sư trả lời: Trước hết, Công ty Luật VietLawyer cảm ơn vì bạn đã tin tưởng và dành sự quan tâm tới dịch vụ của chúng tôi. Với câu hỏi của bạn, VietLawyer đưa ra ý kiến tư vấn như sau: Theo thông tin bạn cung cấp, hiện tại gia đình bạn đang tiến hành khiếu nại yêu cầu UBND huyện hủy GCN đã cấp cho hộ liền kề. Căn cứ khoản 1 Điều 7 Luật khiếu nại 2011 quy định về trình tự khiếu nại như sau: “1. Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.” Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 33 Luật tố tụng hành chính 2015 cũng quy định như sau: “1. Trường hợp người khởi kiện có đơn khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền, đồng thời có đơn khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì Tòa án phải yêu cầu người khởi kiện lựa chọn cơ quan giải quyết và có văn bản thông báo cho Tòa án.” Như vậy, khi gia đình bạn có căn cứ cho rằng GCNQSDĐ đã cấp cho hộ liền kề xâm phạm tới quyền và lợi ích hợp pháp của gia đình bạn thì bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 phương thức là khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính. Điều này đồng nghĩa là 2 thủ tục này không thể song song cùng tồn tại. Do vậy, bạn không thể vừa khiếu nại đến UBND huyện, vừa khởi kiện hành chính ra TAND có thẩm quyền. Trong trường hợp bạn vẫn muốn khởi kiện vụ án hành chính để yêu cầu hủy giấy chứng nhận đã cấp cho hộ liền kề, thì gia đình bạn gửi đơn khởi kiện đến TAND có thẩm quyền đồng thời có văn bản thông báo lựa chọn Tòa án là cơ quan giải quyết đối với yêu cầu của gia đình bạn. Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư Công ty Luật VietLawyer đối với câu hỏi của bạn. Nếu bạn còn vấn đề thắc mắc cần được giải đáp hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ Luật sư hành chính, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời. VietLawyer luôn sẵn lòng đồng hành cùng bạn!  
Ai Được Cấp Đất Tái Định Cư? - Đất tái định cư là loại đất được nhà nước dùng để phục vụ nhu cầu tái định cư của hộ gia đình, cá nhân. Vậy hộ gia đình, cá nhân nào được bố trị tái định cư? Để hiểu rõ những quy định về đất tái định cư, Công ty Luật Vietlawyer tư vấn như sau: Những trường hợp được cấp đất tái định cư: Theo quy định tại Điều 79 Luật Đất đai 2013 và Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định có 4 trường hợp được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở: Trường hợp 1: Đất mà hộ gia đình, cá nhân sở hữu khi bị Nhà nước thu hồi có sổ đỏ hoặc đủ điều kiện cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật thì được bồi thường bằng đất tái định cư hoặc nhà ở tái định cư, nếu đáp ứng các điều kiện sau: - Đất bị thu hồi hết - Diện tích đất còn lại sau khi bị thu hồi không đủ điều kiện để người dân sinh sống theo quy định của UBND cấp tỉnh; - Chủ nhà không còn nhà ở, đất nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi đất bị thu hồi. Trường hợp 2: Trường hợp thửa đất bị thu hồi có nhiều hộ gia đình đồng quyền sử dụng thì UBND cấp tỉnh sẽ căn cứ vào quỹ đất/ nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình. Trường hợp 3: Đất của cá nhân, hộ gia đình nằm trong khu vực hành lang an toàn khi xây dựng các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ở nhưng chủ thửa đất không có nhà ở, đất nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất trong hành lang thì sẽ được bố trí tái định cư tại khu vực an toàn hơn. Trường hợp 4: Các cá nhân, hộ gia đình sở hữu đất được hỗ trợ đất tái định cư trong trường hợp: - Đất ở nằm trong khu vực môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. - Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi thiên tai, đe dọa tính mạng của người dân. Vì vậy, không phải cá nhân, hộ gia đình nào cũng được cấp đất tái định cư trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất. Để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer để được hỗ trợ nhanh nhất
Luật Sư Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Ở Quảng Ninh, được Công ty Luật Vietlawyer cung cấp trong những năm gần đây tại khắp các tỉnh thành, các quận, huyện trong cả nước và trong đó có Quảng Ninh. Tại Quảng Ninh, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai của Công ty Luật Vietlawyer luôn được khách hàng đánh giá cao về tốc độ giải quyết, tính bảo mật, hiệu quả và giá cả tốt nhất nhì thị trường. Chúng tôi, cung cấp Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Quảng Ninh, cụ thể: 1. Tranh chấp về ranh giới giữa các vùng đất được phép sử dụng và quản lý: Đây là tranh chấp giữa những người hàng xóm, ranh giới sát nhau. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi ranh giới hoặc hai bên không xác định được với nhau về ranh giới, một số trường hợp chiếm luôn diện tích đất của người khác. 2. Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp hoặc bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất: Đây là sự mâu thuẫn, xung đột xảy ra giữa các bên tham gia hợp đồng. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi không làm đúng nghĩa vụ của mình, hoặc do hai bên không tìm được hướng giải quyết chung. 3. Tranh chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn: Đây là trường hợp tranh chấp đất hoặc tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn. 4. Tranh chấp về quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: Đây là dạng tranh chấp do người có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chết mà không để lại di chúc, hoặc để lại di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật và những người hưởng thừa kế không thỏa thuận được với nhau về phân chia thừa kế hoặc thiếu hiểu biết về pháp luật dẫn đến tranh chấp. 5. Tranh chấp về bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ các công trình công cộng, lợi ích quốc gia và mức đền bù khi thực hiện giải tỏa: Trong tranh chấp loại này chủ yếu là khiếu kiện về giá đất đền bù, diện tích đất được đền bù, giá cả đất tái định cư và đền bù không đúng người, giải tỏa quá mức quy định để chừa đất cấp cho các đối tượng khác. Vai trò, công việc của luật sư thực hiện dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai, nhanh chóng, hiệu quả: 1. Tư vấn cho khách hàng, lựa chọn phương án giải quyết tối ưu nhất; 2. Thu thập thông tin, chứng cứ cần thiết để bảo vệ khách hàng; 3. Tham gia các hòa giải khách hàng để đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng; 4. Tham gia tòa án, bảo vệ quyền lợi ích của khách hàng. Tại Quảng Ninh, chúng tôi cung cấp Luật sư khắp các quận, huyện tại Quảng Ninh: Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Thành phố Hạ Long, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai Thành phố Cẩm Phả, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai Thành phố Uông Bí, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai Thành phố Móng Cái, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện ba Chẽ, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Cô Tô, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Hải Hà, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Tiên Yên, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Bình Liêu, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Đầm Hà, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai huyện Vân Đồn, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai Thị xã Đông Triều, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai Thị xã Quảng Yên. Khách hàng có nhu cầu giải quyết tranh chấp đất đai thì liên hệ ngay với Công ty Luật VietLawyer để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.  Trân trọng./.  
Điều kiện để một doanh nghiệp được công nhận phá sản là gì? Quy trình, thủ tục phá sản như thế nào? Sau đây VietLawyer sẽ giúp Quý đọc giả tìm hiểu. 1. Điều kiện tiến hành thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp - Theo khoản 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014 định nghĩa về phá sản như sau: Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản. - Trong đó, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán (Theo khoản 1 Điều 4 Luật Phá sản 2014) 2. Quy trình giải quyết thủ tục phá sản Bước 1: Người có quyền, nghĩa vụ chuẩn bị đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và những tài liệu, giấy tờ liên quan đến các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Phương thức nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản: Nộp trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến tòa án nhân dân. Ngày nộp đơn được tính từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi. (Điều 30 Luật Phá sản 2014) Bước 3: Tòa án nhận đơn yêu cầu và thụ lý yêu cầu phá sản đối với doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ. Sau khi nhận đơn yêu cầu, Tòa án sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và tiến hành thông báo cho người yêu cầu nộp tiền tạm ứng án phí (nếu có); hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ; hoặc chuyển đơn đến tòa án khác có thẩm quyền; hoặc trả lại đơn. (Điều 32 Luật Phá sản 2014) Tòa án nhân dân tiến hành thụ lý đơn khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản, trường hợp được miễn thì thời điểm thụ lý tính từ ngày Tòa án nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. (Điều 39 Luật Phá sản 2014) Bước 4: Tòa án nhân dân ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và gửi quyết định cho các bên liên quan. Trong quá trình đó, Tòa án sẽ tiến hành các biện pháp nhằm bảo toàn tài sản doanh nghiệp. (Điều 42 Luật Phá sản 2014) Người tham gia thủ tục phá sản có quyền đề nghị xem xét lại quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định. Bước 5: Tòa án tiến hành triệu tập hội nghị chủ nợ trong vòng 20 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm kê tài sản hoặc ngày kết thúc việc lập danh sách chủ nợ tùy điều kiện nào đến sau. Hội nghị chủ nợ chỉ được tiến hành khi có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được phân công giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải tham gia Hội nghị chủ nợ. Trường hợp không đáp ứng điều kiện hợp lệ, Tòa án triệu tập Hội nghị chủ nợ lần 2. Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra nghị quyết đề nghị đình chỉ giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản; hoặc đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh; hoặc đề nghị tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. Bước 6: Tòa án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản. Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã khi: – Hội nghị chủ nợ triệu tập lần 2 nhưng không đủ điều kiện tiến hành hoặc hội nghị chủ nợ không thể thông qua nghị quyết: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả họp hội nghị chủ nợ – Hội nghị chủ nợ thông qua nghị quyết trong đó đề nghị tuyên bố phá sản doanh nghiệp: trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết của hội nghị chủ nợ. (Điều 106, Điều 107 Luật Phá sản 2014) Bước 7: Thi hành quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định tuyên bố phá sản, cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm ra quyết định thi hành và phân công Chấp hành viên thi hành quyết định tuyên bố phá sản. Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến điều kiện thủ tục phá sản doanh nghiệp. Trường hợp cần hỗ trợ, Quý bạn đọc vui lòng liên hệ Công ty Luật VietLawyer để được giải đáp.
Luật Sư Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Ở Sơn La, được Công ty Luật Vietlawyer cung cấp dịch vụ trong những năm gần đây tại khắp các tỉnh thành, các quận, huyện trong cả nước và trong đó có Sơn La. Tại Sơn La, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai của Công ty Luật Vietlawyer luôn được khách hàng đánh giá cao về tốc độ giải quyết, tính bảo mật, hiệu quả và giá cả tốt nhất nhì thị trường. Chúng tôi, cung cấp Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Sơn La, cụ thể: 1. Tranh chấp về ranh giới giữa các vùng đất được phép sử dụng và quản lý: Đây là tranh chấp giữa những người hàng xóm, ranh giới sát nhau. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi ranh giới hoặc hai bên không xác định được với nhau về ranh giới, một số trường hợp chiếm luôn diện tích đất của người khác. 2. Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp hoặc bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất: Đây là sự mâu thuẫn, xung đột xảy ra giữa các bên tham gia hợp đồng. Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi không làm đúng nghĩa vụ của mình, hoặc do hai bên không tìm được hướng giải quyết chung. 3. Tranh chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn: Đây là trường hợp tranh chấp đất hoặc tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn. 4. Tranh chấp về quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: Đây là dạng tranh chấp do người có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chết mà không để lại di chúc, hoặc để lại di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật và những người hưởng thừa kế không thỏa thuận được với nhau về phân chia thừa kế hoặc thiếu hiểu biết về pháp luật dẫn đến tranh chấp. 5. Tranh chấp về bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ các công trình công cộng, lợi ích quốc gia và mức đền bù khi thực hiện giải tỏa:  Trong tranh chấp loại này chủ yếu là khiếu kiện về giá đất đền bù, diện tích đất được đền bù, giá cả đất tái định cư và đền bù không đúng người, giải tỏa quá mức quy định để chừa đất cấp cho các đối tượng khác. Vai trò, công việc của luật sư thực hiện dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai, nhanh chóng, hiệu quả: 1. Tư vấn cho khách hàng, lựa chọn phương án giải quyết tối ưu nhất; 2. Thu thập thông tin, chứng cứ cần thiết để bảo vệ khách hàng; 3. Tham gia các hòa giải khách hàng để đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng; 4. Tham gia tòa án, bảo vệ quyền lợi ích của khách hàng. Tại Sơn La, chúng tôi cung cấp Luật sư khắp các quận, huyện tại Sơn La: Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại Thành phố Sơn La, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Quỳnh Nhai, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Mường La, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Thuận Châu, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Phù Yên, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Bắc Yên, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Mai Sơn, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Sông Mã, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Yên Châu, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Mộc Châu, Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai tại huyện Sốp Cộp . Khách hàng có nhu cầu giải quyết tranh chấp đất đai thì liên hệ ngay với chúng tôi  theo số hotline 0927625666 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.  Trân trọng./.
Thủ tục  báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cho doanh nghiệp - Hiện nay, việc sử dụng ngư ời lao động không chỉ dừng lại ở người lao động có quốc tịch Việt Nam. Các doanh nghiệp vừa và lớn có nhu cầu sử dụng người lao động có quốc tịch nước ngoài, có chuyên môn và năng lực cao để quản lý hoặc vận hành dây chuyền sản xuất cho doanh nghiệp. Việc sử dụng người lao động nước ngoài cần phải báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 1. Căn cứ quy định sử dụng người lao động nước ngoài 1.1 Người lao động nước ngoài không thuộc diện phải báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng Những trường hợp sau đây, người sử dụng lao động không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài   1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. 2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ. 3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được. 4. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. 5. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. 6. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm. 7. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. 8. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. 9. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 10. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. 11. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. 1.2 Căn cứ báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Căn cứ theo điểm a khoản 1 ĐIều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Viêt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam: Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài 1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài a) Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. ... Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đó. 2. Thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Trình tự thực hiện thủ tục báo cáo giải trình Bước 1: Trước thời điểm dự định sử dụng người lao động nước ngoài ít nhất 30 ngày, người sử dụng lao động phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cho từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam không đáp ứng được và gủi báo cáo giải trình đến Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải trình báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc sử dụng người lao động nước ngoài cho từng vị trí công việc. Hồ sơ báo cáo  Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP - 1 Bản chính Nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, vui lòng liên hệ qua website Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể: - Tư vấn các vấn đề liên quan đến sử dụng người lao động nước ngoài; - Tư vấn về thương lương tập thể, xây dựng thỏa ước lao động tập thể; - Tư vấn cho người sử dụng lao động các vấn đề liên quan đến hợp đồng lao động, quy chế công ty, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động...; - Tư vấn giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, giải quyết tranh chấp lao động tập thể. Tìm hiểu thêm về Luật sư Lao động tại đây
 
hotline 0927625666