Tất cả sản phẩm

Ai Có Quyền Nuôi Con, Khi Ly Hôn | Luât Sư Việt Tư Vấn Chuẩn Xác, là câu hỏi mà ai cũng hỏi, ai cũng muốn biết và là điều mà người chuẩn bị ly hôn, có ý định ly hôn luôn hỏi nhiều nhất. Trên cơ sở của Luật Hôn Nhân và Gia Đình, Vietlawyer, xin được tư vấn như sau: Căn cứ pháp lý: "Điều 81: Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giao dục con sau khi ly hôn 1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan. 2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con. 3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con." Hướng dẫn của luật sư: Theo điều 81, như vậy có nghĩa rằng, đứng trên quan điểm pháp luật thì vợ hoặc chồng đều có còn trực tiếp nuôi con như nhau. Tuy nhiên, việc trực tiếp nuôi con dựa được xác định như sau: 1. Thỏa thuận giữa vợ và chồng Khi có ý định ly hôn, bạn nên ngồi lại trao đổi xem nên bố trí, sắp xếp thỏa thuận người nuôi con trực tiếp một cách rõ ràng, xem ai là người phù hợp nhất để trực tiếp nuôi con. Để ít ảnh hưởng đến tâm sinh lý và sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ nhất. 2. Không thể thỏa thuận thì Tòa án sẽ tuyên: - Khi tòa án tuyên thì tòa sẽ dựa và các điều kiện kinh tế, trình độ, công việc, thu nhập, tính cách, đạo đức, thời gian, gia đình.... của bố hoặc mẹ. Xem xét xem ai có thể đảm bảo quyền lợi mọi mặt một cách tốt nhất cho con. Nói nôm là thì ai nuôi con mà con có điều kiện tốt hơn (theo đánh giá của tòa án) thì tòa án sẽ tuyên người ấy có quyền trực tiếp nuôi con. - Trong trường hợp này mà con đủ 07 tuổi trở lên thì tòa án sẽ xem xét nguyện vọng của con. Khi ấy tòa sẽ hỏi: Con muốn sống với ai? Sống với ai thích hơn, vui hơn? Hay những chuyện ngoài lề, ai quan tâm, ai cho ăn, cho chơi, cho học hành... sau đó tòa án sẽ quyết định. 3. Trường hợp con nhỏ dưới 36 tháng: Quyền nuôi con trực tiếp được ưu tiên cho người mẹ - nếu người mẹ bình thường (loại trừ như luật). Sở dĩ có sự ưu tiên này cũng là để bảo vệ trẻ em, khi dưới 36 tháng tuổi được hiểu là còn nhỏ, cần ăn uống, ngủ nghỉ, chăm sóc đặc biệt hơn, và người mẹ là thích hợp nhất. Cam kết dịch vụ: 1. Giá rẻ trên thị trường: Chúng tôi luôn cho rằng việc có nhiều khách hàng, và làm khách hàng hài lòng sẽ hơn rất nhiều việc có nhiều lợi nhuận trên ít khách hàng, nên chúng tôi luôn hướng đến giá hợp lý, để thu hút nhiều khách hàng hơn. 2. Bảo mật thông tin tuyệt đối của khách hàng: Thông tin của khách hàng cũng là tài sản mà chúng tôi có, và chúng tôi luôn giữ nó như vật máu của mình. 3. Đúng cam kết: Các vụ án, vụ việc, dĩ nhiên còn phụ thuộc vào cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên là đơn vi có nhiều kinh nghiệm, uy tín, chúng tôi luôn cam kết và nỗ lực để hoàn thành công việc của khách hàng đúng tiến độ nhất. ==============================================================================
Luật Sư Ly Hôn Uy Tín Hàng Đầu Việt Nam | Vietlawyer.vn, là đội ngũ luật sư của Vietlawyer.vn. Công ty Luật VietLawyer chuyên cung cấp dịch vụ Luật sư ly hôn trong những năm gần đây tại khắp các tỉnh thành Việt Nam, luôn được khách hàng đánh giá cao về tốc độ giải quyết, tính bảo mật và giá cả tốt nhất nhì thị trường. Tại đây chúng tôi cung cấp các dịch vụ Luật sư ly hôn, cụ thể: 1. Luật sư ly hôn thuận tình: Khi mà cả hai bên vợ hoặc chồng đều đồng ý và đồng thuận thì việc giải quyết sẽ được chúng tôi cung cấp nhanh chóng, gọn nhẹ. 2. Luật sư ly hôn đơn phương: Vụ việc sẽ phức tạp và cần trải qua nhiều quy trình thủ tục khác nhau, nhưng với kinh nghiệm của mình chúng tôi sẽ nhanh chóng giải quyết theo yêu cầu của khách hàng. 3. Luật sư ly hôn có yếu tố nước người: Là trường hợp mà một bên vợ hoặc chồng là người nước ngoài hoặc cả 2 là người nước ngoài và hiện đang thường trú tại Việt Nam, theo điều 127, Luật hôn nhân gia đình năm 2014. 4. Luật sư giải quyết tranh chấp về tài sản sau ly hôn: Đây là việc khó và phức tạp, việc đưa ra phương án không tối ưu có thể gây thiệt hại lớn cho khách hàng. Nhưng với kinh nghiệm của Vietlawyer thì đây không phải là vấn đề lớn, khách hàng sẽ được bảo vệ tuyệt đối. Ngoài ra nhưng phát sau khi đã có bản án và khả năng thi hành án, cũng là một vấn đền nan giải (khó giải quyết), của các vụ án ly hôn, cũng sẽ được Luật sư Việt  tư vấn tận tình cho khách hàng. 5. Luật sư giải quyết tranh chấp về con cái, sau ly hôn; Ly hôn, con cái chịu thiệt thòi, tuy nhiên việc giải quyết quyền nuôi con xưa nay chưa khi nào dễ dàng cả. Đôi khi vụ việc còn có thể bị đẩy lên và kéo dài nhiều năm. Ai nuôi được quyền nuôi con khi ly hôn? Chứng mình điều kiện để nhận quyền nuôi con như thế nào? Con trên 7 tuổi thì xử lý như thế nào? Còn dưới 36 tháng sẽ áp dụng quy định nào??? Tất cả những nội dung này, sẽ được chúng tôi tư vấn và bảo vệ khách hàng theo quy định của pháp luật. Vai trò, công việc của luật sư ly hôn: 1. Tư vấn cho khách hàng, lựa chọn phương án tối ưu nhất; 2. Soạn và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chi tiết cho khách hàng chỉ việc đọc rồi ký; 3. Thu thập thông tin, chứng cứ cần thiết để bảo vệ khách hàng; 4. Tham gia các hòa giải khách hàng để đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng; 5. Tham gia tòa án, bảo vệ quyền lợi ích của khách hàng. Cam kết dịch vụ: 1. Giá rẻ trên thị trường: Chúng tôi luôn cho rằng việc có nhiều khách hàng, và làm khách hàng hài lòng sẽ hơn rất nhiều việc có nhiều lợi nhuận trên ít khách hàng, nên chúng tôi luôn hướng đến giá hợp lý, để thu hút nhiều khách hàng hơn. 2. Bảo mật thông tin tuyệt đối của khách hàng: Thông tin của khách hàng cũng là tài sản mà chúng tôi có, và chúng tôi luôn giữ nó như vật máu của mình. 3. Đúng cam kết: Các vụ án, vụ việc, dĩ nhiên còn phụ thuộc vào cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên là đơn vi có nhiều kinh nghiệm, uy tín, chúng tôi luôn cam kết và nỗ lực để hoàn thành công việc của khách hàng đúng tiến độ nhất. ==============================================================================
Thủ tục thành lập doanh nghiệp 2023 mới nhất, chính xác nhất, nhanh gọn nhất với sự hướng dẫn từ VIETLAWYER. 1. Cần chuẩn bị những gì trước khi thành lập doanh nghiệp?  Để cho việc thành lập doanh nghiệp được diễn ra một cách nhanh chóng và thuận lợi, trước khi thành lập doanh nghiệp, bạn cần phải chuẩn bị: - Một là, địa chỉ đặt làm trụ sở chính của công ty: Địa điểm để làm trụ sở Công ty có thể là địa điểm thuộc quyền sở hữu/sử dụng của bạn hoặc địa điểm do bạn đi thuê/đi mượn của người khác. Địa điểm mà bạn chọn làm trụ sở chính nên là nơi có vị trí dễ dàng cho việc tìm kiếm cũng như đi lại để thuận tiện cho hoạt động của công ty; - Hai là, các thông tin về doanh nghiệp mà bạn sẽ thành lập như: Loại hình doanh nghiệp, thành viên, tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, số vốn góp, ....          *Lưu ý: Tên doanh nghiệp mà bạn lựa chọn không được trùng với tên của doanh nghiệp đã được thành lập trước đó bởi cá nhân/tổ chức khác. - Ba là, các giấy tờ liên quan như Căn cước công dân bản sao có chứng thực của thành viên, chủ doanh nghiệp, cổ đông của công ty, người đại diện theo pháp luật.... tùy vào loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn thì pháp luật sẽ có những quy định khác nhau. 2. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp? Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp được tiến hành chỉ thông qua 3 bước sau: * Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ; Bạn sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ mà pháp luật quy định ứng với từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. Trong đó:  -  Đối với doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ đăng ký bao gồm: + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; + Bản sao giấy tờ pháp lý đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. -  Đối với Công ty hợp danh, hồ sơ đăng ký bao gồm: + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp + Điều lệ công ty; + Danh sách thành viên; + Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên; + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư. - Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký bao gồm: + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; + Điều lệ công ty; + Danh sách thành viên; + Bản sao các giấy tờ: (i) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật; (ii) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức; Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; (iii) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của luật đầu tư. - Đối với Công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký bao gồm: + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; + Điều lệ công ty; + Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; + Bản sao các giấy tờ sau đây:  (i) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo pháp luật; (ii) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; (iii) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư. * Bước 2: Nộp hồ sơ; Khi nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp, bạn có thể tiến hành theo một trong các phương thức sau: - Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh: Là việc bạn mang hồ sơ đến nộp trực tiếp tại bộ phận một của của Sở kế hoạch và đầu tư nơi có trụ sở chính. Với phương thức này, bạn sẽ mất thời gian và có thể không nộp được ngay mà phải chờ qua các hôm sau do lượng hồ sơ được quá nhiều nên chuyên viên không xử lý kịp. - Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính: Là việc bạn gửi hồ sơ qua bưu điện và nhân viên giao hàng sẽ tiến hành giao đến bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Với phương thức này, bạn sẽ không phải đến trực tiếp cơ quan đăng ký để nộp. Tuy nhiên, thực hiện qua phương thức này thời gian sẽ lâu hơn và có thể xảy ra rủi ro thất lạc hồ sơ của bạn. Do vậy, có rất ít cá nhân/tổ chức lựa chọn phương thức này để nộp hồ sơ. - Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: là việc bạn tiến hành thủ tục đăng ký trên trang: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/tin-tuc/596/215/cong-thong-tin-quoc-gia-ve-dang-ky-doanh-nghiep.aspx mà không phải đến trực tiếp bộ phận một cửa để nộp. Ưu điểm của phương pháp này là bạn có thể nộp hồ sơ ở bất kỳ thời điểm nào mà không phải ngồi đợi hay xếp hàng, hồ sơ của bạn chắc chắn sẽ được gửi mà không sợ bị thất lạc. Đây cũng là thao tác phổ biến hiện nay được lựa chọn để đăng ký doanh nghiệp. Bạn chỉ cần có tài khoản đăng ký doanh nghiệp là có thể thực hiện thao tác này. Trong trường hợp bạn không có tài khoản, VIETLAWYER sẽ hỗ trợ bạn trong việc nộp và nhận kết quả. * Bước 3: Nhận kết quả - Trong trường hợp hồ sơ của bạn còn thiếu sót hoặc cần sửa đổi thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung; -Trong trường hợp hồ sơ của bạn hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo hồ sơ hợp lệ và hẹn ngày nhận kết quả cho bạn. 3. Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER? 3.1.  Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER là gì? Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER là việc Công ty Luạt TNHH VIETLAWYER sẽ thay bạn tiến hành các thủ tục và đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền. 3.2. Sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER bạn cần chuẩn bị những gì? Khi sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER, bạn chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ pháp lý của cá nhân/pháp nhân theo yêu cầu của từng loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn (chi tiết sẽ được VIETLAWYER hướng dẫn cụ thể) là có thể nhận được đăng ký kinh doanh một cách nhanh chóng nhất. VIETLAWYER sẽ hỗ trợ bạn các công việc còn lại từ việc soạn thảo các văn bản cần thiết, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, sửa đổi hoặc bổ sung khi có yêu cầu, nhận kết quả từ cơ quan có thẩm quyền và trao tận tay cho bạn. Trên đây là nội dung tư vấn của VIETLAWYER về thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất 2023 . Nếu còn vấn đề thắc mắc cần được giải đáp hoặc cần hỗ trợ các thủ tục liên quan đến thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ với chúng tôi sớm nhất có thế. Trân trọng cảm ơn! ======================================================================================
Thời Hạn, Thời Hiệu Khác Nhau Như Thế Nào? - Là vấn đề mà các khách hàng khi soạn thảo hợp đồng thường sử dụng nhầm lẫn các từ ngữ pháp lý trên với nhau, tạo ra nhiều rủi ro khi xác  lập và thực hiện hợp đồng. Thời hạn và thời hiệu là hai khái niệm pháp lý khác nhau, được sử dụng trong các trường hợp khác nhau. Do đó, trong giao dịch dân sự, khách hàng cần sử dụng ngôn từ pháp lý sao cho phù hợp để tránh các rủi ro pháp lý xảy ra. Dưới đây, Công ty Luật TNHH VietLawyer sẽ giải thích cho khách hàng về định nghĩa của thời hạn và thời hiệu, sự khác nhau giữa chúng và cách sử dụng sao cho phù hợp. 2. Định nghĩa và cách sử dụng 2.1 Định nghĩa  2.1.1 Thời hạn: Thời hạn là thời điểm chính thức kết thúc của một giao dịch dân sự hoặc hợp đồng. Đây là thời điểm quy định rõ ràng trong tài liệu pháp lý, và được ghi rõ trong các điều khoản của hợp đồng hoặc do các bên thỏa thuận. Nếu các bên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm của mình đến thời hạn, thì hợp đồng sẽ tự động chấm dứt. Ngược lại, nếu không thực hiện đúng và đủ thì các bên phải đàm phán để gia hạn thêm thời gian hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. 2.1.2 Thời hiệu: Thời hiệu là khoảng thời gian cho phép các bên thực hiện nghĩa vụ hoặc hành động cần thiết để hoàn thành giao dịch hay hợp đồng. Thời hiệu thường không được quy định rõ ràng trong các điều khoản của hợp đồng, mà được đưa ra ngoài lề trong các thỏa thuận giữa các bên hoặc được đưa ra theo quy định của pháp luật. Nếu các bên không thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình trong thời hiệu quy định, thì hợp đồng có thể bị hủy hoặc mất hiệu lực. Tóm lại, thời hạn và thời hiệu đều liên quan đến thời gian trong các giao dịch và hợp đồng, tuy nhiên ý nghĩa của chúng khác nhau. Thời hạn là thời điểm kết thúc chính thức của hợp đồng, trong khi thời hiệu là khoảng thời gian cho phép thực hiện các hành động cần thiết để hoàn thành hợp đồng. 2.2 Sự khác nhau Có thể thấy, thời hạn chỉ là hệ quy chiếu đơn vị thời gian để các bên trong giao dịch thống nhất ý chí. Trong khi đó thời hiệu là nội hàm của thời hạn, tạo ra khoảng thời gian cho phép một bên thực hiện các hành động cần thiết để hoàn thành nghĩa vụ, bằng không, sẽ chịu một hậu quả pháp lý nào đó. 2.3 Cách sử dụng  Có thể thấy, hai định nghĩa hoàn toàn khác nhau và sử dụng cho mục đích khác nhau. Nếu muốn quy ước rõ ràng về đơn vị thời gian trong giao dịch dân sự để tránh xung đột về cách hiểu, thì khách hàng sử dụng từ "thời hạn". Ví dụ, nếu muốn sử dụng cho mục đích quy định thời gian phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa các bên, ta dùng từ "thời hạn". Nếu muốn quy định thời gian trả nợ trong hợp đồng tín dụng, ta dùng từ "thời hiệu". Để đảm bảo việc sử dụng ngôn từ pháp lý trong Hợp đồng một cách chính xác cũng nhanh chóng, khách hàng có thể đến tư vấn và yêu cầu soạn thảo theo hợp đồng tại Vietlawyer.vn ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giao Dịch Dân Sự Vô Hiệu là một trong những vấn đề được quan tâm bởi các bên muốn tham gia ký kết một hợp đồng nào đó. Đôi khi các điều khoản và nội dung trong hợp đồng có thể khiến giao dịch bị vô hiệu và gây bất lợi cho cả hai bên. Cho nên nắm bắt các kiến thức pháp lý liên quan đến các quy định làm cho giao dịch dân sự bị vô hiệu là vô cùng quan trọng. Giao dịch dân sự là một hoạt động thường xuyên trong đời sống xã hội. Tuy nhiên, không phải giao dịch nào cũng có giá trị pháp lý và được xem là có hiệu lực. Dưới đây là định nghĩa và hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu, một số lý do chính khiến giao dịch dân sự bị vô hiệu. 1. Định nghĩa và hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu  1.1 Định nghĩa Giao dịch dân sự vô hiệu là giao dịch dân sự thiếu một trong các điều kiện sau: 1. Chủ thể giao dịch có năng lực pháp luật và năng lực hành vi phù hợp với giao dịch dân sự 2. Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện 3. Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. 4. Hình thức của giao dịch dân sự phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật  1.2 Hậu quả pháp lý  Giao dịch dân sự bị vô hiệu sẽ có những hậu quả pháp lý khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, một số hậu quả pháp lý phổ biến của giao dịch dân sự vô hiệu bao gồm: - Các quyền và nghĩa vụ trong giao dịch dân sự vô hiệu sẽ không được xác lập  - Các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận và khôi phục tình trạng ban đầu - Nếu không thể khôi phục tình trạng ban đầu thì có thể bồi hoản bằng tài sản 2. Một số lý do chính khiến giao dịch dân sự vô hiệu  Các lý do chính khiến giao dịch dân sự vô hiệu bao gồm: 2.1 Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội Một số giao dịch dân sự có thể bị cấm hoặc giới hạn vì chúng vi phạm quy định về an toàn, đạo đức, tôn giáo, trật tự xã hội, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của đất nước. Ví dụ, một hợp đồng mua bán ma túy hoặc mại dâm sẽ bị vô hiệu vì chúng vi phạm các quy định pháp luật. 2.2 Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo  Trong một số trường hợp, người tham gia giao dịch có thể giả mạo danh tính hoặc giả mạo giấy tờ để lừa đảo hoặc gây ra hiểm lầm trong quá trình giao dịch. Nếu sự giả tạo này được phát hiện, giao dịch sẽ bị vô hiệu. 2.3 Giao dịch dân sự vô hiệu do người giao dịch chưa đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi Một số trường hợp người tham gia giao dịch không đủ năng lực pháp lý để thực hiện hợp đồng, ví dụ như người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi. Trong những trường hợp này, giao dịch có thể bị vô hiệu. 2.4 Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn  Đôi khi, các bên tham gia giao dịch có thể nhầm lẫn về các điều kiện và điều khoản của hợp đồng. Nếu nhầm lẫn này dẫn đến sự thiếu hiểu biết hoặc sự thiếu ý chí của các bên tham gia, giao dịch có thể bị vô hiệu. 2.5 Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép Trong một số trường hợp, một bên tham gia giao dịch dân sự có thể bị lừa dối, đe dọa hoặc bị cưỡng ép để ký kết giao dịch. Những hành động này khiến cho giao dịch không được thực hiện theo nguyện vọng của bên đó và có thể được coi là vô hiệu. Để xác định liệu giao dịch có bị lừa dối, đe dọa hoặc bị cưỡng ép hay không, cần phải xem xét các tình huống cụ thể trong từng trường hợp. 2.6 Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức Theo quy định của pháp luật, một số loại giao dịch dân sự phải được thực hiện theo hình thức bằng văn bản hoặc phải có sự chứng thực từ các cơ quan có thẩm quyền. Nếu giao dịch không tuân thủ đúng quy định về hình thức, nó có thể bị coi là vô hiệu. Các trường hợp này thường xảy ra trong các giao dịch liên quan đến bất động sản hoặc trong các hợp đồng cần được chứng thực bởi cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, để xác định liệu một giao dịch dân sự có bị vô hiệu hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: tính chất của giao dịch, nội dung của hợp đồng, đối tượng của giao dịch, v.v... Do đó, cần phải thực hiện một số phân tích và xác định cụ thể từng trường hợp để có kết luận chính xác về tính hiệu lực của giao dịch dân sự. Tại Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể tư vấn đến khách hàng các vấn đề liên quan đến giao dịch dân sự mà khách hàng muốn xác lập, soạn thảo hợp đồng cho khách hàng để giảm thiểu tối đa các rủi ro xảy ra. ===================================================================================
HỌC SINH ĐÁNH NHAU GÂY THƯƠNG TÍCH THÌ CÓ THỂ BỊ XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO? Trước hết, ta cần làm rõ khái niệm "học sinh" là gì? Học sinh là những người học trong các nhà trường ( tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên) Việc các em học sinh xích mích, mâu thuẫn dẫn đến xô xát, đánh nhau diễn ra ngày càng phổ biến. Hành vi đó có thể bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có đủ các yếu tố cấu thành tội phạm. Cụ thể như sau: 1. Xử lý hành chính Nếu đánh nhau gây thương tích cho người khác mà tỉ lệ thương tích dưới 11% và không thuộc một trong các trường hợp phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 thì người vi phạm có thể bị phạt hành chính theo quy định điểm a khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. "Điều 7. Vi phạm quy định về trật tự công cộng 5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: a) Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;" Như vậy, mức phạt hành chính với hành vi cố ý gây thương tích cho người khác là phạt tiền từ 05 - 08 triệu đồng. Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 118/2021NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính  Khoản 1 Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 thì độ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính như sau: “Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính”. 2. Xử lý hình sự Nếu gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% trở lên hoặc dưới 11% nhưng thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 134 thì bị xử lý hình sự về tội Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác. Căn cứ quy định tại Điều 134 BLHS 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: a) Dùng hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn gây nguy hại cho từ 02 người trở lên; b) Dùng a-xít sunfuric (H2SO4) hoặc hóa chất nguy hiểm khác gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác; c) Gây cố tật nhẹ cho nạn nhân; d) Phạm tội 02 lần trở lên; đ) Phạm tội đối với 02 người trở lên; e) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ; g) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng mình, thầy giáo, cô giáo của mình; h) Có tổ chức; i) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; k) Phạm tội trong thời gian đang bị tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc; l) Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe do được thuê; m) Có tính chất côn đồ; n) Tái phạm nguy hiểm; o) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân. Khung hình phạt nhẹ nhất của tội này là phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. Với các trường hợp có tình tiết tăng nặng hoặc tùy vào mức độ thương tích của người bị hại cũng như tính chất, mức độ vi phạm, người phạm tội có thể bị phạt tù đến 20 năm hoặc tù chung thân. Tuy nhiên, cũng lưu ý rằng, để bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì các em phải đạt độ tuổi chịu trách nhiệm theo luật định. Căn cứ theo quy định tại Điều 12 BLHS thì tuổi chịu trách nhiệm hình sự được quy định như sau: - Từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm; - Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng  Như vậy, về việc truy cứu trách nhiệm hình sự các em học sinh đánh nhau gây thương tích trong trường hợp này còn phải dựa trên cơ sở độ tuổi của các em khi thực hiện hành vi cũng như mức độ, tính chất, hậu quả của hành vi. Còn về vấn đề dân sự thì nếu thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản xảy ra do hành vi của các em thì các em còn phải bồi thường thiệt hại.
9 Biện Pháp Bảo Đảm Khoản Vay Thông Dụng Hiện Hành là nội dung quan tâm từ khách hàng có tài chính nhưng sợ các rủi ro về việc người vay không trả. Tuy nhiên, pháp luật đã ban hành các chế định liên quan tới các biện pháp bảo đảm người vay phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ. 1. Các biện pháp bảo đảm khoản vay là gì? Các biện pháp để đảm bảo người vay tiền phải trả là các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro người vay tiền đã quá hạn trả nợ nhưng không thực hiện nghĩa vụ trả. Việc vay tiền là hoạt động phổ biến trong đời sống. Tuy nhiên, để đảm bảo cho việc cho vay được thực hiện một cách an toàn và đúng quy định, người cho vay phải nắm rõ được các quy định liên quan đến biện pháp bảo đảm để giảm thiểu rủi ro vay và ràng buộc người vay tiền phải trả. Cụ thể, pháp luật Việt Nam đã đưa ra quy định về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ như thế nào. Bài viết này sẽ làm rõ về các quy định về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và gợi ý cho người đọc một số cách để ràng buộc người vay tiền phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ. 2.Quy định của pháp luật liên quan đến biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ  Trong pháp luật, các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ là các biện pháp được áp dụng để đảm bảo việc các bên trong giao dịch phải thực hiện nghĩa vụ. Các biện pháp này thường được sử dụng trong các trường hợp một bên có nghĩa vụ thực hiện một khoản thanh toán, và bên kia cần đảm bảo được việc thanh toán đúng thời hạn. Các biện pháp bảo đảm nói trên được chia làm hai loại: Biện pháp bảo đảm đối nhân (đối tượng bảo đảm là người) và biện pháp bảo đảm đối vật (đối tượng bảo đảm là tài sản).  Các biện pháp bảo đảm đối nhân bao gồm 02 (hai) loại: Bảo lãnh và tín chấp Các biện pháp bảo đảm đối vật bao gồm 07(bảy) loại: Cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lưu quyền sở hữu, cầm giữ tài sản. 3. 09 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ 3.1.Cầm cố Là biện pháp bảo đảm bằng việc người cho vay tiền cầm giữ tài sản của người vay làm đảm bảo cho khoản vay. Khi người vay trả đủ số tiền vay thì tài sản sẽ được trả lại cho người vay. Tài sản được cầm cố do người cho vay cầm giữ đến khi hoàn thành nghĩa vụ. 3.2.Thế chấp Thế chấp là biện pháp bảo đảm bằng việc người cho vay tiền dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo cho khoản vay. Nếu người vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền vay thì người cho vay có quyền thanh lý tài sản đảm bảo để thu hồi số tiền vay. Ưu điểm của thế chấp là tài sản được thế chấp sẽ do người vay cầm giữ, khác so với biện pháp cầm cố. 3.3.Đặt cọc Là biện pháp bảo đảm bằng việc người vay đưa một số tiền hoặc tài sản khác cho người cho vay để đảm bảo cho khoản vay. Khi người vay trả đủ số tiền vay thì số tiền đặt cọc hoặc tài sản được trả lại cho người vay. Biện pháp này ít được sử dụng khi vay tiền vì số tiền vay sẽ bị hao hụt hơn so với khoản vay mong muốn.  3.4.Ký cược Là biện pháp bảo đảm bằng việc người cho vay tiền yêu cầu người vay phải cam kết trả tiền trong một thời gian nhất định hoặc sẽ phải chịu phạt vi phạm. 3.5.Ký quỹ Là biện pháp bảo đảm bằng việc người cho vay tiền yêu cầu người vay phải đặt một khoản tiền vào một tài khoản quỹ nhất định để đảm bảo cho khoản vay. Nếu người vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền vay thì số tiền trong tài khoản quỹ sẽ được dùng để trả nợ.  3.6.Bảo lưu quyền sở hữu Là biện pháp bảo đảm bằng việc bên vay và bên cho vay thực hiện một thỏa thuận về bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản đảm bảo. Cụ thể, bên vay vẫn có quyền quản lý, sử dụng và thu lợi từ tài sản bảo lưu, nhưng không được bán, cho thuê, chuyển nhượng hoặc sử dụng tài sản cho mục đích khác ngoài việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ. 3.7.Cầm giữ tài sản Là biện pháp bảo đảm bên bằng việc sẽ giao tài sản bảo đảm cho cá nhân hoặc tổ chức thứ ba nắm giữ tài sản. Người cầm giữ có trách nhiệm bảo quản tài sản và thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo tài sản không bị mất hoặc hư hỏng trong quá trình cầm giữ. 3.8.Bảo lãnh Là việc bên thứ ba sẽ đứng ra cam kết với bên cho vay sẽ trả tiền thay cho bên vay trong trường hơp bên vay không thể trả nợ hoặc trả nợ không đủ. 3.9.Tín chấp Là việc bên thứ ba sử dụng tài sản của minh để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho bên vay. Khi người vay tiền không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, người cho vay tiền có quyền thu hồi tài sản của bên thứ ba và bán để trả nợ. 4.Các cách để người vay tiền phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ Các cách để người vay tiền phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ bao gồm: 1. Quy định đầy đủ thời hạn và số tiền người vay phải trả; 2. Sử dụng các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ nêu trên để ràng buộc người vay tiền phải trả nợ trong trường hợp người vay tiền không thể trả nợ đúng hạn hoặc không trả nợ đủ. Cụ thể, người vay tiền có thể sử dụng các phương pháp như sau: - Yêu cầu người vay cầm cố các động sản có giá trị lớn hơn giá trị cho vay như ô tô, xe máy,...,v.v - Yêu cầu người vay thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất; - Yêu cầu người vay trích một khoản tiền vay để đặt cọc; - Quy định các điều khoản phạt vi phạm nếu người vay trả không đúng hạn; - Yêu cầu người vay cho bên thứ ba đứng ra bảo lãnh bảo đảm khoản vay; Để các hợp đồng vay nợ được đảm bảo một cách chặt chẽ và có các biện pháp ràng buộc người vay, tại Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể tư vấn đến khách hàng: - Các biện pháp áp dụng phù hợp và soạn thảo hợp đồng vay nợ (cho Bên vay hoặc Bên cho vay) một cách hoàn chỉnh cho khách hàng. - Tư vấn và thành lập các công ty tài chính, công ty xử lý nợ, - Tư vấn về lãi suất cho vay theo đúng quy định của pháp luật  Với phương châm “Nỗ lực, tận tâm và chất lượng” chính là lời khẳng định, lời cam kết về chất lượng dịch vụ cũng như sự tận tâm của VietLawyer trong việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng. Khách hàng có nhu cầu hãy liên hệ ngay với Công ty Luật Vietlawyer theo Hotline số: 0927.625.666 để được tư vấn và chia sẻ những băn khoăn thắc mắc của bạn. Trân trọng.
Người Giám Hộ, những Quy Định Bạn Cần Biết là chủ đề quan tâm của những người có con cháu bị mồ côi hoặc người thành niên nhưng bị khuyết tật về thể chất, tinh thần. Tuy nhiên, họ không biết đến các quy định liên quan đến việc chăm sóc, quản lý, bảo vệ họ và cách quản lý các tài sản của người thân để lại cho họ. Dưới đây, Công ty luật TNHH Vietlawyer sẽ giới thiệu cho cac bạn những quy định liên quan đến xác định người giám hộ và vai trò của người giám hộ. Quy định pháp luật liên quan đến xác định người giám hộ  1. Khái niệm về người giám hộ Pháp luật không đưa ra khái niệm về người giám hộ nhưng quy định rõ về các hoạt động của giám hộ: "Giám hộ là việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi", quy định trong khoản 1 Điều 46 Bộ Luật dân sự 2015. Người giám hộ được chia ra làm hai loại là người giám hộ đương nhiên và người giám hộ theo chỉ định. Người giám hộ đương nhiên xác định theo thứ tự quy định của pháp luật và không cần có sự chỉ định của Ủy ban nhân dân hoặc Tòa án. Người giám hộ theo chỉ định xuất hiện khi người được giám hộ chưa xác định được người giám hộ đương nhiên và được Ủy ban nhân dân, Tòa án chỉ định. 2. Các quy định liên quan đến người giám hộ  2.1 Xác định người được giám hộ  Người được giám hộ là những người chưa thành niên có cha, mẹ không thể đại diện cho họ hoặc người thành niên nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc người khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi. Theo quy định của Luật Dân sự năm 2015, người chưa thành niên là những người chưa đủ 18 tuổi. Người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi là những người được tòa án xác định có dấu hiệu mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không làm chủ được bản thân hoặc do thể chất hoặc tinh thần không cho phép họ làm chủ được nhận thức và hành vi. 2.2 Điều kiện để trở thành người giám hộ Theo quy định, để trở thành người giám hộ cần đáp ứng các điều kiện sau đây: -  Có đủ năng lực hành vi dân sự. -  Có sự đồng ý của người được giám hộ, trừ trường hợp nếu việc không có người giám hộ sẽ gây thiệt hại lớn đến quyền lợi và lợi ích của người được giám hộ. -  Không nằm trong trường hợp người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác. 2.3 Vai trò của người giám hộ  Người giám hộ có nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ nuôi dưỡng người giám hộ; quản lý, bảo vệ tài sản cho người được giám hộ; đại diện cho người giám hộ trong việc xác lập, thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền và lợi ích của người được giám hộ. 2.4 Phạm vi quyền hạn của người giám hộ  Người giám hộ chỉ được sử dụng tài sản của người được giám hộ với mục đích hướng tới người được giám hộ như: chăm sóc, mua nhu phẩm thiết yếu, trang trải chi phí sinh hoạt cho người giám hộ, xác lập, thực hiện các giao dịch có lợi cho quyền và lợi ích của người được giám hộ. Nghiêm cấm thực hiện các hành vi sử dụng tài sản của người được giám hộ sử dụng cho mục đích riêng hoặc làm hao hụt và gây thiệt hại cho quyền, lợi ích của người được giám hộ Mỗi người được giám hộ chỉ được duy nhất có một người giám hộ, trừ trường hợp ông, bà đều giám hộ cho cháu. 2.5 Cách xác định người giám hộ  a, Trong trường hơp người được giám hộ là người chưa thành niên và xác định được người giám hộ đương nhiên Do cha mẹ không thể đại diện cho người được giám hộ cho nên người thân thích sẽ trở thành người giám hộ đương nhiên của người giám hộ. Thứ tự xác lập quyền giám hộ đương nhiên đối với người chưa thành niên như sau: - Anh cả hoặc chị cả; - Anh ruột hoặc chị ruột; - Ông nội, bà nội hoặc ông ngoại, bà ngoại; - Bác ruột, cậu ruột, cô ruột hoặc dì ruột là người giám hộ. b, Trong trường hơp người được giám hộ là người mất năng lực hành vi dân sự và xác định được người giám hộ đương nhiên Thứ tự xác lập quyền giám hộ đương nhiên đối với người mất năng lực hành vi dân sự như sau:  - Vợ hoặc chồng; - Con cả, con thứ; - Cha, mẹ. c, Trong trường hợp người được giám hộ không xác định được người giám hộ đương nhiên Trong trường hợp người được giám hộ chưa xác định được người giám hộ đương nhiên, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc Tòa án có trách nhiệm cử người giám hộ tùy theo từng trường hợp Ngoài ra, xuất hiện một số trường hợp phức tạp liên quan đến việc chuyển giao giám hộ cho người khác, hoặc chấm dứt quyền giám hộ. Do vậy, người thân của trẻ đang hiện là người giám hộ nên liên lạc với các Luật sư dân sự để được tư vấn sớm về việc chuyển giao, chấm dứt quyền giám hộ nếu không có khả năng giám hộ. Tại Vietlawyer.vn, chúng tôi có thể tư vấn đến khách hàng các vấn đề về chuyển giao quyền giám hộ, chấm dứt quyền giám hộ khi là người giám hộ đương nhiên. ==========================================================================================
Dịch Vụ Ly Hôn Trọn Gói | Giá Rẻ - Giải Quyết Trong Nốt Nhạc, được Vietlawyer.vn cung cấp trong những năm gần đây tại khắp các tỉnh thành Việt Nam, luôn được khách hàng đánh giá cao về tốc độ giải quyết, tính bảo mật và giá cả tốt nhất nhì thị trường. Tại đây chúng tôi cung cấp các dịch vụ ly hôn, cụ thể: 1. Dịch vụ ly hôn thuận tình: Khi mà cả hai bên vợ hoặc chồng đều đồng ý và đồng thuận thì việc giải quyết sẽ được chúng tôi cung cấp nhanh chóng, gọn nhẹ. 2. Dịch vụ ly hôn đơn phương: Vụ việc sẽ phức tạp và cần trải qua nhiều quy trình thủ tục khác nhau, nhưng với kinh nghiệm của mình chúng tôi sẽ nhanh chóng giải quyết theo yêu cầu của khách hàng. 3. Dịch vụ ly hôn có yếu tố nước người: Là trường hợp mà một bên vợ hoặc chồng là người nước ngoài hoặc cả 2 là người nước ngoài và hiện đang thường trú tại Việt Nam, theo điều 127, Luật hôn nhân gia đình năm 2014. 4. Dịch vụ giải quyết tranh chấp về tài sản sau ly hôn: Đây là việc khó và phức tạp, việc đưa ra phương án không tối ưu có thể gây thiệt hại lớn cho khách hàng. Nhưng với kinh nghiệm của Vietlawyer thì đây không phải là vấn đề lớn, khách hàng sẽ được bảo vệ tuyệt đối. Ngoài ra nhưng phát sau khi đã có bản án và khả năng thi hành án, cũng là một vấn đền nan giải (khó giải quyết), của các vụ án ly hôn, cũng sẽ được Luật sư Việt  tư vấn tận tình cho khách hàng. 5. Dịch vụ giải quyết tranh chấp về con cái, sau ly hôn; Ly hôn, con cái chịu thiệt thòi, tuy nhiên việc giải quyết quyền nuôi con xưa nay chưa khi nào dễ dàng cả. Đôi khi vụ việc còn có thể bị đẩy lên và kéo dài nhiều năm. Ai nuôi được quyền nuôi con khi ly hôn? Chứng mình điều kiện để nhận quyền nuôi con như thế nào? Con trên 7 tuổi thì xử lý như thế nào? Còn dưới 36 tháng sẽ áp dụng quy định nào??? Tất cả những nội dung này, sẽ được chúng tôi tư vấn và bảo vệ khách hàng theo quy định của pháp luật. Vai trò, công việc của luật sư thực hiện dịch vụ ly hôn trọn gói, nhanh; 1. Tư vấn cho khách hàng, lựa chọn phương án tối ưu nhất; 2. Soạn và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chi tiết cho khách hàng chỉ việc đọc rồi ký; 3. Thu thập thông tin, chứng cứ cần thiết để bảo vệ khách hàng; 4. Tham gia các hòa giải khách hàng để đảm bảo mọi quyền lợi của khách hàng; 5. Tham gia tòa án, bảo vệ quyền lợi ích của khách hàng. Cam kết dịch vụ: 1. Giá rẻ trên thị trường: Chúng tôi luôn cho rằng việc có nhiều khách hàng, và làm khách hàng hài lòng sẽ hơn rất nhiều việc có nhiều lợi nhuận trên ít khách hàng, nên chúng tôi luôn hướng đến giá hợp lý, để thu hút nhiều khách hàng hơn. 2. Bảo mật thông tin tuyệt đối của khách hàng: Thông tin của khách hàng cũng là tài sản mà chúng tôi có, và chúng tôi luôn giữ nó như vật máu của mình. 3. Đúng cam kết: Các vụ án, vụ việc, dĩ nhiên còn phụ thuộc vào cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên là đơn vi có nhiều kinh nghiệm, uy tín, chúng tôi luôn cam kết và nỗ lực để hoàn thành công việc của khách hàng đúng tiến độ nhất.
Luật sư Luật lao động là luật sư hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, đại diện, tham gia tranh tụng cho khách hàng được điều chỉnh bởi bộ luật lao động hiện hành như: Giao kết hợp đồng lao động, tranh chấp lao động, chích sách về bảo hiểm xã hội. Khi nào, ai cần Luật sư Luật Lao động? - Doanh nghiệp mới cần tư vấn về hợp đồng lao động, quy định, quy trình liên quan đến lao động và quản trị lao động; - Doanh nghiệp đã hoạt động cần tư vấn về lao động, hợp đồng lao động, kỷ luật lao động; - Người lao động cần tư vấn về hợp đồng lao động, hình thức kỷ luật lao động, chấm dứt hợp đồng lao động, đình công; - Người lao đông nước ngoài mong muốn làm việc tại Việt Nam; - Đặc biệt khi có tranh chấp các hợp đồng liên quan đến lao động, tranh chấp việc chấp dứt hợp đồng không đúng quy định của pháp luật khi ấy bạn sẽ cần đến luật sư đại diện, bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp. Dịch vụ Luật sư Luật Lao động của Vietlawyer, cụ thể như sau: 1. Luật sư Luật lao động cho các doanh nghiệp, người sử dụng lao động 1.1. Luật sư tư vấn theo từng vụ việc cụ thể; - Tư vấn về Hợp đồng lao động: hình thức hợp đồng, nội dung hợp đồng, quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, … - Tư vấn về tiền lương: hình thức trả lương, chế độ phụ cấp lương,.. theo đúng quy định Bộ luật lao động hiện hành; - Tư vấn về chế độ phúc lợi lao động: bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp, chế độ thai sản, thôi việc theo đúng quy định của Bộ luật Lao động 2019; - Tư vấn các vấn đề phát sinh tranh chấp lao động(thủ tục khiếu nại, tố cáo, khởi kiện, thủ tục hòa giải lao động, trình tự thủ tục xử lý kỷ luật lao động, bồi thường thiệt hại…), đưa ra lời tư vấn, hướng xử lý vấn đề nhằm giúp khách hàng tháo gỡ những vướng mắc về thủ tục và biết cách thực hiện những thủ tục liên quan đến tranh chấp lao động; - Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến lao động có yếu tố nước ngoài cụ thể thủ tục tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam, tư vấn thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, thủ tục xuất nhập cảnh, đăng ký tạm trú, tạm vắng. Nếu là tranh chấp phát sinh liên quan có yếu tố nước ngoài, luật sư sẽ tư vấn trong việc xác định thẩm quyền của tòa án khi khởi kiện, xác định loại tranh chấp, … - Tư vấn dịch vụ lao động như: cho thuê lao động, tuyển dụng lao động, khai báo lao động, đăng ký bảo hiểm, thuế cho doanh nghiệp, …) - Tư vấn hướng giải quyết những tranh chấp trong quan hệ lao động theo đúng theo quy định pháp luật; - Để đảm bảo quá trình giải quyết vụ việc lao động được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả. Luật sư sẽ tư vấn phương án và dự liệu kế hoạch về thời hạn thực hiện thủ tục và các khoản chi phí cần phải nộp như lệ phí và các khoản phí khác theo quy định của pháp luật; - Tư vấn, hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ tài liệu cần thiết. 1.2 Soạn thảo toàn bộ đơn từ, văn bản trong quá trình giải quyết sự vụ - Cung cấp, soạn thảo biểu mẫu chuẩn, phù hợp quy định pháp luật về lao động; - Tiếp nhận thông tin, tài liệu mà khách hàng cung cấp, nghiên cứu hồ sơ, vụ việc của khách hàng; - Nghiên cứu, kiểm tra tính hợp pháp của các hành vi pháp lý, hiệu lực pháp luật của các giấy tờ, tài liệu mà khách hàng cung cấp dựa trên các văn bản pháp luật, các căn cứ pháp luật hiện đang áp dụng hoặc điều chỉnh các hành vi pháp lý liên quan đến vụ án lao động của khách hàng; - Soạn thảo văn bản, đơn từ cần thiết cho các thủ tục hành chính, trong quá trình tố tụng như đơn khởi kiện, đơn kháng cáo, đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự; - Soạn thảo các đơn thư, văn bản pháp lý gửi tới các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân để yêu cầu họ cung cấp các giấy tờ, tài liệu mà họ đang lưu giữ, quản lý để chuẩn bị cho việc khởi kiện; - Chuẩn bị hồ sơ để làm các thủ tục pháp lý như hợp đồng lao động, hợp đồng đào tạo…. 1.3 Trực tiếp tham gia giải quyết tranh chấp với tư cách đại diện ủy quyền hoặc người bảo vệ quyền lợi hợp pháp: - Tư vấn, hướng dẫn căn cứ giải quyết tranh chấp; - Đề ra các phương án giải quyết tranh chấp; - Hướng dẫn, thay mặt khách hàng thu thập chứng cứ; - Trực tiếp tham gia đàm phán, hòa giải trong vụ án lao động; - Chuẩn bị tài liệu, câu hỏi, bản luận cứ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng tại Tòa án, dự liệu được những rủi ro, những trường hợp có thể xảy ra tại phiên tòa, từ đó hướng dẫn khách hàng có những phương án xử lý phù hợp nhất, tốt nhất cho lợi ích của khách hàng; - Thay mặt khách hàng hoặc hướng dẫn/ cùng khách hàng tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền để nộp đơn khởi kiện vụ án lao động; - Cử luật sư đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng trước tòa án; - Đăng ký với cơ quan có thẩm quyền về việc tham gia bảo vệ quyền và lợi ích cho quý khách hàng tại Tòa án; - Luật sư đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng trong giai đoạn thi hành án. 1.4 Dịch vụ luật sư lao động thường xuyên cho doanh nghiệp Dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên luật lao động, được hiểu là doanh nghiệp có thể yêu cầu Luật sư tư vấn về vấn đề lao động, thực hiện các công việc pháp lý bất cứ khi nào và tại bất cứ nơi nào phát sinh vấn đề trong hoạt động kinh doanh của mình. Nói cách khác, dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên đóng vai trò như “Luật sư nội bộ”, là một bộ phận pháp chế của doanh nghiệp một cách đúng nghĩa. Quý Khách hàng có thể hoàn toàn an tâm giao toàn bộ các công việc pháp lý bởi Chúng tôi luôn cam kết tất cả các thông tin của doanh nghiệp có được trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ sẽ được bảo mật một cách tuyệt đối. Khách hàng có nhu cầu tư vấn Luật lao động, Luật doanh nghiệp, luật sở hữu trí tuệ... vui lòng liên hệ với Công ty Luật Vietlawyer để được tư vấn, giải đáp thắc mắc và thực hiện các dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Đội ngũ Luật sư Vietlawyer. Trân trọng.
1.Luật sư Luật hành chính Dịch vụ luật sư hành chính có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ, thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước, thực hiện những thủ tục về hành chính. Dịch vụ Luật sư hành chính của Công ty Luật VietLawyer ra đời nhằm hỗ trợ, thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước, thực hiện những thủ tục hành chính, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian công sức và chi phí. 2.Các dịch vụ Luật sư hành chính VietLawyer cung cấp cho khách hàng 2.1.Tư vấn pháp luật hành chính Tư vấn thực hiện các thủ tục hành chính trên tất cả mọi lĩnh vực trong phạm vi cả nước: làm giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, bảo hiểm xã hội, mua bán nhà đất, khai di sản … Tư vấn về thủ tục khiếu nại, khiếu kiện hành vi hành chính, quyết định hành chính của cơ quan quản lý hành chính khi có căn cứ pháp luật xác định: bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất, đảng viên vi phạm, quản lý hộ tịch, … Tố cáo, giải quyết tố cáo (cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên) về hành vi vi phạm pháp luật. Thông thường trong các vụ việc dân sự, vụ án hình sự, cơ quan tiến hành tố tụng có những vi phạm về tố tụng như: chậm thụ lý vụ án, không giải quyết vụ việc, vi phạm các quy định của pháp luật, … thì luật sư sẽ là người tư vấn, đưa ra hướng xử lý và giải quyết vấn đề phù hợp với quy định của Luật tố cáo 2018 Tư vấn xử lý các nội dung về chế tài hành chính như ngăn chặn, khôi phục hiện trạng, đi cai nghiện bắt buộc, xử phạt hành chính, cưỡng chế, … Quy định của pháp luật hành chính khi áp dụng thu thuế, truy thu thuế, quyết định hành chính trong việc áp dụng phí, thu phí, lệ phí; thu tiền sử dụng đất; quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ… Và những vấn đề khác thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính. 2.2.Soạn thảo đơn từ, văn bản Chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục Soạn đơn từ, công văn liên quan Liên hệ, làm việc trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền Đại diện theo khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính theo yêu cầu. 2.3.Trực tiếp tham gia thực hiện thủ tục, bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho thân chủ Nghiên cứu hồ sơ, thông tin về vụ việc, đối chiếu với hệ thống văn bản pháp luật có liên quan để đưa ra phương án giải quyết tranh chấp hành chính; Tư vấn quyền và nghĩa vụ các bên trong quan hệ tranh chấp hành chính; Tư vấn xác định căn cứ giải quyết tranh chấp hành chính; Tư vấn, chuẩn bị liên hệ và làm việc với các bên liên quan trong việc giải quyết tranh chấp hành chính; Đại diện tham gia đối thoại trong các tranh chấp hành chính; Hướng dẫn khách hàng hoặc đại diện theo ủy quyền của khách hàng để thu thập tài liệu chứng cứ, cung cấp thông tin; Cử luật sư đại diện theo ủy quyền của khách hàng để làm việc với các cơ quan, tổ chức có liên quan để bảo vệ tốt nhất cho quyền và nghĩa vụ hợp pháp của khách hàng; Cử luật sư tham gia tố tụng với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong giai đoạn tố tụng; Bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng trong giai đoạn thi hành án; 3.Quy trình làm việc của Luật sư hành chính tại VietLawyer 3.1. Tiếp nhận thông tin và tư vấn miễn phí qua điện thoại Quý khách hàng gọi điện trao đổi sơ bộ về vụ việc của mình với luật sư và đặt lịch hẹn tư vấn trực tiếp. 3.2. Được luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng Công ty Luật VietLawyer Tại buổi gặp mặt trực tiếp với các luật sư tại trụ sở VietLawyer, Quý khách trình bày cụ thể vụ việc, cung cấp những hồ sơ, giấy tờ có liên quan để luật sư xem xét, đánh giá và tư vấn.  3.3. Ký hợp đồng dịch vụ pháp lý Sau khi đồng ý về phương án giải quyết, Quý khách nếu có nhu cầu có thể ký Hợp đồng dịch vụ pháp lý với VietLawyer để chính thức nhờ luật sư tham gia giải quyết vụ việc cho mình. 3.4. Tham gia giải quyết vụ việc cho khách hàng Sau khi ký Hợp đồng dịch vụ pháp lý, chúng tôi sẽ phân công một hoặc nhiều luật sư trực tiếp tham gia giải quyết vụ việc cho Quý khách. 4.Báo giá dịch vụ luật sư hình sự tại VietLawyer – Tư vấn sơ bộ vụ việc qua điện thoại: miễn phí. – Tư vấn vụ việc trực tiếp tại trụ sở Công ty Luật VietLawyer: 600,000 đồng/ một giờ tư vấn. Hoàn phí tư vấn nếu ký Hợp đồng dịch vụ pháp lý với VietLawyer. – Chi phí đảm nhận các vụ việc hành chính: trao đổi trực tiếp với luật sư tư vấn. Với phương châm “Nỗ lực, tận tâm và chất lượng” chính là lời khẳng định, lời cam kết về chất lượng dịch vụ cũng như sự tận tâm của VietLawyer trong việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng. Khách hàng có nhu cầu hãy liên hệ ngay với Công ty Luật Vietlawyer để được tư vấn và chia sẻ những băn khoăn thắc mắc của bạn. Trân trọng.  
Luật sư Luật doanh nghiệp - VIETLAWYER đã và đang cung cấp rất nhiều dịch vụ luật sư cho Quý khách hàng trên toàn quốc: Đăng ký kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, chuyển nhượng, chia tách, sáp nhập doanh nghiệp, tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp trong lĩnh vực lao động, hợp đồng kinh tế, sở hữu trí tuệ, giấy phép con... 1. Khái niệm về luật sư luật doanh nghiệp Luật sư luật doanh nghiệp là Luật sư giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp. Bao gồm các hoạt động tư vấn định hướng, hướng dẫn, tham gia quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, tư vấn vận hành, tham gia quá trình tố tụng để đảm bảo và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp một cách tối đa nhất. 2. Những rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải khi không có Luật sư Luật doanh nghiệp  Một là, lúng túng khi thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp khiến kế hoạch của doanh nghiệp bị trì trệ; Hai là, không tuân thủ đúng và đủ quy định của pháp luật, đối diện với những chế tài về xử phạt hành chính, chịu trách nhiệm hình sự,…. Ba là, không nhân diện được các rủi ro, không thực hiện đúng hợp đồng/thỏa thuận với đối tác/khách hàng dẫn đến đối diện với các khoản phạt, bồi thường hợp đồng,…. Bốn là, không nắm được giới hạn của quy định pháp luật dẫn đến nội dung thỏa thuận bị vô hiệu, không đảm bảo quyền và lợi ích của doanh nghiệp. Năm là, không thực hiện đúng hợp đồng, quy định với người lao động dẫn đến tranh chấp với người lao động. Sáu là, không thể kiểm soát, bảo toàn quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên/cổ đông dẫn đến xảy ra các tranh chấp phức tạp trong nội bộ doanh nghiệp; Bảy là, lúng túng hoặc đưa ra quyết định vội vàng khi làm việc với cơ quan công quyền, khách hàng, người lao động dẫn đến thiệt hại không những về tài chính mà còn ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp; Tám là, không khai thác được triệt để phạm vi quyền của doanh nghiệp được pháp luật cho phép trong hoạt động kinh doanh… 3. Những dịch vụ mà một Luật sư Luật doanh nghiệp của VietLawyer đang thực triển khai hiện nay 3.1. Thực hiện các thủ tục hành chính Trong quá trình từ khi thành lập cho đến khi chấm dứt hoạt động, để hoạt động an toàn và hiệu quả doanh nghiệp cần phải thực hiện một chuỗi các thủ tục hành chính. Trong khi đó, mỗi một lĩnh vực lại chịu sự điều chỉnh của các quy định khác nhau tại nhiều văn bản khác nhau. Điều này khiến doanh nghiệp gặp nhiều rắc rối do hồ sơ thiếu hoặc hồ sơ không hợp lệ… Hiểu được những khó khăn của khách hàng, Luật sư luật doanh nghiệp của VietLawyer hiện nay đang cung cấp dịch vụ thay mặt/đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực doanh nghiệp. Bao gồm nhưng không giới hạn: - Đăng ký thành lập doanh nghiệp; - Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện; - Xin cấp giấy phép con; - Chia/tách/sáp nhập doanh nghiệp; - Thay đổi loại hình doanh nghiệp; - Chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện; - Giải thể doanh nghiệp; - Đăng ký sở hữu công nghiệp… Bên cạnh đó, khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp của VietLawyer, Luật sư luật doanh nghiệp của chúng tôi sẽ hỗ trợ miễn phí khách hàng trong việc khắc con dấu, đăng ký chữ ký số, đặt mua hóa đơn điện tử, mở tài khoản ngân hàng. 3.2. Tư vấn thường xuyên Dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên (hay còn gọi là dịch vụ “Luật sư nội bộ”) được hiểu là dịch vụ mà khi sử dụng thì doanh nghiệp có thể yêu cầu Luật sư tư vấn, thực hiện các công việc pháp lý bất cứ khi nào phát sinh vấn đề trong hoạt động kinh doanh của mình. Khi sử dụng dịch vụ này, khách hàng có thể an tâm giao toàn bộ công việc pháp lý của doanh nghiệp cho Luật sư Luật doanh nghiệp của VietLawyer, bao gồm nhưng không giới hạn: - Kiểm tra, rà soát các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp; - Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống hợp đồng và các văn bản liên quan đến quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng, cung cấp bộ hợp đồng mẫu; - Tư vấn, soạn thảo và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp: Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, các thủ tục về Sở hữu trí tuệ, đăng ký tài sản doanh nghiệp…; - Tư vấn thủ tục chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp, tư vấn thủ tục mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần; - Tư vấn về Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống văn bản chính sách quản lý lao động; - Tư vấn về thủ tục đấu thầu, đấu giá và tham gia đấu thầu, đấu giá,… - Tư vấn và hòa giải các tranh chấp nội bộ trong Công ty, tranh chấp với khách hàng/ đối tác. Nếu như dịch vụ tư vấn pháp lý theo từng vụ việc thường chỉ áp dụng trong trường hợp khi phát sinh vụ việc thì mới sử dụng, chẳng hạn như khi phát sinh tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện; khi phát sinh nhu cầu thay đổi các loại giấy phép; khi phát sinh nhu cầu soạn thảo tài liệu/ hợp đồng… thì dịch vụ tư vấn pháp lý thường xuyên cung cấp dịch vụ xuyên suốt và thường trực cho khách hàng. Bất cứ khi nào cần sự tư vấn từ Luật sư, khách hàng có thể liên lạc bằng điện thoại, email hoặc gặp gỡ trực tiếp. Ngay sau đó, các Luật sư Luật doanh nghiệp  và Chuyên viên pháp lý của VietLawyer sẽ nghiên cứu và trả lời các câu hỏi pháp lý của khách hàng trong thời gian sớm nhất. 3.3. Đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp để giải quyết vấn đề phát sinh Một trong các dịch vụ phổ biến của VietLawyer đó là dịch vụ Đại diện theo ủy quyền của khách hàng trong đó có doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp không có thời gian hoặc không thực sự tự tin về vấn đề pháp lý mà mình đang gặp phải, bên cạnh việc tư vấn, Luật sư luật doanh nghiệp và đầu tư của VietLawyer sẽ thay mặt/nhân danh doanh nghiệp để thực hiện/giải quyết những vấn đề phát sinh tùy theo nhu cầu của khách hàng. VietLawyer đã và đang cung cấp tới doanh nghiệp Luật sư Luật doanh nghiệp với dịch vụ đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc bao gồm nhưng không giới hạn: - Đàm phán, thương lượng trong quá trình giao kết hợp đồng; - Làm việc với người lao động, khách hàng, đối tác hoặc bên thứ 3 khi phát sinh tranh chấp; - Tham gia các buổi hòa giải, phiên họp, phiên xét xử tại cơ quan có thẩm quyền; - Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu nhằm đưa ra phương án bảo vệ tối đa quyền lợi cho doanh nghiệp; - Soạn thảo, nộp đơn khởi kiện, tài liệu chứng cứ, nhận các thông báo, quyết định ... trong quá trình giải quyết vụ việc; - Thu thập các tài liệu, chứng cứ phục vụ cho việc giải quyết vấn đề phát sinh của doanh nghiệp; - Sao chụp hồ sơ/tài liệu tại Tòa án trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án... Phạm vi ủy quyền có thể là một, một số hoặc toàn bộ công việc nêu trên tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp. Khi ủy quyền cho Vietlawyer, Quý khách hàng không cần phải xuất hiện/thực hiện các công việc đã ủy quyền nữa. Tuy vậy, việc ủy quyền cũng không làm mất đi quyền của doanh nghiêp. 3.4. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp trong quá trình giải quyết tranh chấp Khác với dịch vụ đại diện theo ủy quyền, dịch vụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và việc luật sư của VietLawyer tham gia giải quyết vụ việc với vai trò độc lập, nhân danh chính mình để: - Tư vấn, định hướng cho doanh nghiệp trong quá trình giải quyết tranh chấp; - Cùng doanh nghiệp tham gia đàm phán, thương lượng, hòa giải với đối tác, khách hàng hoặc người lao động; - Thực hiện các thủ tục đăng ký người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, chứng cứ để đưa ra phương án bảo vệ quyền lợi tối đa cho doanh nghiệp; - Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp tiến hành khai thác, thu thập, cung cấp tài liệu chứng cứ; - Tiến hành khai thác, thu thập, cung cấp tài liệu, chứng cứ cho cơ quan có thẩm quyền; - Hỗ trợ soạn thảo đơn từ, công văn, phản hồi nhằm giải quyết vụ việc; - Tham gia phiên họp, buổi hòa giải, phiên xét xử để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho doanh nghiệp; - Sao chụp hồ sơ/tài liệu tại Tòa án trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án... 3.5. Thực hiện các dịch vụ khác theo yêu cầu của doanh nghiệp Bên cạnh các dịch vụ phổ biến trên, Luật sư luật doanh nghiệp của Vietlawyer còn cung cấp các dịch vụ khác theo nhu cầu của doanh nghiệp khi phát sinh trong quá trình hoạt động. Các dịch vụ mà VietLawyer cung cấp cho Quý khách hàng là doanh nghiệp là độc lập, song không hề tách biệt. Do vậy, Quý khách hàng hoàn toàn có thể lựa chọn một, một số các dịch vụ đồng thời. VietLawyer luôn cố gắng hỗ trợ khách hàng của mình một cách tối đa, đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu và mong muốn được đem đến Quý khách hàng dịch vụ tốt nhất. Sự tin tưởng và ủng hộ của Quý khách hàng chính là nguồn động lực to lớn để VietLawyer tiếp tục củng cố và cải thiện dịch vụ của mình nhằm hướng tới sự hài lòng của Quý khách. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Luật sư luật doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật VietLawyer luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn! Trân trọng.
 
hotline 0927625666